Bài giảng Vật lý đại cương và vật lý hiện đại: Chương 3 - PGS.TS. Lê Công Hảo
lượt xem 8
download
Bài giảng "Vật lý đại cương và vật lý hiện đại - Chương 3: Phương trình Schrodinger" cung cấp cho người học các kiến thức: Phương trình Schrodinger, hạt trong hố thế một chiều, rào thế - Hiệu ứng đường ngầm,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lý đại cương và vật lý hiện đại: Chương 3 - PGS.TS. Lê Công Hảo
- Chương 3 PHƯƠNG TRÌNH SCHRÖDINGER PGS.TS. Lê Công Hảo
- GIỚI THIỆU Năm 1926, nhà vật lý người Áo Erwin Schrödinger đã đưa ra một phương trình cho phép xác định được hàm sóng mô tả trạng thái của một hệ lượng tử. Erwin Schrödinger (1887-1961) Phương trình này đóng một vai trò căn bản trong cơ học lượng tử, tương tự như phương trình Newton trong cơ học cổ điển. Khi giải phương trình Schrödinger, chúng ta có thể tìm được hàm sóng và từ đó ta có thể tính được xác suất để hệ có các tọa độ, động lượng, v.v.. nào đó.
- 3.1. PHƯƠNG TRÌNH SCHRÖDINGER 3.1.1. Phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian ➢ Hạt có khối lượng m, di chuyển trong một trường lực ➢ Ở mỗi thời điểm và ứng với mỗi vị trí hạt có một thế năng nào đó, U = U(x, y, z, t). ➢ Phương trình Schrödinger cho phép ta tìm được hàm sóng khi biết hàm thế năng này. 2 ( x, y, z, t ) − ( x, y, z, t ) + U.( x, y, z, t ) = i 2m t i là số phức. là toán tử Laplace. 2 2 2 = 2 + 2 + 2 x y z Trong hệ tọa độ Descartes,
- 3.1.1. Phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian Trong trường hợp một chiều, khi hàm sóng chỉ phụ thuộc vào tọa độ x và thời gian t 2 ( x, t ) 2 ( x, t ) − + U( x, t )( x, t ) = i 2m x 2 t Khi U(x, t) = 0, hạt chuyển động không chịu tác động của trường thế nào ta bảo hạt chuyển động tự do: 2 2 ( x, t ) ( x, t ) − = i 3.1.2. Điều kiện của hàm sóng 2m x 2 t o Hữu hạn, nếu không thì điều kiện chuẩn hóa không được thỏa mãn, o Đơn trị, vì ứng với mỗi trạng thái, tại một vị trí và tại một thời điểm chỉ có một xác suất tìm thấy hạt, o Đạo hàm bậc hai của phải hữu hạn, muốn vậy thì và đạo hàm bậc nhất của nó theo tọa độ phải liên tục.
- 3.1.3. Phương trình Schrödinger không phụ thuộc thời gian (trạng thái dừng) Thế năng U của hạt không phụ thuộc tường minh vào t, thì có thể viết thế năng dưới dạng U = U(x, y, z). Tách (x, y, z, t) thành hai thành phần iEt ( x, y, z , t ) = ( x, y, z ). exp − Phương trình Schrödinger cho trạng thái dừng 2 − ( x, y, z) + U. ( x, y, z) = E( x, y, z) 2m Hạt chuyển động một chiều d d 2 2m + 2 E − U (x ) = 0 2 2 − + U(x )(x ) = E(x ) 2m dx 2 dx 2
- 3.2. HẠT TRONG HỐ THẾ MỘT CHIỀU Bên ngoài U lớn nên hạt không thể nhảy ra → hạt chỉ tồn tại bên trong d ( x ) 2m 2 d 2 ( x ) 2mE + 2 E(x ) = 0 (x ) = 0 k = 2 2 + k 2 dx 2 dx 2 Nghiệm tổng quát ( x ) = A. sin(kx) + B. cos(kx)
- 3.2. HẠT TRONG HỐ THẾ MỘT CHIỀU Điều kiện của hàm sóng 1. Sin(x) vaø Cos(x) höõu haïn 2. Lieân tuïc: ψ(0) = ψ(a) = 0 ψ(0) = A sin(k0) + B cos(k0) = 0 B = 0 ψ(x) = A sin(kx) ψ(a) = A sin(ka) = 0 sin(ka) = 0 k = πn/a, n = 1, 2, 3,… Hằng số A được xác định từ điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng a a (x ) dx = 1 a a sin[2n] a 2 (n..x / a )dx = 1 (n..x / a )dx = − 2 2 2 A sin sin 0 0 0 2 4n Hàm sóng trong giếng thế phụ thuộc vào n A = 2/a n ( x ) = 2 / a sin(n..x / a )
- 3.2. HẠT TRONG HỐ THẾ MỘT CHIỀU Năng lượng của hạt bị lượng tử hóa Hạt chỉ có thể có những năng lượng xác định chứ 2 2 kn = n ( kn ) 2 2mE n = n không thể có mọi năng a 2 a lượng tùy ý 2 2 2 h2 2 n = 1 (trạng thái cơ bản) ta có En = 2 n = 2 n 2ma 8ma giá trị năng lượng bé nhất Khoảng cách giữa 2 mức liên tiếp 2 2 E1 = 2 2 2ma 2 E = En +1 − En = 2 (2n + 1) 2ma 2 nx n (x ) 2 Mật độ xác suất tìm thấy hạt trong hố = sin 2 thế ứng với hàm sóng n a a
- 3.3. RÀO THẾ - HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM Giải bài toán hạt chuyển động vượt qua rào thế có U cao hơn năng lượng của nó. Theo cô hoïc löôïng töû E < Uo, ta thaáy haït vaãn coù khaû naêng xuyeân qua raøo theá theo moät hieäu öùng goïi laø: Hieäu öùng ñöôøng ngaàm.
- 3.3. RÀO THẾ - HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM Phöông trình Schrodinger Mieàn I & III: d 2 2m + k 1 = 0, 2 k = 2 E 2 1 dx 2 Mieàn II: d 2 k = 2 U 0 − E 2m − k 2 = 0, 2 2 2 dx 2 −ik 1x Nghiệm của của các phương I = A1e ik 1x + B1e trình vi phân ik 1 ( x −a ) − ik 1 ( x −a ) III = A 3 e + B3 e Hàm eikx mô tả một sóng −k 2x truyền từ trái sáng phải II = A 2 e + B2 e k 2x
- 3.3. RÀO THẾ - HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM A3 e iK 1 (x - a) ñaëc tröng cho soùng truyeàn qua raøo theá B3 e -iK 1 (x - a) moâ taû soùng phaûn xaï töø voâ cöïc trôû veà. Caùc haèng soá : Ai, Bi ñöôïc goïi laø caùc bieân ñoä soùng. Vì raèng ôû voâ cöïc khoâng coù söï phaûn xaï soùng, do ñoù ta ñaët B3 = 0
- 3.3. RÀO THẾ - HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM • Tính heä soá xuyeân raøo: Heä soá truyeàn qua raøo D laø tæ soá giöõa bình phöông bieân ñoä soùng truyeàn qua haøng raøo vaø bình phöông bieân ñoä soùng tôùi. D = A = A 2 2 3 3 2 A1 A1 Hệ số phản xạ R được định nghĩa là tỉ số giữa bình phương biên độ sóng phản xạ và sóng tới 2 2 B1 B1 R= 2 = A1 A1
- 3.3. RÀO THẾ - HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM Caên cöù vaøo ñieàu kieän bieân (x = 0 & x = a): I (0 ) = II (0 ) Ta coù theå ruùt ra caùc heä thöùc sau: d I d II = dx x =0 dx x =0 A1 + B1 = A2 + B2 II (a ) = III (a ) ik1( A1 – B1) = -k2( A2 – B2) d II d III = A2e-k2a + B2 ek a = A3 2 dx x =a dx x =a - k2( A2e-k2a – B2ek2a)= ik1A3
- 3.3. RÀO THẾ - HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM 1 − i.n 1 + i.n − k 2a A2 = A 3 e k 2a B2 = A 3e 2 2 2 k1 E 16n n= = Hạt xuyên qua rào D = exp(−2k 2 a ) 0 k2 U0 − E (1 + n ) 2 2 D exp[− (2a / ) 2m(U 0 − E)] 2.m(U 0 − E) D = exp(−2.T.a), T = 2
- 3.3. RÀO THẾ - HIỆU ỨNG ĐƯỜNG NGẦM Nếu hiệu năng lượng cho là E-U0=1,28.10-31 J, khi đó ta có thể dùng lý thuyết để tính sự phụ thuộc của hệ số truyền qua D vào độ rộng hố thế a. a(m) 10-10 1,5.10-10 2.10-10 5.10-10 D 0,1 0,03 0,008 5.10-7 Ứng dụng: 1- Giải thích phát xạ lạnh electron trong kim loại 2-Phân rã hạt anpha từ nhân có 2 prôtôn và 2 Nơtrôn.
- 3.4. . DAO ĐỘNG TỬ ĐIỀU HÒA ➢ Một vi hạt thực hiện dao động nhỏ điều hòa xung quanh vị trí cân bằng là một ví dụ về dao động tử điều hòa lượng tử. ➢ Dao động tử điều hòa là một hiện tượng rất quan trọng của vật lí nói chung và cơ học lượng tử nói riêng. Kết qủa về mức năng lượng 1- Các năng lượng cách đều nhau một đoạn E = 1 2- Mức năng lượng thấp nhất có giá trị dương E 0 = 2 và là năng lượng ở nhiệt độ T = 0K. 1 E n = (n + ) n = 0, 1, 2,... 3- Mức thứ n bất kỳ có giá trị 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 5 - PGS.TS. Đỗ Ngọc Uấn
9 p | 319 | 65
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 1 - PGS.TS. Đỗ Ngọc Uấn
18 p | 244 | 61
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 8 - PGS.TS. Đỗ Ngọc Uấn
16 p | 262 | 20
-
Bài giảng Vật lý đại cương và vật lý hiện đại: Chương 2 - PGS.TS. Lê Công Hảo
20 p | 124 | 11
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Nhiệt học): Khí lý tưởng - PGS.TS. Lê Công Hảo
15 p | 98 | 10
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 17 - PGS.TS. Đỗ Ngọc Uấn
19 p | 119 | 10
-
Bài giảng Vật lý đại cương và vật lý hiện đại: Quang học sóng - Nhiễu xạ - PGS.TS. Lê Công Hảo
19 p | 71 | 8
-
Bài giảng Vật lý đại cương 3: Chương 5 - PGS.TS Đỗ Ngọc Uấn
17 p | 48 | 8
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Nhiệt học): Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học - PGS.TS. Lê Công Hảo
19 p | 106 | 7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Cơ - Nhiệt): Bài mở đầu - PGS.TS. Lê Công Hảo
16 p | 85 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Điện quang): Chương 2 - PGS.TS. Lê Công Hảo
17 p | 72 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1: Chương 3 - Nguyễn Đức Cường
18 p | 57 | 3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1: Giới thiệu môn học - Nguyễn Đức Cường
6 p | 61 | 3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 5 - PGS.TS Đỗ Ngọc Uấn
14 p | 39 | 3
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Hệ thống đơn vị đo lường và phép đổi đơn vị
17 p | 11 | 3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 2: Vật dẫn
15 p | 32 | 2
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 3 - Th.S Đỗ Quốc Huy
17 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn