intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác suất (Dành cho HS THPT)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

74
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xác suất (Dành cho HS THPT) được biên soạn nhằm giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về qui tắc đếm; hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp; phép thử và biến cố; một số lọai biến cố; định nghĩa xác suất; công thức nhân xác suất và một số kiến thức khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác suất (Dành cho HS THPT)

BÀI GIẢNG XÁC SUẤT (Dành cho HS THPT)<br /> Biên soạn : TS. Nguyễn Viết Đông, Khoa Toán –Tin học, ĐHKHTN, ĐHQG TP.HCM.<br /> I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT<br /> 1. Qui tắc đếm<br /> a) Qui tắc cộng : Giả sử đối tượng X có m cách chọn khác nhau, đối tượng Y có n cách chọn<br /> khác nhau và không có cách chọn đối tượng X nào trùng với mỗi cách chọn đối tượng<br /> Y. Khi đó có m + n cách chọn một trong hai đối tương ấy.<br /> b) Qui tắc nhân : Giả sử có hai hành động đựợc thực hiện liên tiếp. Hành động thứ nhất có m<br /> kết quả. Ứng với mỗi kết quả của hành động thứ nhất, hành động thứ hai có n kết quả.<br /> Khi đó có m.n kết quả của hai hành động liên tiếp đó.<br /> 2. Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp<br /> Cho A là tập hợp gồm n phần tử (n 1).<br /> a) Mỗi cách sắp đặt tất cả n phần tử của A theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị<br /> của n phần tử . Số các hoán vị của n phần tử đựoc ký hiệu là Pn .<br /> Công thức : Pn = n !<br /> b) Mỗi cách lấy ra k phần tử từ tập A (1 k n) và xếp chúng theo một thứ tự nhất định được<br /> gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử được<br /> kí hiệu là Ank .<br /> k<br /> Công thức An  n(n  1)(n  2)...( n  k 1) <br /> <br /> n!<br /> (n  k )!<br /> <br /> c) Mỗi tập con gồm k phần tử của tập hợp A(1 k n) được gọi là một tổ hợp chập k của n<br /> phần tử . Qui ước tổ hợp chập 0 của n phần tử là tập rỗng.<br /> k<br /> Công thức Cn <br /> <br /> n!<br /> k !(n  k )!<br /> <br /> 3. Phép thử và biến cố<br /> a) Một phép thử mà kết quả của nó không thể đoán trước được, nhưng có thể liệt kê ra tất cả<br /> các kết quả có thể xảy ra gọi là phép thử ngẫu nhiên. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy<br /> ra của phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử đó. Không gian mẫu được kí hiệu bởi<br /> .<br /> b) Trong một phép thử ngẫu nhiên, mỗi tập con của không gian mẫu được gọi là một biến cố.<br /> Nếu kết quả của phép thử là một phần tử của biến cố A, thì ta nói trong phép thử đó, biến<br /> cố A xảy ra.<br /> 1<br /> <br /> VD1. Gieo một con xúc xắc, gọi 1, 2, …, 6 là số chấm xuất hiện thì không gian mẫu là<br />  = {1,2,…, 6}.<br /> VD2. Gieo một đồng xu hai lần, thì không gian mẫu là<br />  = {SS, SN, NS, NN}.<br /> VD3. Gieo một con xúc xắc. Biến cố B = {1, 3, 5} là biến cố số chấm xuất hiện của xúc<br /> xắc là số lẻ.<br /> 4. Một số lọai biến cố<br /> a) Biến cố sơ cấp<br /> Mỗi tập hợp con gồm đúng một phần tử của không gian mẫu gọi là một biến cố sơ cấp.<br /> VD4. Trong ví dụ 1 thì biến cố A = {1} là biến cố sơ cấp.<br /> b) Biến cố chắc chắn, biến cố không thể<br /> Bản thân tập  được gọi là biến cố chắc chắn. Tập rỗng là biến cố không thể.<br /> c) Biến cố hợp (tổng), biến cố giao(tích), biến cố bù<br /> Biến cố A B (còn kí hiệu là A+ B) gọi là biến cố hợp của hai biến cố A và B. Biến cố<br /> A B( còn kí hiệu là AB) gọi là biến cố giao của hai biến cố A và B. Biến cố A   \ A<br /> gọi là biến cố bù của biến cố A.<br /> VD5. Trong ví dụ 1, xem các biến cố A={1,3,5}, B= {3,6}.<br /> Khi đó :<br /> - Biến cố AB là biến cố {1,3,5,6} nó chỉ không xảy ra khi số chấm xuất hiện là 2<br /> hoặc 4.<br /> - Biến cố AB là biến cố {3}.<br /> - Biến cố bù của biến cố A là biến cố xúc xắc xuất hiện mặt chẵn.<br /> Nhận xét: Biến cố AB xảy ra khi và chỉ khi có ít nhất một trong hai biến cố A và B xảy ra.<br /> Biến cố AB xảy ra khi và chỉ khi cả hai biến cố A và B đồng thời xảy ra.<br /> Biến cố A xảy ra khi và chỉ khi A không xảy ra.<br /> d) Biến cố xung khắc<br /> Hai biến cố gọi là xung khắc nếu chúng không thể xảy ra trong cùng một phép thử.<br /> e) Biến cố đồng khả năng<br /> Các biến cố được gọi là đồng khả năng nếu chúng có cùng khả năng xuất hiện khi tiến<br /> hành phép thử.<br /> f) Biến cố độc lập<br /> Các biến cố được gọi là độc lập nếu việc xảy ra của một biến cố không ảnh hưởng gì đến<br /> việc xảy ra của những biến cố còn lại.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5. Định nghĩa xác suất<br /> Nếu không gian mẫu gồm n biến cố sơ cấp đồng khả năng và biến cố A gồm m biến cố sơ<br /> m<br /> cấp thì xác suất của biến cố A là P( A)  .<br /> n<br /> Nhận xét : 0  P( A)  1. P()  1. P()  0<br /> VD6. Một bình đựng 5 viên bi, trong đó có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên ra hai<br /> viên bi. Tính xác suất để được hai viên bi xanh.<br /> Giải. Có<br /> C52  10<br /> <br /> cách chọn 2 viên bi trong 5 bi. (không gian mẫu gồm 10 phần tử).<br /> Có<br /> C32  3<br /> <br /> cách chọn 2 bi xanh trong 3 bi (đây là số phần tử của biến cố đang xét).<br /> Do đó xác suất để lấy được 2 bi xanh là 3/10.<br /> 6. Công thức cộng xác suất<br /> a) Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì P(A  B ) = P(A) + P(B).<br /> b) Nếu A và B là hai biến cố tùy ý thì P (A  B ) = P(A) + P( B) – P (AB).<br /> c)<br /> <br /> P( A)  1  P( A) .<br /> <br /> VD7. Trong bình đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên . Tính xác suất<br /> a) Lấy được một hoặc hai viên bi đỏ.<br /> b) Lấy được ít nhất một viên bi đỏ.<br /> Giải.<br /> a) Đặt A1 là biến cố trong 3 viên lấy ra có đúng một viên đỏ và A2 là biến cố trong 3 viên lấy<br /> ra có đúng hai viên đỏ. Ta phải tính xác suất của biến cố A là biến cố trong ba viên lấy ra<br /> có một hoặc hai viên đỏ. Các biến cố A1 và A2 là xung khắc . Do đó<br /> P(A1 A2) = P(A1) + P(A2).<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> C4C62 1<br /> P ( A1 )  3 <br /> C10<br /> 2<br /> <br /> P ( A2 ) <br /> <br /> 2 1<br /> C 4 C6 3<br /> <br /> 3<br /> C10<br /> 10<br /> <br /> 1 3 4<br />  <br /> 2 10 5<br /> b) Gọi B là biến cố lấy được ít nhất một viên bi đỏ thì<br /> P ( A) <br /> <br /> 3<br /> C6<br /> P( B)  1  P( B)  1  3<br /> C10<br /> <br /> .<br /> <br /> VD8. Một lớp học có 50 học sinh, trong đó có 12 học sinh giỏi Toán, 8 học sinh giỏi Văn<br /> và 2 học sinh giỏi cả Văn lẫn Toán. Chọn ngẫu nhiên một học sinh . Tính xác suất chọn<br /> được một học sinh giỏi Văn hay Toán (giỏi cả hai môn càng tốt).<br /> Giải. Gọi A là biến cố chọn được học sinh giỏi Toán , B là biến cố chọn được học sinh giỏi<br /> Văn. Ta cần tính P(A B). Ta có<br /> 12<br /> 50<br /> 8<br /> P( B) <br /> 50<br /> P ( A) <br /> <br /> P( A  B) <br /> <br /> 2<br /> 50<br /> <br />  P( A  B) <br /> <br /> 12 8<br /> 2<br />  <br />  0,36.<br /> 50 50 50<br /> <br /> 7. Công thức nhân xác suất<br /> Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì P(AB) = P(A).P(B) .<br /> VD9. Hai người bạn X và Y cùng đi câu cá. Xác suất để X câu được ít nhất một con là 0,1.<br /> Xác suất để Y câu được ít nhất một con là 0,15. Tính xác suất để hai bạn X, Y không trở về tay<br /> không.<br /> Giải. Xác suất để X trở về tay không là<br /> P(A) = 1 – 0,1 = 0,9.<br /> Xác suất để Y trở về tay không là<br /> P(B) = 1 – 0,15 = 0,85.<br /> Các biến cố A và B là độc lập. Vậy xác suất để cả X và Y trở về tay không là<br /> 4<br /> <br /> P(AB) = P(A). P(B) = 0,9 . 0,85 = 0,765.<br /> Vậy sau buổi câu cá, gom số cá đã câu được, xác suất để hai bạn được ít nhất một con là<br /> 1 – P ( A  B) = 1 – 0,765 = 0, 235.<br /> 8. Biến ngẫu nhiên rời rạc<br /> Đại lượng X được gọi là biến ngẫu nhiên rời rạc nếu nó nhận giá trị bằng số thuộc một tập hữu<br /> hạn nào đó và giá trị ấy là ngẫu nhiên không dự đoán trước được.<br /> VD10. Gieo đồng xu 5 lần liên tiếp. Kí hiệu X là số lần xuất hiện mặt ngửa thì X là biến ngẫu<br /> nhiên rời rạc, giá trị của X là một số thuộc tập {0, 1, 2, 3, 4, 5}.<br /> 9. Phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc<br /> Cho X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị x1 , x2 , …, xn . Gỉa sử P(X = xk) = pk.<br /> Bảng sau đây được gọi là bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X.<br /> X<br /> P<br /> <br /> x1<br /> p1<br /> <br /> x2<br /> p2<br /> <br /> x3<br /> p3<br /> <br /> ….<br /> ….<br /> <br /> xn<br /> pn<br /> <br /> Chú ý : p1 + p2 + p3 + …+ pn = 1 .<br /> 10. Kì vọng, phƣơng sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc<br /> Cho biến ngẫu nhiên rời rạc như trong mục 9.<br /> a) Kì vọng của X, kí hiệu là E(X), là một số được tính theo công thức:<br /> E(X) = x1 p1 + x2p2 + … + xnpn.<br /> b) Phương sai của X, kí hiệu là V(X) là một số được tính theo công thức<br /> n<br /> <br /> V ( X )   ( xi   ) 2 pi , trong do   E ( X ).<br /> i 1<br /> <br /> Chú ý<br /> n<br /> <br /> V ( X )   xi 2 pi   2 .<br /> i 1<br /> <br /> c) Căn bậc hai của phương sai , kí hiệu là (X) , được gọi là độ lệch chuẩn của X, nghĩa là<br /> <br />  ( X )  V ( X ).<br /> <br /> II. BÀI TẬP MẪU<br /> BT1. Gieo hai con xúc xắc. Tính xác suất tổng số chấm ở hai mặt trên bằng 5.<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2