19/09/2017
1
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
CHỈ SỐ
140
Chỉ số trong thống số tương đối th hiện quan hệ
so sánh giữa các mức độ của một ch tiêu hay hiện
tượng kinh tế hội. Cụ thể, ch số được tính bằng cách
so sánh hai mức độ của hiện tượng ở hai thời gian hoặc
hai không gian khác nhau nhằm biểu hiện mức độ biến
động của chỉ tiêu hay hiện tượng qua thời gian hoặc
không gian
100%
Value in any given year
Index number Value in base year
ố chỉ số = á ị ủ ă đ é
á ị ă ơ ở
× 100%
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Phân loại
141
Theo phạm vi tính toán : chỉ số thể chỉ số tổng
hợp.
Theo tính chất của chỉ tiêu : chỉ số ch tiêu chất
lượng chỉ số chỉ tiêu khối lượng
Theo gốc so sánh : chỉ số liên hoàn chỉ số định
gốc
Theo hình thức biểu hiện : chỉ số dạng bản chỉ
số dạng biến đổi
Các loại khác
Các chỉ số hay dùng: CPI; RPI; VN-Index
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số thể
142
Chỉ số thể giá cả
Chỉ số thể khối lượng
1
0
.100%
p
p
ip
1
0
.100%
q
q
iq
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số định gốc
143
Chỉ số định gốc ch số nh cho nhiều thời kỳ khác
nhau so với một thời kỳ được chọn làm gốc cố đinh.
Công thức:
Trong đó:
p
k
: giá tại kỳ thứ k
p
0
: giá tại kỳ gốc
Năm gốc còn được gọi năm sở
0
.100%
k
k
p
ip
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số liên hoàn
144
So sánh đối tượng ở kỳ nghiên cứu với thời kỳ liền
kề trước đó.
Công thức:
Trong đó:
p
k
: giá tại kỳ thứ k
P
k-1
: giá tại kỳ trước đó (kỳ th k-1)
1
.100%
k
k
k
p
ip
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
dụ
145
Hãy thể hiện các dãy giá trị dưới đây dưới dạng chỉ
số:
a) Chỉ số định gốc với năm gốc 1995.
b) Chỉ số liên hoàn.
Năm 1995 1996 1997 1998 1999
Giá trị 46 52 62 69 74
19/09/2017
2
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
dụ
146
a) Chỉ số định gốc với năm gốc 1995.
b) Chỉ số liên hoàn.
Năm 1995 1996 1997 1998 1999
Giá trị 46 52 62 69 74
Năm 1995 1996 1997 1998 1999
Chỉ số (%)
100 113 135 150 161
Năm 1995 1996 1997 1998 1999
Chỉ số (%)
n/a 113 119 111 107
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
dụ
147
Năm sở không nhất thiết m đầu tiên trong
chuỗi giá trị. Ta có thể chọn bất cứ năm nào
Biểu diễn “1995=100” nghĩa các giá trị tương
ứng đều ch số so với sở m 1995. Chỉ số
của năm sở (trong trường hợp này năm 1995)
luôn luôn 100.
Kết quả ở trên được làm tròn cho tiện hình dung.
Nếu đề cập đến năm sở thì ta hiểu đó chỉ
số định gốc.
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
dụ
148
Cho dãy giá trị sau:
a) Hãy xác định chỉ số của các giá trị lợi nhuận ở bảng trên
với năm sở là:
i) Năm 1991 ii) Năm 1994
b) Hãy giải thích ý nghĩa của chỉ số tương ứng của năm
1995 trong cả hai trường hợp
c) Tìm mức độ phần trăm tăng lên từ năm 1996 đến năm
1997
d) Hãy giải thích ý nghĩa của chỉ số 2500 biết chỉ số của
năm 1989 là 100.
Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997
Giá trị 1.2 1.5 1.8 1.9 1.6 1.5 1.7
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
dụ
149
Ta có:
Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997
1991=100 100 125 150 158 133 125 142
1994=100 63 79 95 100 84 79 89
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
V chọn năm sở
150
Khi thời gian trôi đi càng ngày năm cơ sở càng mất ý nghĩa
cuối cùng ta thấy phải chọn một m cơ sở mới
Năm sở phải một m rất điển hình.
dụ. Khi chọn m sở cho quan sát về giá thì năm
được chọn phải:
giá không quá thấp hoặc quá cao bất thường.
Năm sở được chọn phải đủ gần đây để mọi so sánh
với năm cơ sở này mang đến nhiều ý nghĩa.
dụ. Nếu ta kết luận rằng sản xuất đã thay đổi với một tỷ
lệ nào đó trong vòng 2 năm, 4 năm, hoặc 10 m so với
năm sở thì tạm được. Tuy nhiên nếu ta nói sự
thay đổi so với 50 năm trước thì điều này không mang lại
nhiều ý nghĩa.
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Thay đổi năm sở
151
Cho chuỗi giá trị sau:
a) Đưa các giá trị trên về dạng chỉ số với năm
sở năm 1990
b) Sử dụng dữ liệu gốc đưa năm sở về năm
1995
c) Sử dụng các chỉ s tìm được ở câu a) như các
dữ liệu gốc đưa năm sở v năm 1995.
So sánh kết quả với câu b).
Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998
Giá trị 8 9 9 12 20 22 24 25 27
19/09/2017
3
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Thay đổi năm sở
152
Các chỉ số dưới đây được tính với năm sở 1989
A) Hãy chuyển sở sang năm 1996
B) Hãy giải thích ý nghĩa 2 chỉ số của m 1999 tương
ứng với hai m sở 1989 1996
Năm 1995 1996 1997 1998 1999
1989=100 129,0 140,3 148,5 155,1 163,2
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Ghép các dãy số chỉ số
153
Chỉ số giá dưới đây thay đổi
sở sang năm 1983 sau nhiều
năm tính với sở 1970.
Hãy tính toán lại ch số của dãy
với năm sở 1983. T 1981
đến 1985 giá đã tăng bao nhiêu
phần trăm.
Năm Chỉ số giá
1980
(1970=100)
263
1981 271
1982 277
1983 280
(1983=100)
1984 104
1985 107
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Ghép các dãy số chỉ số
154
Năm Chỉ số giá
(1970=100)
Chỉ số giá
(1983=100)
1980 263 94
1981 271 97
1982 277 99
1983 280
(1983=100) 100
1984 104 104
1985 107 107
Do đó giá đã tăng lên 10% từ năm 1981 đến
năm 1985.
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Ghép các dãy số chỉ số
155
Năm Chỉ số giá
(1980=100)
1987 141
1988 148
1989 155
1990 163
(1990=100)
1991 106
1992 110
1993 116
Chỉ số giá dưới đây đã
thay đổi năm sở
sang 1990.
Hãy hợp nhất hai
chuỗi với nhau sang
năm sở 1990 sau
đó chuyển năm sở
sang 1989.
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Ghép các dãy số chỉ số
156
Năm Chỉ số giá
(1980=100)
Chỉ số giá
(1990=100)
Chỉ số giá
(1989=100)
1987 141 86,5 91
1988 148 90,8 95
1989 155 95,1 100
1990 163
(1990=100) 100 105
1991 106 106 111
1992 110 110 116
1993 116 116 122
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số kết hợp
157
Trung bình trọng s (quyền số)
Trong đó:
w trọng số (mức độ quan trọng của các giá
trị thành phần)
x: chỉ s cần tính trung bình (giá cả, lượng )
w
w
w
x
eighted average
19/09/2017
4
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số kết hợp
158
Ba loại nh được bán trong cửa ng
chỉ số giá lần lượt 107,0; 103,6 102,9 so
với năm ngoái. m trung bình trọng số của chỉ
số giá bánh mì, biết trọng số số lượng bán
được với tỷ lệ 10:2:1
10.107,0 2.103,6 1.102,9
106, 2
10 2 1
weighted average
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số giá cả
159
Công thức:
P0: giá trong năm sở
Q0: ợng trong năm sở
V0=P0.Q0: g trị trong năm
sở
P1: giá trong năm hiện tại
Q1: ợng trong năm hiện tại
V1=P1.Q1: g trị trong năm
hiện tại
0
/
w
i
P P
relative price index
1
0
100
w
wP
P
aggregative price index
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số khối lượng
160
Trọng số (quyền số) w thể giá (P); lượng
(Q); giá trị (PQ) của năm gốc hoặc năm hiện tại.
1 0
/ Q
100
w
w
Q
relative quantity index
1
0
100
wQ
wQ
aggregative quantity index
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số giá tương đối
161
Một tạp hóa muốn nh chỉ số giá của bốn loại trà
khác nhau, với năm sở năm 1990 năm hiện
tại 1995.
1990 1995
Loại trà
Giá
(bảng)
Lượng
(thùng)
Giá
(bảng)
Lượng
(thùng)
P0 Q0 P1 Q1
A0,89 65 1,03 69
B1,43 23 1,69 28
C1,29 37 1,49 42
D0,49 153 0,89 157
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số giá tương đối
162
1. Tính toán chỉ số giá cả tương đối với trọng số là:
a) Khối lượng của năm gốc.
b) Giá trị của năm gốc
2. Tính toán chỉ số giá tổng hợp với trọng số :
a) Khối lượng của năm gốc
b) Khối lượng của năm hiện tại
3. Sinh viên làm tương tự cho ch số khối lượng.
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số giá tương đối
163
Ta có bảng sau:
Loại trà Giá tương
đối (Rel)
Lượng của
năm cơ sở
(Q0)
Giá tr của
năm sở
(V0)
Rel x Q0 Rel x V0
A1,157 65 57,85 75,22 66,95
B1,182 23 32,89 27,19 38,88
C1,155 37 47,73 42,74 55,13
D1,816 153 74,97 277,85 136,15
Tổng 278 213,44 423,00 297,11
0
/
100
w
w
i
P P
relative price index
19/09/2017
5
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số giá tương đối
164
Trọng số số lượng:
Trọng số giá trị:
Chỉ số đầu tiên nghĩa giá đã tăng trung bình 52%;
Chỉ số thứ 2 nói rằng giá đã tăng lên 39%. Tại sao lại thế?
423
100 .100 152,2
278
0
0
Rel Q
Q
297,11
100 .100 139,2
213,44
0
0
Rel V
V
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số tổng hợp hay gặp
165
Chỉ số tổng hợp giá cả: chọn quyền số (trọng số) là
khối lượng. Gồm các loại: Laspeyres; Paasche; Fisher
Chỉ số tổng hợp khối lượng: chọn quyền số (trọng
số) là giá cả. Gồm 3 loại: Laspeyres; Paasche; Fisher
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số tổng hợp giá cả
166
Laspeyres
Paasche
Fisher
1 0
0 0
.100%
p
p q
ip q
1 1
0 1
.100%
p
p q
ip q
1 0 1 1
0 0 0 1
p
p q p q
i
p q p q
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
Chỉ số tổng hợp giá cả
167
Chú ý. Nhiều sinh viên nhầm
1 0 0 1 1
0 0 0 0 0
.100% .100% .100%
p
p q q p p
ip q q p p
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
dụ
168
Bảng liệt kê giá cả lượng hàng tiêu thụ tương ứng
của một số mặt hàng tại cửa ng A ở kỳ gốc năm
2000 và kỳ nghiên cứu m 2005
Hãy tính các chỉ số tổng hợp giá cả?
Tên hàng hóa ĐVT
Giá (ngàn đồng) Số lượng tiêu thụ (ngàn ĐVT)
K gốc
(p
0
)
Kỳ n/c
(p
1
)
Kỳ gốc
(q
0
)
Kỳ n/c
(q
1
)
XKg 5 6 10 13
YLít 10 12,2 5 5,5
ZChục 8 10 0,25 0,32
Bài giảng Toán cao cấp 1 Nguyễn Văn Tiến
dụ
169
Ta có:
Tên
hàng
hóa
ĐVT
Giá
(ngàn đồng)
Số lượng tiêu thụ
(ngàn ĐVT) Giá trị (triệu đồng)
K gốc
(p
0
)
Kỳ n/c
(p
1
)
Kỳ gốc
(q
0
)
Kỳ n/c
(q
1
)p
1
q
0
p
0
q
0
p
1
q
1
p
0
q
1
XKg 5 6 10 13 60 50 78 65
YLít 10 12,2 5 5,5 61 50 67,1 55
ZChục 8 10 0,25 0,32 2,5 2 3,2 2,56
Tổng 123,5 102 148,3 122,5
6
121,08%; 121%; 121,04%
p p p
L i P i F i