YOMEDIA
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 23: Từ thông cảm ứng điện từ
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:36
52
lượt xem
5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
"Bài giảng Vật lí 11 - Bài 23: Từ thông cảm ứng điện từ" thông tin đến các bạn với những nội dung định nghĩa từ thông; đơn vị đo từ thông; cảm ứng điện từ; định luật Len-xơ về chiều dòng điện; dòng điện Fu-cô.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Vật lí 11 - Bài 23: Từ thông cảm ứng điện từ
- Tên các thành viên:
• Võ Thị Trâm Anh (power point,
phần ôn lại bài cũ)
• Lê Ngọc Thủy Tiên (phần I, phần
IV)
• Trần Nhan Minh Trang (phần II,
phần IV)
• Trần Huy Huân (phần III)
• Nguyễn Hồng Ngọc (bấm máy,
power point)
- 1. Lực Lorenxơ là gì?
Lực từ tác dụng lên điện tích
chuyển động trong từ trường gọi
là lực Lo renxơ
- 2. Phát biểu qui tắc bàn tay trái
của lực Lorenxơ
_Để bàn tay trái mở rộng sao cho
từ trường hướng vào lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là
chiều của véc tơ vận tốc nếu q > 0
và ngược chiều với v khi q
- 3. Nêu đặc điểm của lực Lorenxơ
về phương, chiều, độ lớn.
_Phương: vuông góc với v và B
_Chiều: xác đị nh theo quy tắc bàn tay
trái
_Độ lớn: f=lq0lvBsin
- 1. Định nghĩa:
_Giả sử một đường cong
phẳng kín (C) giới hạn
một phần mặt phẳng có
diện tích S đặt trong một
từ trường đều có véctơ
Cảm ứng từ hợp với
véctơ pháp tuyến của mặt
phẳng một góc .
_Đại
lượng: =BScos
gọi là từ thông qua diện
tích S.
- *Từ thông là một đại
lượng đại số phụ thuộc
vào góc :
•Khi nhọn (cos >0) thì
>0
T•Khi
ừ thông ph thuộc vào
tù (cosụ
- 2.Đơn vị đo từ thông:
*Trong hệ SI:
_Đơn vị đo từ thông là vêbe
Trong hệ SI đơn vị của từ thông là gì?
(Wb).
_Từ công thức (1), nếu s=1m2,
B=1 thì:
=1Wb
- 0
1. Thí nghiệm:
(C ) G
S N
Một mạch kín (C) hai đầu nối vào điện kế G(có
nhiệm vụ xác định chiều và cường độ dòng điện)
đặt trong từ trường của một nam châm SN
Chiều dương của mạch (C) được xác định theo
quy tắc nắm tay phải: Đặt ngón tay cái nằm theo
chiều của đường sức từ thì chiều của các ngón tay
kia khum lại chỉ chiều dương trên mạch.
- a) Thí nghiệm 1+2:
- b) Thí nghiệm 3:
- Giải thích sự biến thiên từ thông qua
mạch(C) từ các thí nghiệm trên.
_Khi Nam châm dịch chuyển lại gần (hoặc
ra xa) mạch kín (C) thì số lượng đường cảm
ứng từ xuyên qua (C) tăng/ giảm nên từ thông
qua mạch tăng/ giảm.
_Tương tự như vậy, khi dịch chuyển
mạch kín (C) lại gần (hoặc ra xa) nam châm
thì số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua
(C) tăng/ giảm nên từ thông qua mạch tăng/
- Mô tả và giải thích thí nghiệm Farađây
được vẽ trên hình sau.
G G
+ +
− −
(a) (b)
- c) Thí nghiệm a:
*Mô tả:
• Khi K ngắt, kim điện kế G
G không bị lệch 1
• Khi K đóng , kim điện kế
+
G bị lệch => trong ống
2
dây (1) có dòng điện −
- *Giải thích hiện tượng:
_ Khi K ngắt ống dây (2)
không có dòng điện chạy qua
=> không có sự biến thiên từ
G thông qua ống dây (1) nên
1 không xuất hiện dòng điện. Vì
vậy kim điện kế G không
+
lệch.
2 _ Khi K đóng, ống dây (2) có
−
dòng điện chạy qua =>ống
dây (2) trở thành NC điện gây
từ trường xuyên qua ống dây
(1) nên từ thông qua ống
dây(1) tăng lên => xuất hiện
dòng điện trong ống dây(1). Vì
- d) Thí nghiệm b:
*Mô tả:
• Khi chưa dịch chuyển
con chạy của biến trở, 1
G
kim điện kế G không bị
lệch
• Khi dịch chuyển con +
chạy của biến trở kim
điện kế G bị lệch => − 2
trong ống dây (1) có
dòng điện
- *Giải thích hiện tượng:
• Khi chưa dịch chuyển con chạy
của biến trở, từ trường của ống
dây (2) không đổi nên từ thông
qua ống dây (1) không đổi =>
1 G
không có dòng điện chạy qua ống
dây (1) => kim điện kế G không
+ lệch.
2 • Khi dịch chuyển con chạy của
−
biến trở, làm thay đổi cường độ
dòng điện trong ống dây (2)=>
làm cho từ trường của ống dây
(2) thay đổi => từ thông qua
ống dây (1) thay đổi => ống dây
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...