UBND TNH QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
------------
BÀI GING
TOÁN CAO CẤP B1
NGƯỜI BIÊN SON: NGUYN VIT T
ĐƠN V: KHOA CƠ BN
QuảngNgãi, tháng 04 - 2014
2
GII THIỆU MÔN HỌC
Toán cao cấp B1 chương trình toán dành cho sinh viên khi ngành k
thuật. Nội dung của toán cao cấp B1 gồm những kiến thức bản về dãy s, hàm
số, giới hạn và liên tc, đạo hàm và vi phân, nguyên hàm và tích phân của hàm một
biến số. Các khái niệm cơ bản của hàm snhiều biến số thực. Phương trình vi phân,
thuyết chuỗi. Đặc biệt là các ứng dụng các nội dung nêu trên trong k thuật.
Tập bài ging này được biên soạn theo chương trình qui định năm 2013 ca
Trường Đại học Phạm n Đng cho khối ngành k thuật, trình độ cao đẳng đào
tạo theo học chế tín chỉ.
Chương trình có 7 chương ứng với 3 tín chỉ (45 tiết lên lớp, 90 tiết thọc).
Chương 1: m số, giới hạn và s liên tc của hàm s một biến.
Sinh viên cn nắm chắc các khái niệm bn về dãy số, hàm số, giới hạn của
dãy s và hàm số, hàm số liên tục, các hàm số thường dùng trong k thuật.
Chương 2: Đạo hàm và vi phân ca hàm số một biến.
Sinh viên nắm chắc khái niệm, cách tính và ý nghĩa đạo hàm, vi phân các cấp
của hàm số. Áp dụng ca đạo hàm vi phân trong k thuật.
Chương 3: Tích phân của hàm số một biến.
Sinh viên nắm vững định nghĩa, các phương pháp tính nguyên hàm, tích
phân xác định của các hàm s (hàm hữu tỷ, hàm lượng giác, hàm t...). Nắm và
biết khai thác các ứng dụng của tích phân trong k thuật và cui cùng nắm được tích
phân suy rộng.
Chương 4: m số nhiều biến số.
Sinh viên nm vững các khái niệm bản vhàm nhiều biến số, các vấn đv
tính liên tc, vi phân, cực trị, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm s nhiều biến
số. Áp dụng trong k thuật.
Chương 5: Phương trình vi phân.
Sinh viên nắm vững định nghĩa, cách giải phương trình vi phân cấp1, 2 cơ bản
thường gặp. Các ứng dụng thực tế của chúng
Chương 6: Chuỗi s.
Sinh viên nắm vững các khái niệm chuỗi số, sự hội t, phân k của chuỗi số.
Các dấu hiệu hội tụ của chuỗi số dương, chui số bất k.
Chương 7: Chuỗi hàm số.
Sinh viên nắm vững các khái niệm dãy m số, định nghĩa và các dấu hiệu v
shội tụ, hội tụ đều của dãy hàm số, chuỗi hàm số. Định nghĩa, cách khai triển và
ứng dụng của chuỗi lũy thừa, Chuỗi lượng gc.
Trong mỗi chương sau việc trình bày thuyết đều nêu lên các thí dđể
minh ho trc tiếp ki niệm, định hoặc thuật toán đgiúp sinh viên ddàng
trong tiếp thu bài hc, cũng như tự học. Cuối chương các câu hỏi và bài tập
3
luyện tập, giúp sinh viên nắm chc hơn lý thuyết và kiểm tra mức độ tiếp thu bài
học. Sinh viên cn trả lời các câu hỏi và làm đầy đủ bài tập sau mỗi chương.
Để học tốt học phần này, sinh viên cần chú ý những vấn đề sau:
+ Thu thập đầy đcác tài liệu tham khảo.
[1] Trn Ngọc Hội- Nguyn Chính Thắng- Nguyễn Viết Đông (2005), Giáo trình
toán cao cấp B và C, Trường ĐH Quc gia Tp HCM.
[2] Nguyễn Công Khanh (2003), Toán cao cấp 1 , ĐHQG Tp HCM.
[3] Thái Xuân Tiên (2005), Giáo trình toán cao cp, Trường ĐH Đà Nẵng.
[4] Nguyễn Đình Trí nhiều tác gikhác (2003), Bài tp toán cao cấp tập II ,
NXBGD.
[5] Nguyễn Văn Khuê (1998), Bài tập, Toán cao cấp, NXN khoa học và k thuật
[6] Nguyễn Mạnh Quý (2007), Giáo trình phương trình vi phân, NXB ĐHSP.
[7] Lê Văn Hốt (2005), Hướng dẫn giải bài tập toán cao cấp, ĐH Kinh tế Tp HCM
[8] ĐanKô- A.G. PoPôp- T.IA.CogiepNhiCôVa (1996), bài tập toán cao cấp
(Sách dùng cho các trường Đại học kỹ thuật), NXB Giáo dc.
+ Nắm vững lịch trình giảng dy, nghiên cứu nắm những kiến thức cốt lõi ca bài
giảng trước khi lên lớp học.
+ Khi kết thúc mỗi chương sinh viên phải hoàn thành các bài tập do giảng viên yêu
cầu ca chương đó vào tun tiếp theo, cuối mi phn lớn có các bài tập tổng hợp.
4
Chương 1. HÀM SỐ, GII HẠN HÀM S VÀM SLIÊN TỤC
1.1 Dãy s gii hn ca dãy s
1.1.1 Dãy s
Định nghĩa 1.1.1 Ánh x *
:
f N R
t tập s nguyên dương
*
N
vào tập s
thc R được gi y s. Đặt ( )
n
f n a
thì dãy s được viết dưới dạng
1 2
, ,..., ,...
n
a a a (1) hay
n
a
hay
( )
n
a
Gọi n
a là số hạng ( hay phn t) tổng quát thứ n của dãy s (1).
Thí d 1.1.1
1, 3, 5, ..., 2 1,...
n
mộty s có số hạng tổng quát:
2 1
n
a n
.
3 2
1, 2, , ..., ,...
2 1
n
n
là mộty s có s hạng tổng quát:
2
1
n
n
a
n
1.1.2c dãy số đặc biệt
1.1.2.1 Dãy s đơn điệu
Định nghĩa 1.1.2 Dãy
n
a được gi là:
- Dãy sng (hoặc tăng nghiêm ngặt) nếu 1
n n
a a
.(hoặc
*
1) ;
n n
a a N
- Dãy s giảm ( hoặc giảm nghiêm ngặt) nếu 1
n n
a a
.(hoặc
*
1) ;
n n
a a n N
- Dãy s tất cả các phần tử đều bằng nhau được gọi là dãy dừng
- Dãy sng hoặc giảm gọi chung là dãy số đơn điệu
Thí dụ 1.1.2 y
*
2
1
; N
1
n
a n
n
là dãy giảm nghiêm ngặt
Dãy
n
a
vi
1 1 1
1 1 ... 1
2 4
2
nn
a
là dãy tăng nghiêm ngặt
Dãy
1 1
( 1) 1, 1,1,...,( 1) ,...
n n
n
a
là dãy s không đơn điu
1.1.2.2 Dãy s b chặn
Định nghĩa 1.1.3 y
n
a được gọi là:
- Dãy sbị chặn trên nếu với
*
: ;
n
k R a k n N
- Dãy sbị chặn dưới nếu với
*
: ;
n
k R a k n N
- Dãy số vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới được gọi là dãy s bị chặn
( tức là
k R: k 0
sao cho n
a k
với
n N
* )
Thí d 1.1.3 Dãy
*
2
2
; N
1
n
a n
n
y sgiảm nghiêm ngặt bchặn (bị
chặn trên bởi 1, bchn dưới bởi 0).
5
1.1.3 Dãy con
Định nghĩa 1.1.4 Từ dãy s
1 2
, , ..., ,...(1)
n n
a a a a ta trích ra mt dãy
1 2
, ,..., ;...
n n n n
k k
a a a aVới các chỉ s 1 2
, ,..., ,...
k
n n n là dãy s tự nhiên tăng
nghiêm ngặt. Khi đó, dãy s
n
k
a
được gi là dãy con trích ra tdãy s
n
a.
Thí d1.1.4 Cho dãy s
n
n
a1 .thế thì dãy
2
1 1,1,...,1,...
k
nk
a dãy
con củay
n
n
a1
Nhn xét:
;
k
n n n
1.1.4 Mt sdãy số thường được dùng trong tin học:
- Dãy s theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần: Trong tin hc thường yêu cu nhập vào
một dãy s sắp xếpy s y theo th th tăng dn hoặc giảm dần, chẳng hạn bài
toán tuyển sinh sau khi y các tng điểm, đ xác định điểm chuẩn và danh sách
trúng tuyển cn sắp xếp tổng điểm theo th t giảm dn.
- Các dãy s được cho bởi công thức truy hồi (Chẳng hạn dãy s biểu th bài toán
tháp Hà Ni, Dãy sFibonaci, …)
1.1.5 Giới hạn của dãy s
1.1.5.1 Định nghĩa 1.1.5 Ta nói rằng dãy s thc
n
a
có giới hạn
l R
khi
n

và viết lim n
n
a l

hay n
a l
khi
n
nếu
0
bé tu ý cho trước,
tồn tại s nguyên dương
( )
N
sao cho *: ( ) n
n N n N a l
Dãy s thực có gii hạn còn gi là dãy hi t,y s không có giới hạn gọi y
phân k
Thí dụ 1.1.5 Chng minh 1
lim 2 2
nn
S hạng tổng quát của dãy s đã cho
1
2
n
a
n
Với
0
bé tu ý cho trước, ta cần chứng minh tồn tại s nguyên dương
( )
N
sao cho *1 1
: ( ) 2 2
n
n N n N a l n n
. Mun vậy ta xét n
a l
1 1
n
n
. Do đó chọn
1
( )N
(Với
x
phần nguyên ca số thực x)
1.1.5.2 Các dấu hiệu hội tụ
Định lý 1.1.1 Nếu 3y s thực
, ,
nnn
a b c
thỏa mãn
*
0
; :
n n n
b a c n N n n
lim lim
n n
n n
b c l

thì
n
a cũng hi tlim n
n
a l

.