
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Giao thoa ánh sáng
lượt xem 1
download

Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Giao thoa ánh sáng. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Quang lộ, định lý Malus, hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng; giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp (khe Young); hiện tượng giao thoa do phản xạ, thí nghiệm Lloyd; vân giao thoa cùng độ dày trên bản mỏng: bản hình nêm, vân Newton; ứng dụng giao thoa: giao thoa kế Michelson. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm những nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Giao thoa ánh sáng
- Chương 1. GIAO THOA ÁNH SÁNG 1.1. Quang lộ. Định lý Malus. Hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp (khe Young) 1.3. Hiện tượng giao thoa do phản xạ. Thí nghiệm Lloyd 1.4. Vân giao thoa cùng độ dày trên bản mỏng: bản hình nêm, vân Newton 1.5. Ứng dụng giao thoa: giao thoa kế Michelson
- 1.1 Quang lộ. Định lý Malus. Hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng 1.1.1. Quang lộ A n B d • Định nghĩa: Quang lộ giữa hai điểm A,B (trong môi trường đồng tính, chiết suất n, cách nhau một đoạn d) là đoạn đường ánh sáng truyền được trong chân không trong khoảng thời gian bằng khoảng thời gian mà ánh sáng đi hết đoạn đường AB trong môi trường đó.
- 1.1 Quang lộ. Định lý Malus. Hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng 1.1.1. Quang lộ A n B d • Biểu thức: 𝒅 + 𝑳 = 𝒄𝒕 = 𝒄 → 𝑳 = 𝒏𝒅 𝒗 + Ánh sáng truyền qua n môi trường chiết suất khác nhau 𝒏 𝑳 = σ 𝒊=𝟏 𝒏 𝒊 𝒅 𝒊 + Ánh sáng truyền qua môi trường có chiết suất thay đổi liên tục 𝑩 𝑳 = 𝒔𝒅𝒏 𝑨
- 1.1 Quang lộ. Định lý Malus. Hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng 1.1.2. Định lý Malus 1 2 1 2 Mặt trực giao: Mặt vuông góc với các tia sáng của một chùm sáng a. Phát biểu: Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một chùm sáng thì bằng nhau
- 1.1 Quang lộ. Định lý Malus. Hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng 1.1.2. Định lý Malus b. Chứng minh: Quang lộ của hai tia sáng giữa hai mặt trực giao: 𝑳 𝟏 = 𝒏 𝟏 𝑨 𝟏 𝑰 𝟏 + 𝒏 𝟐 (𝑰 𝟏 𝑯 𝟏 + 𝑯 𝟏 𝑩 𝟏 ) 𝑳 𝟐 = 𝒏 𝟏 (𝑨 𝟐 𝑯 𝟐 + 𝑯 𝟐 𝑰 𝟐 ) + 𝒏 𝟐 𝑰 𝟐 𝑩 𝟐 Ta có: 𝑨 𝟏 𝑰 𝟏 = 𝑨 𝟐 𝑯 𝟐 A2 𝑯𝟏 𝑩𝟏 = 𝑰𝟐 𝑩𝟐 1 H2 Theo định luật khúc xạ: A1 n1 i1 𝒏 𝟏 𝐬𝐢𝐧 𝒊 𝟏 = 𝒏 𝟐 𝐬𝐢𝐧 𝒊 𝟐 I1 I2 Suy ra: 𝒏 𝟏 𝑯 𝟐 𝑰 𝟐 = 𝒏 𝟐 𝑰 𝟏 𝑯 𝟏 H1 n2 B2 i2 Vậy 𝑳 𝟏 = 𝑳 𝟐 B1 2
- 1.1 Quang lộ. Định lý Malus. Hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng E 1.1.3. Hàm sóng của ánh sáng • Phương trình dao động của H sóng sáng tại O x 𝒙 𝒐 = 𝒂 𝐜𝐨𝐬(𝝎𝒕) • Dao động sáng tại M: 𝒗 O M 2L d y xM a cos(t ) Nếu sóng truyền theo chiều ngược lại: 2L xM a cos(t )
- 1.1 Quang lộ. Định lý Malus. Hàm sóng của ánh sáng và cường độ sáng 1.1.4. Cường độ sáng a. Định nghĩa Cường độ sáng tại một điểm là đại lượng có trị số bằng năng lượng truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sáng trong một đơn vị thời gian b. Biểu thức Cường độ sáng 𝑰 = 𝒌𝒂 𝟐 (k: hệ số tỉ lệ) Quy ước k = 1 nên 𝑰 = 𝒂 𝟐
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản • Hai sóng ánh sáng kết hợp: Hai sóng ánh sáng có cùng tần số và hiệu số pha không đổi. • Hai nguồn sáng kết hợp: Hai nguồn phát ra hai sóng ánh sáng kết hợp. • Nguyên lý chồng chất ánh sáng: Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng riêng biệt không bị các sóng khác làm nhiễu loạn. Sau khi gặp nhau các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ, còn tại những điểm gặp nhau dao động sóng bằng tổng các dao động sóng thành phần. • Hiện tượng giao thoa ánh sáng: Sự giao nhau của hai hay nhiều sóng ánh sáng kết hợp tạo nên trong không gian những vùng tối và những vùng sáng xen kẽ nhau. 1.2.2. Giao thoa khe Young
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp 1.2.2. Giao thoa khe Young a. Thí nghiệm b. Điều kiện cực đại, cực tiểu giao thoa • Dao động sáng tại S1 và S2 do S gửi tới x1 a1 cos(t ) x2 a2 cos(t ) E Dao động sáng do S1 và S2 gửi tới A: P 2L1 x1 A a1 cos(t ) 2L2 x2 A a2 cos(t ) L1, L2 là quang lộ của tia sáng trên đoạn d1, d2
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp Hiệu số pha ban đầu: 2 ( L2 L1 ) 2 • Nếu ( L2 L1 ) 2k L2 L1 k thì cường độ sáng tại A cực đại: A sáng 2 1 • Nếu ( L2 L1 ) (2k 1) L2 L1 (k ) 2 thì cường độ sáng tại A cực tiểu: A tối Trong đó k 0,1,2.....
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp c. Hình dạng vân giao thoa • Quỹ tích các điểm sáng nhất và tối nhất: mặt hypecboloit tròn xoay xen kẽ trong không gian, mặt ở giữa là mặt phẳng trung trực của S1S2 . • Hệ vân giao thoa: hệ thống các vạch sáng, tối, xen kẽ, cách đều nhau, song song với nhau và đối xứng nhau qua vân trung tâm (vân sáng chính giữa).
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp d. Vị trí của vân giao thoa d1 • Hiệu quang lộ d2 ∆𝑳 = 𝒏𝒅 𝟐 − 𝒏𝒅 𝟏 a = 𝒏 𝒅𝟐− 𝒅𝟏 n • Vì 𝑫 ≫ 𝒂 nên D 𝒂𝒙 𝒅𝟐− 𝒅𝟏 = 𝑫 ax L n D
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp d. Vị trí của vân giao thoa • Vị trí vân sáng axs D L n k xs k (k 0,1,2....) D na • Vị trí vân tối axt 1 1 D L n ( k ) xt (k ) D 2 2 na (k 0,1,2....)
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp • Khoảng vân (bề rộng vân giao thoa) là khoảng cách giữa hai vân sáng (vân tối) liên tiếp nhau. D i xs ( k 1) xs ( k ) na
- 1.2. Giao thoa ánh sáng cho bởi hai nguồn kết hợp e. Giao thoa ánh sáng trắng • Ở chính giữa là vạch sáng trắng • Hai bên vân trắng giữa là hai vân tối hoàn toàn. • Tiếp theo là vân sáng thứ nhất của tất cả các ánh sáng đơn sắc, không hoàn toàn trùng nhau có mép trong tím, ngoài đỏ gọi là quang phổ bậc 1,… 0,38m 0,76 m
- 1.3. Hiện tượng giao thoa do phản xạ. Thí nghiệm Lloyd Hiện tượng giao thoa do phản xạ là hiện tượng giao thoa của các sóng ánh sáng phản xạ ở các mặt khác nhau gây ra. Thí nghiệm Lloyd S • S là nguồn sáng đơn sắc, M n đặt khá xa tấm thủy tinh. I n’ • Màn quan sát đặt vuông góc tấm thủy tinh (mặt dưới tấm thủy tinh bôi đen) • Tại M có sự chồng chất của hai sóng ánh sáng. Theo lý thuyết L2 L1 k : M sáng 1 L2 L1 (k ) : M tối Thực nghiệm 2 • n’ > n Kết quả thực nghiệm trái ngược lý thuyết, các vị trí lý thuyết tính là tối, thực nghiệm thu được là sáng và ngược lại.
- 1.3. Hiện tượng giao thoa do phản xạ. Thí nghiệm Lloyd • n’ < n Kết quả thực nghiệm thu được và lý thuyết hoàn toàn phù hợp. • Kết luận: + Khi tia sáng phản xạ từ môi trường kém chiết quang vào môi trường chiết quang hơn (phản xạ trên môi trường có chiết suất lớn hơn môi trường ánh sáng tới) thì quang lộ của tia sáng dài thêm một nửa bước sóng. + Khi phản xạ trên môi trường có chiết suất nhỏ hơn môi trường ánh sáng tới thì quang lộ của tia sáng không thay đổi
- 1.4. Vân giao thoa cùng độ dày trên bản mỏng
- 1.4. Vân giao thoa cùng độ dày trên bản mỏng 1.4.1. Bản mỏng có độ dày thay đổi - Vân cùng độ dày O • Xét bản mỏng có bề dày d thay đổi, • Chiếu nguồn sáng đơn sắc rộng M • Nguồn điểm O gửi tới M hai tia B n + OBCM (1) d C + OM (2) là hai tia kết hợp, gặp nhau tại M Giao thoa nhau Vân giao thoa xuất hiện trên mặt trên của bản mỏng a. Hiệu quang lộ
- 1.4. Vân giao thoa cùng độ dày trên bản mỏng 1.4.1. Bản mỏng có độ dày thay đổi - Vân cùng độ dày a. Hiệu quang lộ O L1-L2 i1 R = OB + n(BC + CM) - (OM + /2) M B Mà n i2 OM – OB RM C d L1-L2 = n(BC+CM) - RM - /2 Lại có RM = BM.sini1 = 2d.tgi2.sini1 BC CM = d/cosi2 2d L L 1 L 2 n 2d.tgi 2 sin i1 cos i 2 2

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 5 - Nguyễn Xuân Thấu
26 p |
150 |
10
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 1 - Nguyễn Xuân Thấu
38 p |
166 |
7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 4 - Nguyễn Xuân Thấu
27 p |
88 |
7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 6 - Nguyễn Xuân Thấu
33 p |
95 |
7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 2 - Nguyễn Xuân Thấu
29 p |
94 |
6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 3 - Nguyễn Xuân Thấu
45 p |
117 |
6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Cơ - Nhiệt): Bài mở đầu - PGS.TS. Lê Công Hảo
16 p |
91 |
6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 (Điện từ và quang): Chương 3 - Huỳnh Trúc Phương
49 p |
5 |
3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 (Điện từ và quang): Chương 2 - Huỳnh Trúc Phương
36 p |
7 |
3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 (Điện từ và quang): Chương 1 - Huỳnh Trúc Phương
82 p |
4 |
3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 (Điện từ và quang): Chương 4 - Huỳnh Trúc Phương
39 p |
3 |
2
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Trọn bộ công thức, bài tập trắc nghiệm, tự luận và đề thi)
117 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 8: Nguyên tử
36 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 7: Cơ học lượng tử
33 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 6: Quang học lượng tử
34 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 4: Tán xạ ánh sáng
12 p |
1 |
1
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 3: Phân cực ánh sáng
10 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
