intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng điều tra hộ nghèo 2015: Hướng dẫn sử dụng phiếu điều tra thông tin ủy ban nhân dân xã Quảng Tín

Chia sẻ: Nguyễn Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:48

149
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Tổng điều tra hộ nghèo 2015: Hướng dẫn sử dụng phiếu điều tra thông tin ủy ban nhân dân xã Quảng Tín" trình bày về các bước sử dụng phiếu điều tra phiếu A nhận dạng nhanh hộ gia đình, phiếu B phiếu khảo sát xác định hộ nghèo. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng điều tra hộ nghèo 2015: Hướng dẫn sử dụng phiếu điều tra thông tin ủy ban nhân dân xã Quảng Tín

  1. TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO 2015 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG  PHIẾU ĐIỀU TRA THÔNG TIN ỦY BAN NHÂN DÂN XàQUẢNG TÍN
  2. Giới thiệu • Phiếu A: nhận dạng nhanh hộ gia đình • Phiếu B: phiếu khảo sát xác định hộ nghèo – B1: Xác định mức thu nhập của hộ – B2: Các nhu cầu xã hội cơ bản
  3. PHIẾU A, PHIẾU B Trong quy trình Hộ không đăng ký hoặc không được đề xuất đưa vào danh sách tham gia
  4. HỘ GIA ĐÌNH Lưu ý: [1]  Hộ  gia  đình  có  hộ  khẩu  thường  trú  tại  địa  phương  nhưng không sống tại địa phương từ 6 tháng trở lên sẽ  không được đưa vào điều tra. [2]  Hộ  gia  đình  di  cư  đến  sống  tại  địa  phương  từ  6  tháng  trở  lên,  đã  đăng  ký  tạm  trú,  tạm  vắng  (KT3)  sẽ  được đưa vào điều tra.
  5. HỘ GIA ĐÌNH Được tính là thành viên hộ gia đình: •Chủ hộ •Trẻ em mới sinh hoặc mới nhận làm con nuôi hợp pháp •Những người tương lai sẽ ở lâu dài trong hộ •Thành  viên  trong  hộ  đi  học  ở  nơi  khác trong  nước  mà  gia đình vẫn phải nuôi dưỡng •Họ  hàng  đã  ở  trong  hộ  6  tháng  trở  lên  và  cùng  chung  quỹ thu chi Không tính là thành viên hộ •Những  người  ở  trọ,  người  làm  thuê,  người  giúp  việc,  họ hàng đến ở nhờ có gia đình riêng sống ở nơi khác •Những  người  chuyển  khỏi  hộ  có  tính  chất  lâu  dài  và  người chết
  6. Phiếu A
  7. PHIẾU A Các thông tin về địa chỉ ­ Mã tỉnh/TP., Huyện, quận và xã/phường ghi mã theo  mã hành chính ­ Mã Thôn/bản/tổ dân phố đánh mã theo quy định mã  của xã/phường ­ Tờ/số….: Đánh theo từng thôn/tổ từ 1 đến hết
  8. PHIẾU A Các thông tin về địa chỉ - Ghi ngày/tháng thực tế HGĐ được rà soát - STT: Đánh số theo thứ tự từ 1 đến hết - Họ tên chủ hộ ghi chữ IN HOA theo CMT nhân dân hoặc theo Sổ hộ khẩu. Lưu ý những chủ hộ trùng cả họ và tên thì ghi thêm số TT 1, 2,… vào sau tên
  9. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình và các cột D-G Hỏi lần lượt theo từng cột, nếu hgđ trả lời là có thì  ghi dấu x.  Nếu hộ gia đình đã có đến 3 chỉ  tiêu thì yêu cầu hộ gia đình xác nhận vào Cột G Xác nhận của hộ gia đình và chuyển sang hộ khác. Đối với các hộ mà có dưới 3 chỉ tiêu ghi số lượng vào  cột  “D  Tổng  số”và  đánh  dấu  X  vào  cột  “E  Kết  quả”  và  điều tra viên sử dụng phiếu B để điều tra tiếp.
  10. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình
  11. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình Cột từ 1 – 4: Các tài sản được tính không phân biệt  là do hộ mua hay được cho, biếu, tặng; không phân biệt  số lượng, giá trị, thời gian sử dụng; tính đến thời điểm  điều tra  hộ  vẫn  đang  sử dụng hoặc  mới  bị hỏng chưa  kịp sửa và có khả năng sửa chữa. Hộ gia đình có 1 trong số các tài sản được liệt kê  trong 1 chỉ tiêu thì vẫn đánh dấu x vào câu trả lời.
  12. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình Cột  5:  Các  tài  sản  lớn  cho  thuê  (đem  lại  thu  nhập  bằng  tiền  hoặc  hiện vật cho hộ). Ví  dụ:  Khu  vực  thành  thị  thường  phổ  biến  trường  hợp  các  hộ  gia  đình có nhà cho thuê; khu vực nông  thôn  các  hộ  gia  đình  cho  thuê  đất  sản  xuất  hoặc  cho  thuê  ô  tô,  máy  kéo, các loại máy nông nghiệp khác  … 
  13. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình Cột  6:  Tiêu  thụ  điện  bình  quân  1  tháng  của hộ gia đình được tính bằng mức tiêu  thụ  điện  bình  quân  trong  12  tháng  qua  theo  hóa  đơn  tiền  điện  hoặc  ghi  nhận  trên đồng hồ đo.  ­Trong trường hợp không thể tính được  mức tiêu thụ điện bình quân thì lấy mức  tiêu thụ của tháng gần nhất.  ­  Nếu  hộ  sử  dụng  điện  chung  công  tơ  với hộ khác thì điều tra viên cùng hộ gia  đình  ước  tính  lượng  điện  tiêu  thụ  của  hộ  theo  các  thiết  bị  tiêu  thụ  điện  có  trong hộ.
  14. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình Cột  7:  Diện  tích  ở  bình  quân  đầu  người  được  tính  bằng  tổng  diện  tích  ở của hộ chia cho tổng số nhân khẩu  trong hộ.  Trong  đó,  tổng  diện  tích  ở  được  tính  bằng diện tích của tất cả các ngôi nhà  đang  ở  không  tính  nhà  tắm,  vệ  sinh,  bếp,  kho,  diện  tích  kinh  doanh;  gác  xép tính bằng 50%. 
  15. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình Cột 8: Hộ gia đình có ít nhất 1 thành  viên trong hộ là công chức hoặc viên  chức  (không  tính  các  cán  bộ  bán  chuyên  trách  như  trưởng/phó  thôn  hoặc  đang  làm  hợp  đồng  trong  các  cơ quan nhà nước); hoặc Hộ  có  ít  nhất  1  thành  viên  trong  hộ  đang hưởng lương hưu hoặc hưởng  các  loại  trợ  cấp  hàng  tháng  theo  chính sách ưu đãi người có công.
  16. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình Cột  9:  Hộ  gia  đình  có  ít  nhất  1  người  đang  làm  việc  và  người  này  phải  có  bằng cao đẳng trở lên. Người đang làm việc  là người có việc  làm  theo  qui  định  của  pháp  luật  và  có  thu nhập (bằng tiền hoặc hiện vật) từ  việc làm đó; tổng thời gian làm việc từ  3 tháng trở lên trong 12 tháng qua
  17. PHIẾU A Các cột từ 1-9 đặc trưng của hộ gia đình Ví  dụ:  Hộ  Nguyễn  Văn  A  có  3  thành  viên,  2  vợ  chồng  đang làm ruộng (trồng lúa) và 1 người con đã tốt nghiệp  cao đẳng.  ­ Nếu người con này hiện đang học đại học và không đi  làm hoặc tổng thời gian làm việc ít hơn 3 tháng trong 12  tháng qua.  => Không được đánh dấu X ở cột này   ­  Nếu  người  con  này  đã  đi  làm  ổn  định  ít  nhất  3  tháng  trong 12 tháng qua.  => Được đánh dấu X ở cột này
  18. PHIẾU A Ví dụ
  19. PHIẾU B
  20. PHIẾU B ­Các thông tin về địa chỉ của hộ (theo địa bàn điều tra) bao  gồm Tỉnh, huyện, xã được ghi rõ tên và bảng mã theo bảng  mã hành chính của Tổng cục Thống kê.  ­  Riêng  thông  tin  về  thôn/bon  thì  ghi  rõ  tên  và  cấp  xã  quy  định đánh mã theo thứ tự từ 1 đến hết.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2