intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vận tải và buôn bán quốc tế

Chia sẻ: Dfxvcfv Dfxvcfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

116
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của Bài giảng Vận tải và buôn bán quốc tế nêu khái niệm và đặc điểm của vận tải và buôn bán quốc tế. Vận tải là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm đáp ứng nhu cầu nào đó. Đặc điểm vận tải là ngành sản xuất vật chất của XH - VT là ngành sản xuất vật chất đặc biệt của xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vận tải và buôn bán quốc tế

  1. Chương 1: Vận tải và buôn bán quốc tế
  2. I. Khái niệm và đặc điểm 1. Khái niệm: - Theo nghĩa rộng: VT là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và vật phẩm đáp ứng nhu cầu nào đó. - Khái niệm VT dưới góc độ kinh tế: VT là sự thay đổi vị trí của hành khách và HH nhằm đáp ứng những mục đích nhất định, đồng thời thỏa mãn 2 tính chất: + là một hoạt động vật chất của XH + là hoạt động kinh tế riêng biệt
  3. I. Khái niệm và đặc điểm 2. Đặc điểm: - VT là ngành sản xuất vật chất của XH - VT là ngành sản xuất vật chất đặc biệt của XH: + không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượng vận chuyển + giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gắn liền với nhau không tách rời + sản phẩm VT không có hình dáng, kích thước, trọng lượng, nhưng vẫn có tính vật chất
  4. II. Phân loại 1. Căn cứ vào phạm vi phục vụ: - VT công cộng - VT nội bộ 2. Căn cứ vào môi trường hoạt động - VT đường bộ + VT đường sắt + VT ô tô - VT đường không + VT máy bay + VT kinh khí cầu - VT đường thủy - + VT đường biển + VT đường sông - VT đường ống
  5. II. Phân loại 3. Căn cứ vào đối tượng vận chuyển - VT hàng hóa - VT hành khách - VT hỗn hợp 4. Căn cứ vào khoảng cách vận chuyển - VT đường gần - VT đường xa 5. Căn cứ vào cách tổ chức vận chuyển - VT đơn phương thức - VT đa phương thức - VT đứt đoạn
  6. III. Mối quan hệ giữa VT và mua bán quốc tế * Tầm quan trọng của GTVT đối với nền kinh tế - Là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền ktế quốc dân - Đảm bảo cho quá trình sx và tái sx của XH được diễn ra liên tục - Có vai trò quan trọng trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa, ngoại giao,..
  7. 1. Mối quan hệ giữa VT và mua bán quốc tế - VT là yếu tố không tách rời của mua bán quốc tế - VT và mua bán quốc tế có sự tác động qua lại với nhau cùng phát triển 2. Tác dụng của VT với mua bán quốc tế - VT góp phần mở rộng, phát triển quan hệ mua bán quốc tế - VT góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong mua bán quốc tế - VT ảnh hưởng tới cán cân thanh toán quốc tế - VT ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt động XNK
  8. IV. Phân chia trách nhiệm VT trong HĐ mua bán ngoại thương * Quyền VT: quyền và nghĩa vụ tổ chức quá trình chuyên chở hàng hóa và thanh toán cước phí trực tiếp với người chuyên chở (Trong vận chuyển HH bằng đường biển thì quyền vận tải chính là quyền thuê tàu) Có thể căn cứ vào việc thanh toán cước phí để xác định xem ai là người dành được quyền vận tải: ai là người trực tiếp ký kết hợp đồng vận tải, trực tiếp thanh toán cước phí đó là người dành quyền vận tải
  9. 1. Những lợi ích khi giành được quyền vận tải  Bên giành được quyền vận tải có được sự chủ động trong việc tổ chức chuyên chở, đàm phán, ký kết hợp đồng  Giành được quyền thuê tàu cho phép ngoại thương sử dụng tốt lực lượng tàu buôn và phương tiện vận tải trong nước, đồng thời góp phần các nghiệp vụ khác cùng phát triển (bảo hiểm, môi giới, gom hàng, giao nhận,…)  Nếu hợp đồng mua bán ngoại thương không quy định một thời hạn giao hàng cụ thể, bên giành được quyền vận tải có được sự chủ động trong việc thuê tàu, giao nhận hàng hóa tại cảng biển  Góp phần tăng thu, giảm chi ngoại tệ cho đất nước  Có điều kiện tham gia vào phân công lao động trên thị trường thuê tàu trong khu vực và trên thế giới; chủ động thực hiện các chính sách đối ngoại, đẩy mạnh XK của Đảng và Nhà nước…
  10. 2. Những TH không nên giành quyền VT  Dự đoán giá cước trên thị trường thuê tàu có xu hướng tăng mạnh so với thời điểm ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương  Dự đoán thấy khó khăn trong việc thuê tàu để thực hiện hợp đồng  Tính toán thấy sự chênh lệch giữa giá XK CIF, CFR với giá NK FOB do người nước ngoài đề nghị không lớn và mức chênh lệch này không đủ để bù đắp cước phí vận tải và/ hoặc phí bảo hiểm mà chúng ta phải bỏ ra (hoặc sự chênh lệch giữa giá NK CIF/CFR do người nước ngoài chào và giá NK FOB mà chúng ta định mua quá nhỏ)  Quá cần bán hoặc quá cần mua một mặt hàng nào đó mà phí đối phương lại muốn giành quyền vận tải  Khi tập quán hoặc luật lệ quốc tế quy định
  11. Sơ đồ Incoterms 2010 Nghĩa vụ tăng dần của người bán (căn cứ địa điểm giao hàng) DAP FAS DDU FOB Biển DAT EXW FCA CFR Vận tải CPT CIF Quốc tế CIP Cảng đi Cảng đến Nước XK Nước NK
  12. Nhóm E 1. EXW Ex works Nơi sản xuất Giao hàng tại nhà máy Nhóm F: 2. FCA Free Carrier Cảng đi Giao hàng cho người chuyên Cước phí 3. FAS Free Along Port of Shipment chở chặng chính Ship Giao hàng dọc mạn tàu chưa trả 4. FOB Free On Board Giao hàng lên tàu Nhóm C: 5. CPT Carriage Paid Địa điểm đích Cước phí trả tới Cước phí To Place of chặng chính 6. CIP Carriage & Destination Cước phí và Bảo hiểm trả tới đã trả Insurances Paid to 7. CFR Costs and Tiền hàng và cước phí Cảng đến Freights Port of Tiền hàng Bảo hiểm và cước 8. CIF Costs, Destination phí Insurances & Frieghts Nhóm D: 9. DAT Delivered at Địa điểm đích Giao hàng tại bến Giao hàng đến Terminal Place of địa điểm quy 10. DAP Delivered ai Destination Giao hàng tại nơi đến định Place 11. DDP Delivered Giao hàng tại địch đã nộp thuế Duties Paid
  13. 1) EXW – EX WORKS ( Giao tại xưởng) -Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi người bán giao hàng cho người mua tại xưởng của mình -Nghĩa vụ chính của người bán + Chuẩn bị hàng hoá theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu + Giao hàng chưa bốc lên ptvt của người bán -Nghĩa vụ chính của người mua + Kí HĐ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa + Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. + Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu
  14. EXW Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao
  15. 2) FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở) - Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho người mua thông qua người vận tải đầu tiên do người mua chỉ định - Nghĩa vụ chính của người bán + Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán + Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình - Nghĩa vụ chính của người mua + Chỉ định người vận tải, kí HĐ vận tải và trả cước phí + Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng.
  16. FCA Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao
  17. 3) CPT – Carriage paid to : Cước phí trả tới - Tổng quan: người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao cho người vận tải do chính mình thuê - Nghĩa vụ chính của người bán + Thông quan XK + Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này có trong HĐVT. + Giao hàng cho người vận tải mà mình chỉ định - Nghĩa vụ chính của người mua + Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro + Chịu mọi chi phí về hàng hóa trên đường vận chuyển cũng như chi phí dỡ hàng tại nơi đến nếu những chi phí này chưa nằm trong cước phí vận tải.
  18. CPT Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao
  19. 4) CIP – Carriage and Insurance paid to: Cước phí và bảo hiểm trả tới. - Tổng quan: tương tự với CPT song chỉ khác là người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa. Việc mua bảo hiểm được thực hiện tương tự như điều kiện CIF CIP Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao
  20. 5) DAT (Deliver at terminal) – Giao tại bến - Tổng quan: Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí đưa hàng tới và dỡ hàng tại bến đến quy định - Nghĩa vụ người bán: + Thông quan XK + Thuê ptvt + Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của người mua - Nghĩa vụ người mua: + Thông báo giao hàng + Nhận hàng, nhận rủi ro + Thông quan NK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2