intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lí 10 - Bài 33: Các nguyên lý của nhiệt động lực học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

58
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Vật lí 10 - Bài 33: Các nguyên lý của nhiệt động lực học" với các nội dung nguyên lý 1 nhiệt động lực học; nguyên lý 2 nhiệt động lực học, quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch, nguyên lý 2 nhiệt động lực học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lí 10 - Bài 33: Các nguyên lý của nhiệt động lực học

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI Dựa trên ba khái niệm cơ bản là nội  năng, công, nhiệt lượng và việc vận  dụng thành công những kết quả  nghiên cứu này vào khoa học, công  nghệ và đời sống. Một trong những  thành tựu quan trọng nhất là việc tìm  ra các nguyên lý của nhiệt động lực  học.    
  2. Bài 33:  CÁC NGUYÊN LÝ  CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC  HỌC    
  3. I. Nguyên lý I nhiệt động lực học: Có bao nhiêu cách làm thay đổi  nội năng của một vật? Đó là  những cách nào? Có hai cách làm thay đổi nội  năng của vật là thực hiện công  và truyền nhiệt.    
  4. I. Nguyên lý I nhiệt động lực học: 1. Phát biểu nguyên lý: Độ biến thiên nội năng của vật  bằng tổng công và nhiệt lượng  mà vật nhận được. U = A + Q    
  5. I. Nguyên lý I nhiệt động lực học: Qui ước   Q>0 vật thu nhiệt. Q>0 Q0 A
  6. C1: Xác định dấu các đại lượng Vật thu nhiệt: Q>0 Vật tăng nội năng: U>0 Vật thực hiện  A
  7. C2: Các hệ thức sau diễn tả những  qua trình nào? U=Q Truyền nhiệt Q>0 Vật thu nhiệt Q
  8. C2: Các hệ thức sau diễn tả những  qua trình nào? U=A Thực hiện công A>0 Vật nhận công A
  9. C2: Các hệ thức sau diễn tả những  qua trình nào? Truyền nhiệt U=Q + A Thực hiện  công Q>0 Vật thu nhiệt A
  10. C2: Các hệ thức sau diễn tả những  qua trình nào? Truyền nhiệt U=Q + A Thực hiện  công Q>0 Vật thu nhiệt A>0 Vật nhận công    
  11. I. Nguyên lý I nhiệt động lực học: 2. Vận dụng: Hãy chứng minh rằng:  U=Q Ta có:  U=A + Q   Vì V1= V2 nên A = 0   Do đó:  U=Q  
  12. I. Nguyên lý I nhiệt động lực học: 2. Vận dụng: Như vậy, trong quá trình đẳng tích nhiệt  lượng mà chất khí nhận được chỉ dùng  để làm tăng nội năng của vật. Quá trình  đẳng tích là qua trình truyền nhiệt.    
  13. II. Nguyên lý II nhiệt động lực học: 1. Quá trình thuận nghịch  và không thuận nghịch: a. Quá trình thuận nghịch: Trong quá trình này vật tự trở  về trạng thái ban đầu mà  không cần đến sự can thiệp    của vật khác.  
  14. II. Nguyên lý II nhiệt động lực học: b. Quá trình không thuận nghịch Quá trình truyền nhiệt,  quá trình chuyển hóa năng  lượng của hòn đá rơi từ  trên cao xuống  là quá  trình không thuận nghịch.    
  15. II. Nguyên lý II nhiệt động lực học: 2. Nguyên lý II nhiệt động lực học: a. Cách phát biểu của Clausius: Nhiệt không thể tự truyền từ một  vật sang vật nóng hơn.    
  16. C3: Không. Vì nhiệt lượng không tự truyền từ  trong phòng ra ngòai trời mà phải  nhờ động cơ điện.    
  17. II. Nguyên lý II nhiệt động lực học: 2. Nguyên lý II nhiệt động lực học: b. Cách phát biểu của Carnot: Động cơ nhiệt không thể chuyển  hóa tất cả nhiệt lượng nhận được  thành công cơ học.    
  18. C4: Không thể chuyển hóa tất cả  nhiệt lượng thành công. Một  phần chuyển thành công phần  còn lại được truyền cho nguồn  lạnh. Do đó năng lượng vẫn  được bảo tòan.    
  19. Giới thiệu các nhà Vật lý * Clausius là nhà vật lý người Đức, sinh  năm 1822 mất năm 1888, nguyên lý II  NĐLH được phát biểu vào năm 1850. * Carnot là Vật lý người Pháp, sinh  năm 1796, mất năm 1832.    
  20. II. Nguyên lý II nhiệt động lực học: 3. Vận dụng: Nguyên lý II NĐLH có nhiều  ứng dụng trong đời sống và kỹ  thuật. Ví dụ: Cấu tạo và họat động của  động cơ nhiệt.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2