intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ứng dụng Protein enzyme trong y học

Chia sẻ: Cong Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

559
lượt xem
105
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ứng dụng Protein enzyme trong y học có nội dung trình bày về ứng dụng Enzyme trong chẩn đoán, ứng dụng Enzyme trong điều trị, ưu và nhược điểm của ứng dụng Protein enzyme trong y học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ứng dụng Protein enzyme trong y học

  1. Tạo chữ GIF TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC ********&******** Hà Nội - 4/2012 1
  2. II. NỘI DUNG III. KẾT LUẬN 22
  3. 33
  4. Phân tích Công nghiệp sinh hóa 44
  5. 55
  6. Khái niệm: Enzyme cố định là enzyme được giới hạn hay khu biệt về mặt vật lý ở một vùng không gian nhất định nhưng vẫn giữ được hoạt tính xúc tác và có thể được sử dụng lặp đi lặp lại/liên tục trong/sau một quá trình xúc tác Các phương pháp cố định enzyme Enzyme cố định 66
  7.  Cảm biến sinh học là thiết bị sử dụng các tác nhân sinh học để phát hiện,đo đạc hoặc phân tích hoá ch ất.  4 bộ phận chính: o Đầu thu sinh học: có tác dụng bắt cặp và phát hiện s ự có mặt của các tác nhân sinh học cần phân tích o Tác nhân cố định: giúp gắn các đầu thu lên trên điện cực o Bộ phận chuyển đổi tín hiệu: giúp chuyển các biến đổi sinh học thành các tín hiệu có thể đo đạc được o Bộ phận xử lý, đọc tín hiệu ra: bộ phận này có tác dụng chuyển thành các tín hiệu điện để máy tính và các thi ết b ị khác có thể xử lý 77
  8.  Có trong máu, nước tiểu hoặc trong một số mô có dịch (màng phổi, dạ dày, tá tràng...)  Xác định hoạt độ dễ dàng  Có sự sai khác rõ ràng về hoạt độ enzyme giữa trạng thái bình thường và bệnh lý  Có độ bền tương đối, đáp ứng yêu cầu thời gian bảo quản mẫu trước khi phân tích 88
  9. A: Sử dụng glucose oxidase để đo hàm lượng glucose trong máu  Người bệnh tiểu đường cần phải kiểm tra hàm lượng gluose trong máu thường xuyên để xác định sự dao động của nồng độ glucose có thể tăng hay giảm trong máu từ đó đưa ra cách điều trị bệnh hợp lý. Sử dụng glucose biosensor để đo nồng độ đường trong máu Biosensor Cơ chế hoạt động 99
  10. B. Sử dụng urease để chuẩn đoán hàm lượng ure trong máu  Hàm lượng ure được tích tụ nhiều trong cơ thể sẽ dẫn đến ng ộc độc. Khi có mặt của enzyme urease thì ure bị thành amoniac và carbon dioxide, từ đó phản ứng có thể được kiểm soát bởi sự thay đổi của các ion theo thời gian. Độ dẫn điện này tương ứng với nồng độ ion hình thành trong suốt quá trình ph ản ứng. S ử dụng thi ết b ị c ảm bi ến sinh học có thể đo được nồng độ ion hình thành, từ đó có th ể ch ẩn đoán được nồng độ ure trong máu 1010
  11. C: Chẩn đoán bệnh sử dụng ezyme cố định kết hợp với phương pháp ELISA Peroxidase được cố định trên polystyren cùng với kháng thể hoặc kháng nguyên gây bệnh giúp chuẩn đoán nhanh và chính xác Các chế phẩm này đã được thương mại hóa như xét nghiệm ELISA để chuẩn đoán virus siêu vi B, C, virus HIV... 1111
  12. 12
  13.  Hiện nay có khoảng 60 enzyme đã được dùng trong điều trị có trên thị trường, hoặc đang ở giai đoạn thử nghiệm lâm sàng • Hơn 50 enzyme thuộc lớp hydrolase (các E thủy phân) • 2 enzyme thuộc lớp oxidoreductase: urate oxidase superoxide dismutase tự nhiên và tái tổ hợp • Một enzyme của lớp transferase là yếu tố đông máu XIIIa: amine γ -glutamyltransferase • 1 enzyme thuộc lớp lyase là uroporphyrinogen-1-synthase tái tổ hợp 1313
  14. Enzyme Mã enzyme Phản ứng Ứng dụng Asparaginase 3.5.1.1 L-Asparagine H2O L-aspartate + NH3 Ung thư Collagenase 3.4.24.3 Collagen hydrolysis Loét da Glutaminase 3.5.1.2 L-Glutamine H2O L-glutamate + NH3 Ung thư Hyaluronidasea 3.2.1.35 Hyaluronate hydrolysis Đau tim Lysozyme 3.2.1.17 Bacterial cell wall hydrolysis Kháng sinh S2O32- + CN- SO32- + SCN- Ngộ độc Rhodanaseb 2.8.1.1 Cyanide Ribonuclease 3.1.26.4 RNA hydrolysis Kháng khuẩn Dị ứng β-Lactamase 3.5.2.6 Penicillin penicilloate Penicillin Streptokinasec 3.4.22.10 Plasminogen plasmin Cục máu đông Trypsin 3.4.21.4 Protein hydrolysis Bệnh viêm Uricased 1.7.3.3 Urate + O2 allantoin Gout Urokinasee 3.4.21.31 Plasminogen plasmin Cục máu đông Bảng 1. Một số enzyme sử dụng trong điều trị bệnh 1414
  15. Các enzyme được dùng với tính chất bổ trợ, phối hợp với các phương pháp điều trị khác, hoặc để loại bỏ các chất độc, các chất không mong muốn khỏi máu hoặc mô, loại bỏ các vi sinh vật và chữa lành các vết thương Oxidoreductase điều trị bệnh Gout, thừa acid uric, bệnh viêm khớp, polyarthritis, asthma... 1515
  16. Superoxide dismutase Urate oxidase Các ion superoxide cũng như khởi đầu cho việc tạo Xúc tác cho phản thành các loại oxygen có ứng oxy hóa acid uric khả năng phản ứng cao, thành allantoin có độ có thể phá hủy tế bào và mô, tác dụng loại độc tố hòa tan lớn hơn của ROS, điều trị bệnh ostheoarthritis, radiation Urate + O2 allantoin cystitis... 1616
  17.  Enzyme duy nhất của lớp này được dùng trong điều trị là yếu tố đông máu XIIIa • Tồn tại trong máu ở dạng proenzyme • Vào giai đoạn cuối cùng của quá trình đông máu: nó được hoạt hóa nhờ thrombin, tạo thành dạng hoạt đ ộng XIIIa (transglutaminase) xúc tác cho sự tạo thành liên kết chéo của các monomer fibrin bằng cách tạo thành liên kết ε-(γ -lutamyl) lysine giữa các phân tử. 1717
  18. :phần lớn các enzyme thủy phân (lớp 3) đã được dùng trong điều trị như Pepsin: là một loại môi trường acid protease có trong niêm Pepsinogen pepsin mạc và dịch vị của tei n o động vật bậc cao. Có y pr hủ khả năng thủy phân â n ph protein và đông tụ sữa và là enzyme quan Pepton, polypeptid trọng nhất của tuyến mạnh ngắn hơn tiêu hóa  sử dụng để hỗ trợ tiêu hóa 1818
  19.  Trypsin (EC 3.4.21.4) là một protease serine được tìm thấy trong hệ tiêu hóa động vật có xương sống.  Trypsin được sản xuất trong tuyến tụy là trysinogen là một proenzyme không có hoạt tính  Trypsin thủy phân protein thành các peptideloại bỏ mô chết và hoại tử, trị viêm và làm giảm nhiễm trùng, đánh tan cục máu đông, hỗ trợ tiêu hóa 1919
  20.  Cysteine protease (EC.3.4.22) là nhóm protein có trọng lượng phân tử trong khoảng 21 – 30 kDa, các loại protein có khả năng xúc tác để loại bỏ các liên kết peptide, amide, esterthiol  Barrett (1994) 20 họ cysteine protease và nhiều E trong s ố này được ứng dụng rộng rãi trong y học như: • papain • bromelain • ficain... 2020
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2