Bài giảng Vật lí 12 - Bài 8: Giao thoa sóng
lượt xem 2
download
"Bài giảng Vật lí 12 - Bài 8: Giao thoa sóng" tìm hiểu hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước; cực đại và cực tiểu, dao động của một điểm trong vùng giao thoa, vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa; điều kiện giao thoa, sóng kết hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lí 12 - Bài 8: Giao thoa sóng
- Kiểm tra bài cũ Viết công thức tính bước sóng và phương trình sóng tại một điểm?
- Tiết 14 Giao thoa sóng I.HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC 1.Thí nghiệm 2. Giải thích II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU 1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa 2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA. SÓNG KẾT HỢP
- I. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA HAI SÓNG MẶT NƯỚC 1. Thí nghiệm Dụng cụ: Cần rung có gắn hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau vài cm, chậu nước Tiến hành: Gõ nhẹ cần rung cho dao động Kết quả: trên mặt nước có những gợn sóng ổn định hình các đường hypebol có tiêu điểm S1, S2
- C1: Những điểm nào biểu diễn chỗ hai 2. Giải thích sóng gặp nhau triệt tiêu nhau? Tăng cường lẫn nhau? Những đường cong dao động với biên độ cực Triệt tiêu đại ( 2 sóng gặp nhau Tăng cường tăng cường lẫn nhau) Những đường cong dao động với biên độ cực tiểu đứng yên ( 2sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau) Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là S2 các vân giao thoa. S1 Vân giao thoa
- II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU 1. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa Giả sử hai sóng có cùng biên độ, tần số f, cùng pha dao động 2π t u1 = u2 = A cos ωt = A cos Phương trình sóng từ S1 đến M: T M 2π d1 u1M = A cos (t − ) T v t d1 = A cos 2π ( − ) T λ d1 d2 Phương trình sóng từ S2 đến M: 2π d2 u2 M = A cos (t − ) S1 T v t d2 S2 = A cos 2π ( − ) T λ
- Sóng tổng hợp tại M: α +β α −β Sử dụng :cosα + cosβ = 2cos cos 2 2 uM = u1M + u2 M = Dựa vào biểu thức, có nhận xét gì về dao động � t d1 t d2 � cos 2π ( − ) + cos 2π ( − A� ) tổng hợp tại M? � T λ T λ � � π (d 2 − d12 ) �t d1 + d 2 � uM = 2 A cos cos 2π � − � λ �T 2λ � Dao động tại M vẫn là một dao động điều hoà với chu kì T. Biên độ Biên độ dao động là: dao động π (d 2 − d1 ) tổng hợp AM = 2 A cos A phụ λ thuộc yếu tố nào? Phụ thuộc (d2 – d1) hay là phụ thuộc vị trí của điểm M.
- 2. Vị trí các cực đại và cực tiểu giao thoa Điểm cực đại giao thoa là những a. Vị trí các cực đại giao thoa điểm thoả mản điều kiện gì? d2 – d1 = k Với k = 0, 1, 2… b. Vị trí cực tiểu giao thoa : Điểm cực tiểu giao thoa là những điểm đứng yên π (d2 − d1) π (d2 − d1) cos� 1 � =V1ới (k = 0, cos 1, 2…) = 1 d2 − d1 = �k+ �λλ � 2� λ π (d2 − d1) = kπ λ π (d d − d1) = k (k = 0, 2 – d π (d2 − d1, ) 2…) π cos 2 1= 0 1 = kπ + λ λ 2 � 1� d2 − d1 = � k+ � λ (k = 0, 1, 2…) � 2 �
- Vị trí cực đại 3 2 1 0 1 2 3 4 4 3 2 1 1 2 3 Vị trí cực tiểu
- có nhận xét gì về A, f và hiệu số pha của hai sóng do hai nguồn S1, S2 phát ra? từ đó suy ra điều kiện giao thoa của hai sóng? III. ĐIỀU KIỆN GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP * Điều kiện : Hai nguồn kết hợp thế nào là Dao động cùng phương , cùng tần số. hiện tượng giao thoa Có hiệu số pha không đổi theo thời gian. sóng + Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai sóng kết hợp + Hai nguồn đồng bộ: là hai nguồn kết hợp có cùng pha Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau; có những điểm ở đó chúng luôn triệt tiêu nhau
- TƯỢNG GIAO THOA SÓNG MẶT NƯỚC nghiệm 1.Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có: i thích a.cùng tần số. C ĐẠI VÀ CỰC TIỂU b.cùng pha. động của một c.cùng tần số, cùng pha hay độ lệch pha không đổi trong vùng giao thoa theo thời gian. π (d 2 − d 2 ) d.cùng tần số, cùng pha và cùng biện dộ. uM = 2 A cos λ �t d1 + d 2 � cos 2π � − � 2. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng �T 2λ � a. Giao của hai sóng tại một điểm cảu môi trường rí cực đại c tiểu giao thoa b. Tổng hợp 2 dao động c đại c. Tạo thành các gợn lồi, lõm d. Hai sóng gặp nhau có những điểm chúng luôn d 2 − d1 = k λ tăng cường nhau, có những điểm chúng luôn triệt tiêu nhau c tiểu � 1� d 2 − d1 = � λ k+ � BÀI TẬP VỀ NHÀ: � 2� U KIỆN GIAO THOA. Bài 7, 8 sgk trang 45 và các bài tập KẾT HỢP guồn kết hợp ( bài 8) trong sách bài tập
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
39 p | 50 | 10
-
Hướng dẫn thiết bài giảng Vật lí 12 nâng cao (Tập 2): Phần 1
131 p | 78 | 9
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 16: Truyền tải điện năng, máy biến thế
21 p | 59 | 8
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều hệ số công suất
15 p | 70 | 8
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
18 p | 67 | 8
-
Hướng dẫn thiết bài giảng Vật lí 12 nâng cao (Tập 2): Phần 2
136 p | 75 | 8
-
Hướng dẫn thiết kế bài giảng Vật lí 12: Phần 2
140 p | 70 | 7
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 24: Tán sắc ánh sáng
33 p | 34 | 6
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
33 p | 112 | 6
-
Hướng dẫn thiết bài giảng Vật lí 12: Phần 1
125 p | 86 | 6
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
9 p | 47 | 6
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 15: Sự phản xạ sóng, sóng dừng
39 p | 49 | 6
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 14: Mạch có R,L,C mắc nối tiếp
25 p | 43 | 4
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 22: Sóng điện từ
26 p | 66 | 4
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 39: Phản ứng nhiệt hạch
20 p | 64 | 4
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
13 p | 38 | 2
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 20: Mạch dao động
26 p | 32 | 2
-
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
22 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn