Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1.2 - Phương pháp đếm
lượt xem 2
download
Bài giảng "Xác suất thống kê: Chương 1.2 - Phương pháp đếm" trình bày các nội dung chính sau đây: Quy tắc cộng, quy tắc nhân; Chỉnh hợp, chỉnh hợp lặp; Hoán vị, tổ hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1.2 - Phương pháp đếm
- VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC School of Applied Mathematics and Informatics Chương 1 SỰ KIỆN NGẪU NHIÊN VÀ PHÉP TÍNH XÁC SUẤT BỘ MÔN TOÁN ỨNG DỤNG(1) VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SAMI.HUST – 2023 (1) Phòng 201.BIS–D3.5 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 1/17 SAMI.HUST – 2023 1 / 17
- 1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐẾM 1 1.2.1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân 2 1.2.2 Chỉnh hợp. Chỉnh hợp lặp 3 1.2.3 Hoán vị 4 1.2.4 Tổ hợp 5 Bài tập Mục 1.2 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 2/17 SAMI.HUST – 2023 2 / 17
- Quy tắc cộng. Quy tắc nhân Quy tắc 1 Nếu một công việc có k phương án khác nhau để thực hiện, phương án một có n1 cách thực hiện xong công việc, phương án hai có n2 cách thực hiện xong công việc, . . . , phương án k có nk cách thực hiện xong công việc và không có một cách thực hiện nào ở phương án này lại trùng với một cách thực hiện ở phương án khác. Khi đó ta có n = n1 + n2 + · · · + nk (1) cách thực hiện công việc. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 3/17 SAMI.HUST – 2023 3 / 17
- Quy tắc cộng. Quy tắc nhân Quy tắc 2 Giả sử một công việc nào đó được chia thành k giai đoạn. Có n1 cách thực hiện giai đoạn thứ nhất, n2 cách thực hiện giai đoạn thứ hai, . . . , nk cách thực hiện giai đoạn thứ k. Khi đó ta có n = n1 × n2 × · · · × nk (2) cách thực hiện công việc. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 4/17 SAMI.HUST – 2023 4 / 17
- Quy tắc cộng. Quy tắc nhân Ví dụ 13 Giả sử để đi từ A đến C có thể đi qua B, trong đó có 2 đường khác nhau đi trực tiếp từ A đến C, có 3 đường khác nhau để đi từ A đến B và có 2 đường khác nhau để đi từ B đến C. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C? Giải. Đi từ A đến C có 2 lựa chọn: Đi trực tiếp từ A đến C có n1 = 2 cách; Đi gián tiếp từ A đến C thông qua B có n2 = 3 × 2 = 6 cách. Tổng số cách đi từ A đến C là n = n1 + n2 = 2 + 6 = 8 cách. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 5/17 SAMI.HUST – 2023 5 / 17
- 1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐẾM 1 1.2.1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân 2 1.2.2 Chỉnh hợp. Chỉnh hợp lặp 3 1.2.3 Hoán vị 4 1.2.4 Tổ hợp 5 Bài tập Mục 1.2 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 6/17 SAMI.HUST – 2023 6 / 17
- Chỉnh hợp. Chỉnh hợp lặp Định nghĩa 9 Một chỉnh hợp chập k của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm k phần tử khác nhau lấy từ n phần tử đã cho (k ≤ n). Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là n! Ak = n = n(n − 1) . . . (n − k + 1). (3) (n − k)! Ví dụ 14 Một bảng mạch in có tám vị trí khác nhau, mỗi vị trí có thể đặt được một thành phần của mạch. Nếu bốn thành phần khác nhau được đặt trên bảng mạch thì có thể có bao nhiêu kiểu dáng khác nhau? Giải. Mỗi thiết kế bao gồm việc chọn một vị trí từ tám vị trí cho thành phần đầu tiên, một vị trí từ bảy vị trí còn lại cho thành phần thứ hai, một vị trí từ sáu vị trí còn lại cho thành phần thứ ba và một vị trí từ năm vị trí còn lại cho thành phần thứ tư. Vì vậy số kiểu dáng thiết kế khác nhau là A4 = 8 × 7 × 6 × 5 = 1860. 8 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 7/17 SAMI.HUST – 2023 7 / 17
- Chỉnh hợp. Chỉnh hợp lặp Định nghĩa 10 Một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm k phần tử có thể được lặp lại lấy từ n phần tử đã cho. Số chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử là Ak = nk . n (4) Ví dụ 15 Từ năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5 lập được bao nhiêu số có ba chữ số? Giải. Chọn ba chữ số từ năm chữ số có thứ tự và có thể lặp lại. Do đó, số các số được lập là A3 = 53 = 125. 5 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 8/17 SAMI.HUST – 2023 8 / 17
- 1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐẾM 1 1.2.1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân 2 1.2.2 Chỉnh hợp. Chỉnh hợp lặp 3 1.2.3 Hoán vị 4 1.2.4 Tổ hợp 5 Bài tập Mục 1.2 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 9/17 SAMI.HUST – 2023 9 / 17
- Hoán vị Định nghĩa 11 Một hoán vị của n phần tử là một nhóm có thứ tự gồm đủ mặt n phần tử đã cho. Nói cách khác, hoán vị là một chỉnh hợp chập n của n phần tử. Số hoán vị của n phần tử là Pn = An = n! n (5) Ví dụ 16 Có 6 người khách được xếp vào 6 ghế quanh một bàn tròn có 6 chỗ. (a) Nếu các ghế ngồi đã được đánh số từ 1 đến 6 thì có bao nhiêu cách sắp xếp? (b) Nếu các ghế ngồi không được đánh số thứ tự thì sẽ có bao nhiêu cách? Giải. (a) Nếu các ghế ngồi đã được đánh số từ 1 đến 6 thì ta có P6 = 6! = 720 cách xếp. (b) Nếu các ghế ngồi không được đánh số thứ tự thì ta có P5 = 5! = 120 cách xếp. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 10/17 SAMI.HUST – 2023 10 / 17
- Hoán vị của các phần tử giống nhau Định nghĩa 12 Số hoán vị của n = n1 + n2 + · · · + nk phần tử, trong đó có n1 phần tử loại thứ nhất, n2 phần tử loại thứ hai, . . . , nk phần tử loại thứ k, là n! . (6) n1 !n2 ! . . . nk ! Ví dụ 17 Một sản phẩm được dán nhãn bằng cách in năm dòng dày, ba dòng trung bình và hai dòng mỏng. Nếu mỗi thứ tự của mười dòng đại diện cho một nhãn khác nhau, thì có thể tạo ra bao nhiêu nhãn khác nhau bằng cách sử dụng phương pháp này? Giải. Sử dụng (6), số nhãn khác nhau là 10! = 2520. 5!3!2! Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 11/17 SAMI.HUST – 2023 11 / 17
- 1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐẾM 1 1.2.1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân 2 1.2.2 Chỉnh hợp. Chỉnh hợp lặp 3 1.2.3 Hoán vị 4 1.2.4 Tổ hợp 5 Bài tập Mục 1.2 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 12/17 SAMI.HUST – 2023 12 / 17
- Tổ hợp Định nghĩa 13 Một tổ hợp chập k của n phần tử là một nhóm không phân biệt thứ tự gồm k phần tử khác nhau lấy từ n phần tử đã cho (k ≤ n). Số tổ hợp chập k của n phần tử là k n! Cn = . (7) k!(n − k)! Mối quan hệ giữa số tổ hợp và số chỉnh hợp: k Ak n Cn = . k! Ví dụ 18 Một lô hàng chứa 60 sản phẩm, trong đó có 5 sản phẩm bị lỗi. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng ra 6 sản phẩm. Có bao nhiêu cách khác nhau để lấy được đúng 2 sản phẩm bị lỗi? Giải. Sử dụng quy tắc nhân và (7), số cách lấy là 2 4 C5 × C55 = 10 × 341055 = 3410550. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 13/17 SAMI.HUST – 2023 13 / 17
- 1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐẾM 1 1.2.1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân 2 1.2.2 Chỉnh hợp. Chỉnh hợp lặp 3 1.2.3 Hoán vị 4 1.2.4 Tổ hợp 5 Bài tập Mục 1.2 Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 14/17 SAMI.HUST – 2023 14 / 17
- Bài tập Bài 6 Một hộp có 10 quả cầu cùng kích cỡ được đánh số từ 0 đến 9. Từ hộp người ta lấy ngẫu nhiên ra một quả và ghi lại số của quả đó, sau đó trả lại vào trong hộp. Làm như vậy năm lần ta thu được một dãy số có 5 chữ số. (a) Có bao nhiêu kết quả cho dãy số đó? (b) Có bao nhiêu kết quả cho dãy số đó sao cho các chữ số trong đó là khác nhau? Bài 7 Một giải đấu bóng đá có 20 đội, mỗi đội phải thi đấu với đội khác 2 trận (trận sân nhà và trận sân khách). Hỏi phải tổ chức bao nhiêu trận đấu cho giải đấu này? Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 15/17 SAMI.HUST – 2023 15 / 17
- Bài tập Bài 8 Từ một bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài, rút ngẫu nhiên và không quan tâm đến thứ tự 4 quân bài. Có bao nhiêu kết cục xảy ra nếu: (a) 4 quân bài được rút ra đều là J. (b) Trong 4 quân bài được rút ra có duy nhất một quân J. (c) Trong 4 quân bài được rút ra có ít nhất một quân J. (d) Trong 4 quân bài được rút ra có đủ bốn loại rô, cơ, bích, nhép. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 16/17 SAMI.HUST – 2023 16 / 17
- Bài tập Bài 9 Một kiện hàng có 24 sản phẩm, trong số đó có 12 sản phẩm loại I, 8 sản phẩm loại II và 4 sản phẩm loại III. Người ta chọn ngẫu nhiên 4 sản phẩm để kiểm tra. Tính số kết cục để trong 4 sản phẩm đó: (a) Có ba sản phẩm loại I và một sản phẩm loại II. (b) Có ít nhất ba sản phẩm loại I. (c) Có ít nhất một sản phẩm loại III. Bài 10 Có 3 cô phục vụ A, B và C sau một tháng làm việc làm vỡ 4 chiếc bát khác loại nhau. Biết rằng mỗi bát chỉ do một cô làm vỡ. (a) Có bao nhiêu kết cục xảy ra? (b) Có bao nhiêu kết cục xảy ra trường hợp cô A làm vỡ đúng 3 bát? (c) Có bao nhiêu kết cục xảy ra trường hợp có một cô làm vỡ đúng 3 bát? Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 1 – MỤC 1.2 17/17 SAMI.HUST – 2023 17 / 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Xác suất thống kê - Biến cố và Xác suất của biến cố
42 p | 962 | 228
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Đại cương về xác suất
26 p | 336 | 45
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Nguyễn Ngọc Phụng (ĐH Ngân hàng TP.HCM)
17 p | 261 | 35
-
Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Biến cố và xác suất - GV. Lê Văn Minh
8 p | 258 | 30
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Phụng (ĐH Ngân hàng TP.HCM)
10 p | 314 | 22
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 2 - GV. Trần Ngọc Hội
13 p | 126 | 15
-
Bài giảng Xác suất thống kê ứng dụng trong kinh tế xã hội: Chương 5.1 - Ngô Thị Thanh Nga
108 p | 119 | 9
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Xác suất của một biến cố - Nguyễn Ngọc Phụng
10 p | 106 | 6
-
Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 1.3 - Nguyễn Thị Thanh Hiền
35 p | 15 | 4
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 7 - Nguyễn Kiều Dung
20 p | 5 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 6 - Nguyễn Kiều Dung
29 p | 10 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 5 - Nguyễn Kiều Dung
62 p | 7 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 4 - Nguyễn Kiều Dung
71 p | 6 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 3 - Nguyễn Kiều Dung
26 p | 5 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 2 - Nguyễn Kiều Dung
43 p | 5 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1 - Nguyễn Kiều Dung
106 p | 4 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1.3 - Xác suất của một sự kiện
24 p | 7 | 2
-
Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 8 - Nguyễn Kiều Dung
27 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn