intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xây dựng một trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp, hiện đại - Chu Chí Thiết, Trần Trung Thành

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

154
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xây dựng một trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp, hiện đại - Chu Chí Thiết, Trần Trung Thành có bố cục gồm 4 bài học, trình bày các nội dung: Giới thiệu về trang trại nuôi cá biển công nghiệp, lựa chọn địa điểm lắp đặt, thiết lập một trang trại nuôi cá biển công nghiệp, lắp đặt và quản lý lồng nuôi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xây dựng một trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp, hiện đại - Chu Chí Thiết, Trần Trung Thành

  1. VIỆN NGHIÊN CỨU TRƯỜNG TRUNG CẤP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN I NGHỀ NINH HÒA DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU, ĐÀO TẠO VÀ KHUYẾN NGƯ CHO VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN I PHA 3 - NÂNG CAO NĂNG LỰC NGHỀ NUÔI CÁ BIỂN VIỆT NAM Mã số: SRV-11/0027 BÀI GIẢNG XÂY DỰNG MỘT TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN QUY MÔ CÔNG NGHIỆP, HIỆN ĐẠI (Tài liệu tập huấn cho công nhân kỹ thuật trong trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp, hiện đại) Biên soạn: Chu Chí Thiết và Trần Trung Thành Bắc Ninh, 2013
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................. 2 DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. 3 DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... 3 BÀI 1 - GIỚI THIỆU VỀ TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN CÔNG NGHIỆP .......................... 4 1.1. Một số nguyên tắc trong vận hành một trang trại nuôi cá biển công nghiệp ....4 1.2. Yêu cầu đối với việc thành lập một trang trại cá biển công nghiệp ...............7 BÀI 2 - LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM LẮP ĐẶT MỘT TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN CÔNG NGHIỆP ..................................................................................................................................... 9 2.1. Các yếu tố thuỷ lý - thuỷ hoá cần thiết đối với vùng nuôi ...............................9 2.2. Cơ sở hậu cần trên bờ: .....................................................................................10 2.3. Tình hình kinh tế - xã hội vùng nuôi: ..............................................................10 BÀI 3 - THIẾT LẬP MỘT TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN CÔNG NGHIỆP ...................... 12 3.1. Định vị vùng nuôi ..............................................................................................12 3.2. Giới thiệu về hệ thống neo lồng........................................................................12 3.3. Gia công, chế tạo túi lưới lồng nuôi .................................................................15 3.4. Sản xuất, lắp ráp lồng nổi .................................................................................18 BÀI 4 - LẮP ĐẶT VÀ QUẢN LÝ LỒNG NUÔI ................................................................... 20 4.1. Lắp đặt lồng nuôi ..............................................................................................20 4.2. Quản lý và bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lồng .................................................22 2
  3. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật nuôi thương phẩm cá biển ........................................................... 4 Bảng 2: Hạch toán chi phí nuôi cá biển công nghiệp ................................................................. 5 Bảng 3. Phân biệt trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp và truyền thống ........................ 6 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Các loại neo lồng (neo sắt và neo bê tông) .................................................................. 12 Hình 2: Dây được sử dụng để làm dây cột lồng, neo ............................................................... 13 Hình 3: Gút dây kiểu thòng lọng .............................................................................................. 14 Hình 4: Nét gút dẹt ................................................................................................................... 14 Hình 5: Nét gút carick đơn và kép ............................................................................................ 14 Hình 6: Gút chạy và gút thuyền chài ........................................................................................ 15 Hình 7: Túi lưới lồng nuôi cá ................................................................................................... 16 Hình 8: Chất liệu lưới làm túi ................................................................................................... 16 Hình 9: Chỉ khâu lưới chuyên dụng ......................................................................................... 17 Hình 10: Gia công túi lưới ........................................................................................................ 17 Hình 11: Lưới mặt và lưới thân bảo vệ lồng nuôi .................................................................... 17 Hình 12: Kiểu dáng lồng nuôi cá biển ...................................................................................... 18 Hình 13: Máy hàn ống nhựa chất liệu HDPE ........................................................................... 18 Hình 14: Lồng nổi hình tròn vật liệu HDPE ............................................................................. 20 Hình 15: Định vị lồng nuôi vào vị trí đã chọn .......................................................................... 21 Hình 16: Lắp lồng vào hệ thống neo ........................................................................................ 22 3
  4. BÀI 1 - GIỚI THIỆU VỀ TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN CÔNG NGHIỆP 1.1. Một số nguyên tắc trong vận hành một trang trại nuôi cá biển công nghiệp • Lập kế hoạch sản xuất: - Tìm hiểu thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm: nơi tiêu thụ, đối tượng tiêu thụ chủ yếu, kiểu cách sản phẩm tiêu thụ, thời điểm tiêu thụ sản phẩm chủ yếu, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, giá tiêu thụ - Xác định đối tượng nuôi phù hợp - Xác định quy mô đầu tư đối với trang trại nuôi biển công nghiệp - Xác định thời điểm thả giống - Kích cỡ giống thả - Dự kiến giá thành và đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế • Các chỉ tiêu để xác định quy mô và xác định hiệu quả đầu tư: Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật nuôi thương phẩm cá biển TT Nội dung/chỉ tiêu Đơn vị Theo lý thuyết Ghi chú 1 Tỷ lệ sống của cá % 70-75 2 Hệ số thức ăn công nghiệp 1,5-1,7 3 Thời gian nuôi tháng 6 Cá chim vây vàng ≥10 Cá giò, cá hồng Mỹ, cá Song 4 Cỡ thương phẩm Kg/con 0,5-0,7 Cá chim vây vàng 1,0-3,0 Cá Song, hồng Mỹ, cá Vược >5,0 Cá giò 5 Năng suất trung bình Kg/m3 12-13 lồng 6 Giá bán sản phẩm Nghìn/kg ≥100.000 Tuỳ theo từng thời điểm cụ thể - Theo lý thuyết, cơ cấu vốn đầu tư để nuôi được 1 kg cá thương phẩm, gồm: 60- 65% chi phí thức ăn, 10-12% chi phí mua con giống, 10-15% chi phí thêu nhân công, 10% khấu hao lồng nuôi, 5-7% phí khác. 4
  5. Bảng 2: Hạch toán chi phí nuôi cá biển công nghiệp TT Nội dung/hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí xây dựng hạ tầng, thiết bị của mô hình (A) 1.1 Chi phí làm lồng nuôi Cái/cụm 1.2 Chi phí kho bãi m3 1.3 Chi phí đóng tàu/phương tiện công Chiếc tác trên biển 2 Chi phí đầu tư sản xuất (B) 2.1 Chi phí khấu hao hạ tầng, thiết bị = Đồng A/7 (năm) 2.2. Chi phí con giống: Con 2.3 Thức ăn: HSTA (1,5-1,7) x C Tấn 2.4 Chi phí nhân công, lao động thời vụ Người 2.5 Phí vệ sinh môi trường (nếu có) năm 2.6 Chi phí xăng dầu vận hành tàu công Vụ nuôi tác và các thiết bị khác Chi phí vệ sinh lồng/hệ thống nuôi công 2.7 Chi phí khác… 3 Sản cá dự kiến (C)= số lượng Tấn giống thả x TLS% x cỡ cá thu hoạch (kg/con) 4 Giá thành sản phẩm cho 1 kg cá Đồng/kg (D) = B/C 5 Tổng doanh thu (E): C x giá bán Đồng/kg (đồng/kg) 6 Lợi nhận trước thuế cho 1 kg cá Đồng nuôi (F) = (E – B)/C • Giảm thiểu rủi ro: - Thiên tai, bão gió: là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến an toàn nuôi biển: sóng, gió lớn sẽ ảnh hưởng đến hệ thống lồng nuôi, có thể làm gãy lồng nuôi, làm rách túi lưới làm thất thoát cá ra ngoài. Sóng lớn và dòng chảy mạnh còn có thể làm cho cá nuôi trong lồng bị ép, mắc vào lưới làm chết cá hàng loạt. Để giảm thiểu rủi ro, thì trại nuôi phải lựa chọn công nghệ lồng nuôi phù hợp (lồng nổi hoặc bán chìm nổi, khung được làm từ chất liệu HDPE có tính mền dẻo, nhưng vững chắc); hệ thống neo, dây lồng, phao phải bảo đảm độ bền được gia cố thường xuyên; túi lưới phải được giữ ở tư thế không bị cuộn hoặc bị dồn lại một vị trí. - Các yếu tố môi trường vùng nuôi: nhiệt độ, độ mặn, độ đục là các yếu tố chính ảnh hưởng đến cá nuôi. Vì vậy, việc lựa chọn mùa vụ nuôi và vị trí đặt lồng nuôi phù hợp sẽ giảm thiểu rủi ro, giảm chi phí vận hành và hệ số thức ăn cho cá. 5
  6. - Chất lượng con giống: nguồn gốc cá giống rõ ràng, cá giống khoẻ mạnh, không mang mầm bệnh, không bị xây xát; phải được chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền khi yêu cầu. - Chất lượng thức ăn: Thức ăn công nghiệp có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; thành phần dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn của cá. Ngoài ra, thức ăn phải được bảo quản đúng quy cách, tránh ẩm mốc, hoặc bay hơi … - Quản lý môi trường, phòng trừ địch hại cho cá trong suốt quá trình nuôi: theo dõi bệnh định kỳ để phát hiện nhằm phòng ngừa kịp thời trước khi bệnh dịch bùng phát ở quy mô lớn. Đặc biệt ở những thời điểm giao mùa, hoặc nước ngọt hoặc độ mặn tăng cao trong thời gian dài. • Phân biệt giữa nghề nuôi cá biển công nghiệp với nuôi cá biển truyền thống: Bảng 3. Phân biệt trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp và truyền thống TT Nội dung Trại nuôi biển công Trại nuôi truyền nghiệp thống 1. Kế hoạch sản xuất Chủ động, được phân Theo xu hướng cộng tích, đánh giá kỹ đồng 2. Quy mô Lớn, theo mô hình doanh Nhỏ, theo hộ gia đình nghiệp, công ty hoặc HTX 3. Vật dụng, trang thiết bị Hiện đại, đồng bộ Tận dụng, không đồng bộ 4. Vùng nuôi Vùng biển mở, ít che chăn Vùng biển kín, eo vịnh được che chăn sóng 5. Hệ thống lồng nuôi Lồng chịu sóng: lồng Lồng gỗ chi phí thấp nhựa HDPE, lồng gỗ 6. Đối tượng nuôi Thường chỉ một loài Kết hợp nhiều loài 7. Nguồn giống Nhân tạo Nhân tạo/tự nhiên 8. Thức ăn cho cá Công nghiệp Chủ yếu là cá tạp 9. Trình độ/kỹ thuật nuôi Được đào tạo/tập huấn Theo kinh nghiệm 10. Trình độ quản lý Trình độ cao, hiểu biết tốt Theo kinh nghiệm về ATSH và vệ sinh ATTP. 11. Nguồn nhân lực Công nhân lành nghề, có Lao động gia đình hiểu biết và kỹ năng vận hành hệ thống lồng và trang thiết bị hiện đại 12. Phương thức thu hoạch Thu toàn bộ/lượng lớn Thu tỉa/lượng ít 13. Thị trường tiêu thụ sản Chủ động: chế biến/xuất Bị động/phu thuộc phẩm khẩu tiểu thương, tại chỗ 6
  7. - Trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp được quản lý, vận hành có hệ thống, được gắn kết giữa các khâu, các bộ phận trong sản xuất từ hậu cần trong bờ đến hoạt động nuôi ngoài biển. - Việc ghi chép là một công việc quan trọng đối với một trang trại nuôi cá biển công nghiệp: ghi chép có hệ thống, ghi nhận lại diện biến các hoạt động, thông tin liên quan đến mô hình trang trại từ thời tiết/khí hậu, nguồn giống, thức ăn, sinh trưởng của cá… nhằm cung cấp các thông tin liên quan đến truy suất nguồn gốc, chất lượng sản phẩm và vận hành một trang trại nuôi an toàn, hiệu quả. 1.2. Yêu cầu đối với việc thành lập một trang trại cá biển công nghiệp • Yêu cầu chung: - Vùng nuôi được lựa chọn phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi trồng của địa phương và của ngành (tuỳ theo từng địa phương; quy hoạch ngành được ban hành tại Quyết đinh Số: 1523/QĐ-BNN-TCTS, ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn). - Không cản trở hoặc ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ hoặc xung đột với các hoạt động khác; - Lập dự án đầu tư hoặc kế hoạch sản xuất để xác định quy mô đầu tư, vốn đầu tư, phân tích nhu cầu thị trường, phương thức tiêu thụ sản phẩm… - Tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh và công ty tư nhân (nếu cần) theo quy định hiện hành, theo Luật Doanh nghiệp của Quốc hội số 60/2005/QH 11 ngày 29/11/2005 và Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. • Một số căn cứ về chủ trương phát triển nuôi cá biển ở Việt Nam: +) Quyết định Số 332/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 03 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020: ++ Mục tiêu là Phát triển nhanh nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có hiệu quả, sức cạnh tranh cao và phát triển bền vững; trở thành ngành sản xuất chủ lực cung cấp nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, đồng thời tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho nông, ngư dân, đảm bảo an sinh xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo và bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biển, đảo của Tổ quốc; và 7
  8. ++ Phát triển nuôi trồng thủy sản: mở rộng diện tích nuôi thâm canh, có năng suất cao, công nghệ sạch và bảo vệ môi trường. Nâng cao năng suất, sản lượng các vùng nuôi tôm quảng canh hiện có, trên cơ sở nâng cấp hệ thống thủy lợi, áp dụng rộng rãi công nghệ nuôi tiên tiến. Phấn đấu đến năm 2015, 100% cơ sở nuôi, vùng nuôi các đối tượng chủ lực đạt tiêu chuẩn tiên tiến về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Xây dựng và áp dụng rộng rãi công nghệ nuôi thủy sản lồng, bè, phù hợp với điều kiện môi trường và kinh tế xã hội ở các vùng ven biển, đảo và hồ chứa. +) Quyết đinh Số: 1523/QĐ-BNN-TCTS, ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển nuôi cá biển đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020: ++ Quy hoạch nuôi lồng bè quy mô công nghiệp: sử dụng các lồng có kích thước 1000 m3/lồng, chịu sóng gió cấp 11-12 hoặc có thể đánh chìm. Lồng 1.200 m3 có đường kính 15m, độ sâu nước trong lồng 8-10m, mỗi ha có 50 lồng. Từ năm 2010 đến 2015 tập trung tại các vịnh lớn, bán kín, sóng gió không quá lớn nhưng có độ sâu > 10m ở Đà Nẵng (Vịnh Đà Nẵng), Phú Yên (vịnh Xuân Đài, Vùn Rô), Khánh Hoà (Vịnh Bình Ba- Cam Ranh) và Kiên Giang (Phú Quốc, Thổ Chu). Thí điểm nuôi lồng ở một số đảo ở quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà). Vùng vịnh Bái Tử Long (Quảng Ninh) và vịnh Cát Bà (Hải Phòng) chỉ nuôi ở một số vùng không nuôi hàu, chủ yếu là tập hợp, nuôi vỗ đàn cá bố mẹ để cung cấp cá bố mẹ, trứng thụ tinh, cá bột cho miền Bắc và cả nước. Đối tượng nuôi của hình thức này là những loài có giá trị kinh tế cao, sản phẩm có thể đông tươi nguyên con hoặc chế biến đồ hộp: cá Giò, Song Vua, Chim Vây Vàng, Hồng Bạc, Hồng Mỹ, Cam, Vược… 8
  9. BÀI 2 - LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM LẮP ĐẶT MỘT TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN CÔNG NGHIỆP 2.1. Các yếu tố thuỷ lý - thuỷ hoá cần thiết đối với vùng nuôi • Độ sâu: độ sâu phù hợp cho cá biển và bảo đảm an toàn cho lồng nuôi. Đối với trang trại nuôi sử dụng lồng nổi, có túi lưới sâu tối đa 5 m, thì cần độ sâu khi mức thuỷ triều thấp nhất tối tối thiểu 8 m. Đối với loại lồng nuôi có thể đánh chìm khi tránh bão với độ cao sóng khoảng 10 m, thì cần độ sâu thối thiểu 25 m, để lồng nuôi được đánh chìm an toàn. • Dòng chảy của nước: Trong điều kiện bình thường, lưu tốc dòng chảy ở Biển 0,4-0,5 m/giây. Tuy nhiên, vị trí đặt lồng nuôi cho phép lưu tốc dòng chảy 10. Giá trị pH nước biển phù hợp cho cá biển thường nằm trong khoảng từ 7,5 đến 8,5. • Nền đáy: nền đáy cát bùn, cát sỏi, sỏi thường được lựa chọn để lắp đặt lồng nuôi quy mô công nghiệp. 9
  10. Ngoài ra, vùng nuôi được lựa chọn có các yếu tố môi trường khác nằm trong khoảng cho phép dựa vào tiêu chuẩn nuôi thuỷ sản. • Bảo vệ khỏi sóng và gió mạnh: vùng nuôi cá tốt nhất được bố trí trong các vịnh kín gió, nhưng dòng chảy được lưu thông, tránh ứ đọng gây tích trữ các chất bẩn, chất thải làm ô nhiễm môi trường vùng nuôi. • Các vùng lân cận, cơ sở trên bờ/hoặc nước ngọt: vùng nuôi nên nằm trong vùng có điều kiện thuận lợi về công tác hậu cần trên bờ, như việc cung cấp thức ăn, nước ngọt, các vật tư, thiết bị để vận hành hoặc bảo dưỡng lồng nuôi. 2.2. Cơ sở hậu cần trên bờ: • Cảng hoặc cầu cảng hoặc giao thông thuận lợi: là điều kiện cần thiết để vận hành một mô hình trang trại an toàn, liên quan đến việc neo đậu tàu công tác, cung cấp vật tư, thức ăn, vận chuyển sản phẩm nuôi về đất liền hoặc từ đất liền ra vùng nuôi được thuận lợi, an toàn. • Cơ sở hậu cần trên bờ: là nơi tập kết kho chứa thức ăn, lưới thay thế, nguồn cấp nước ngọt, văn phòng điều hành và kho chứa các vận dụng quan trọng khác phục vụ sản xuất. 2.3. Tình hình kinh tế - xã hội vùng nuôi: • Chất gây ô nhiễm công nghiệp: Ô nhiễm không khí và nguồn nước từ các khu công nghiệp và chất thải nguy hiểm gây ra rủi ro về sức khỏe con người, vật nuôi, cũng như những tác động tiêu cực tới hệ sinh thái. Vì vậy, trọng việc chọn lựa vùng nuôi cần lưu ý đến các nguồn chất thải có thể gây ô nhiễm môi trường. Nên lựa chọn những vị trí không bị ảnh hưởng bở các nguồn chất thải, đồng thời hạn chế tối đa việc xả thải từ hoạt động sản xuất của mô hình ra môi trường xung quanh. • Tuyến hàng hải thương mại: vùng nuôi không vi phạm đến hành lang giao thông đường thuỷ, gây hạn chế việc lưu thông qua lại của tàu thuyền đi lại. • Du lịch hoặc các ngành nghề khác: hoạt động nuôi của trang trại không bị xung đột với các hoạt động dịch vụ khác và không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Địa điểm của cơ sở nuôi phải nằm trong quy hoạch tổng thể của địa phương. 10
  11. 2.4. Các bước tiến hành lựa chọn vùng nuôi - Thu thập thông tin thứ cấp: ++ Thu thập các thông tin về kinh tế-xã hội; các hoạt động trong vùng nuôi tại cơ quan ban ngành địa phương từ xã, huyện (phòng Kinh tế/nông nghiệp) đến cấp tỉnh (sở Nông nghiệp &PTNT). ++ Thu số liệu hàng năm về nhiệt độ, độ mặn, pH thông qua trung tâm Khí tượng- hải văn khu vực hoặc tỉnh. - Khảo sát thực địa: ++ Kiểm tra độ sâu, dòng chảy bằng máy định vị và đo lưu tốc nước tại thực địa; kiểm tra nền đáy bằng cách lặn chụp ảnh hoặc lấy mẫu phân tích. ++ Kiểm tra ô xy hoà tan bằng máy đo điện tử cầm tay; ++ Kiểm tra độ đục của nước bằng địa secci ++ Kiểm tra tổng thể vị trí lựa chọn bằng hình ảnh qua vệ tinh hoặc bản đồ về địa hình và tự nhiên kết hợp với quan sát thực địa. 11
  12. BÀI 3 - THIẾT LẬP MỘT TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN CÔNG NGHIỆP 3.1. Định vị vùng nuôi • Đánh dấu vị trí đặt lồng nuôi: vùng nuôi được định vị bằng toạ độ và sơ đồ hoá để lưu hồ sơ về vị trí, diện tích mặt nước, độ sâu và các thông tin liên quan khác. • Vùng nuôi được giới hạn bằng hệ thống dây, phao, sử dụng tín hiệu GPS, IALA phao nổi và đèn để hạn chế sự xâm nhập của các đối tượng khác vào khu vực nuôi. Mọi hoạt động của những người khác ở trong khu vực giới hạn được coi là trái phép và được yêu cầu tuân thủ. 3.2. Giới thiệu về hệ thống neo lồng • Neo và kiểu dáng neo (hình dạng, vật liệu, trọng lượng) và ba yếu tố cơ bản để thiết kế neo (dòng chảy, sóng và nền đáy). B A Hình 1: Các loại neo lồng (neo sắt và neo bê tông- nguồn: internet) Tuỳ thuộc vào cấu trúc nền đáy để lựa chọn neo (rùa) phù hợp. Với những vùng nền đáy có cấu trúc là cát-bùn, đất sét có độ kết dính tốt thì dùng neo sắt (Hình 1-A). Trọng lượng neo dao động từ 80 – 200 kg/neo tuỳ thuộc vào thể tích lồng. Đối với nơi có cấu trúc nền đáy là bùn, sỏi có độ kết dính kém thì sử dụng neo bê tông, có trọng lượng từ 500- 2.000 kg, tuỳ theo kích cỡ lồng nuôi. Neo được thiết kế hình vuông, đáy lõm để tạo lực hút mạnh giữa neo với bề mặt đáy. Phía đối diện được bố trí khuyên bằng sắt để liên kết với dây lồng ở phía trên (Hình 1-B). 12
  13. • Lắp đặt neo, đánh dấu các vị trí thả neo bằng việc sử dụng GPS và các phao tạm: sau khi xác định quy mô nuôi, số lồng nuôi, tiến hành thả neo vào vị trí đã định vị. Các neo được nối với các phao tạm ở phía trên để báo hiệu vị trí chính xác khi lắp đặt lồng. Mỗi lồng được kết nối với 4 neo, neo có thể dùng chung cho 2 lồng nếu vị trí đặt lồng liền kề nhau thành cụm. • Vật liệu và kích thước dây để chằng buộc và sử dụng các mục đích khác nhau: Dây buộc được chế tạo từ những sợi Polypropylene có độ bền và độ bám (dính) cao. Hình 2: Dây được sử dụng để làm dây cột lồng, neo (nguồn: internet) • Thao tác nối và gút/nút dây cho các mục đích khác nhau: tất cả các sự sắp xếp chỉ là tương đối tùy vào mục đích sắp xếp. Nhưng thông thường người ta sắp xếp theo ứng dụng vì nó phổ biến, trực quan và dễ dàng hơn cả. Ngay vả việc phân loại theo ứng dụng cũng hết sức khó khăn do mỗi gút có một công dụng nhưng có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất đời sống khác nhau. Ví dụ gút thợ dệt, sở dĩ có tên này là do người thợ dệt hay dùng nó để nối chỉ tuy vậy nó cũng được ứng dụng đan các loại lưới như lưới đánh cá. Dựa vào yêu cầu thực tế, phân loại các loại gút thành 8 loại dựa theo công dụng như: 1) Nối; 2) Buộc - Treo – Kéo; 3) Đầu dây (bện, chầu dây, vấn); 4) Thâu ngắn; 5) Cấp cứu - Thoát hiểm; 6) Ghép tháp; 7) Đan - Trang trí; 8) Khác. 13
  14. Có nhiều cách gút/nút dây khác nhau, tuỳ thuộc vào mục đích và hoàn cảnh khác nhau. Trong thao tác, lắp ráp dây lồng, neo lồng, nối dây lồng… có một số cách gút dây như sau: - Gút thòng lọng: sử dụng ở các vị trí nối dây lồng vào phao, neo sắt. Hình 3: Gút dây kiểu thòng lọng (nguồn: internet) - Gút dẹt: đấu nối hai dây với nhau Hình 4: Nét gút dẹt (nguồn: internet) - Carick đơn và kép Hình 5: Nét gút carick đơn và kép (nguồn: internet) 14
  15. - Gút chạy và gút thuyền chài: cột dây vào khung lồng, dây tàu vào cầu cảng hoặc dây lồng vào neo bê tong; nối dây vào khung lồng. Hình 6: Gút chạy và gút thuyền chài (nguồn: internet) • Các phao trong hệ thống neo tạo độ đàn hồi/linh hoạt của hệ thống dây: Hệ thống phao có tác dụng giống như lò xo, làm giảm áp lực/lực kéo của lồng lên neo, đặc biệt khí có sóng lớn. 3.3. Gia công, chế tạo túi lưới lồng nuôi • Thiết kế và làm túi lưới: Lưới lồng tốt nhất nên là PE không gút. Kích thước mắc lưới có thể thay đổi tùy vào kích cỡ cá nuôi. Ví dụ cỡ cá 1-2 cm dùng mắc lưới 0,5 cm, cở cá 5-10 cm dùng mắc lưới 1 cm; cỡ cá 20-30 cm dùng mắc lưới 2 cm và cỡ cá >25 cm dùng mắt lưới 4 cm. Cỡ cá nuôi (cm) Mắt lưới 2a (cm) 10 – 15 1,5 15 – 20 2,0 20 – 30 3,0 trên 30 5,0 - Lưới được may thành túi hình vuông, tròn, lục giác tuỳ theo kích thước khung lồng. Kích thước túi lưới có thể tích từ 27 m3 (lồng gỗ vuông truyền thống) đến 1200m3, 1800 m3 (đối với lồng tròn, chất liệu khung lồng bằng HDPE), với chiều sâu dao động từ 3 đến 8 m, tính từ mép trên của lồng. 15
  16. Hình 7: Túi lưới lồng nuôi cá • Đặc điểm và công dụng của vật liệu sợi: Hầu hết lưới sử dụng làm lồng nuôi biển được làm từ polypropylene bền (PP), polyethylene (PE) mật độ cao, có khả năng chống lại ảnh hưởng của tia cực tím từ ánh sáng tự nhiên hoặc nhựa mật độ thấp (nylon và polyester lưới nhựa). Lưới được dệt thành các kích cỡ khác nhau, tuy theo mục đích, kích cỡ cá để lựa chọn kích thước mắt lưới lồng nuôi phù hợp (xem mục 3.3) Hình 8: Chất liệu lưới làm túi • May/vá lưới: +) Chỉ may: Chỉ được dùng để may nối các tấm lưới lại với nhau thành 1 tấm lưới lớn theo kích thước mong muốn. Chỉ may có màu sắc đa dạng, nhiều chủng loại, phù 16
  17. hợp cho mọi loại lưới. Bao gồm các loại sợi có kích thước: 380/6 – 380/9 – 380/12 – 380/15 - 700/15 - 700/18 - 700/80. Hình 9: Chỉ khâu lưới chuyên dụng Hình 10: Gia công túi lưới +) Lưới được phân chia theo kích thước của lồng đã được thiết kế. Dây giềng (loại sợi to, chất liệu nylon, kích cỡ 16, 18 mm) được sử dụng để định hình túi lưới theo hình dáng thiết kế (vuông, tròn…) và đáy lồng. Dây giêng đóng vai trò làm khung túi lưới, chịu lực, tạo sức căng của lưới. • Lưới bảo vệ: gồm lưới mặt, phủ ở phía trên bề mặt túi lưới lồng nuôi, nhằm bảo vệ cá bị sóng đánh ra khỏi lồng hoặc bị chim từ phía trên; và một túi lưới bao toàn bộ túi lưới chính của lồng ở phía ngoài nhằm ngăn ngừa sự xâm nhập của một số loài cá giữ đuổi bắt mồi (cá kiếm) hoặc cắn lưới (cá nóc) làm túi lưới lồng bị thủng, rách gây thất thoát cá ra ngoài. A B Hình 11: Lưới mặt và lưới thân bảo vệ lồng nuôi (nguồn: internet) 17
  18. 3.4. Sản xuất, lắp ráp lồng nổi • Thiết kế hình dáng, khung lồng và lựa chọn vật liệu phù hợp: Tuỳ thuộc vào việc lựa chọn vùng nuôi và quy mô đầu tư để quyết định lựa chọn lồng, vật liệu lồng và hình dáng lồng phù hợp. Chất liệu HDPE phù hợp với lồng nuôi ở những vị trí sóng, gió và quy mô đầu tư lớn. Ngược lại, ở vùng vịnh kín sóng thì sử dụng các loại lồng chất liệu bằng gỗ. Lồng vật liệu bằng gỗ thường thiết kế dạng hình vuông, chữ nhật hoặc lục giác, kích thước từ 27 – 54 m3/lồng, liên kết nhiều lồng với nhau thành cụm lồng. Đối với lồng làm bằng chất liệu HDPE thường cũng làm dạng hình vuông, nhưng chủ yếu là hình tròn, nổi hoặc bán chìm nổi, thể tích từ 300 – 2000 m3, thậm chí lớn hơn, tuỳ theo vị trí nuôi kín hay mở. A B Hình 12: Lồng tròn chất liệu HDPE (A) và lồng hình lục giác chất liệu gỗ (B) • Hàn ống HDPE và lắp ráp lồng hình tròn: Hình 13: Máy hàn ống nhựa chất liệu HDPE (nguồn: internet) 18
  19. Ống HDPE thiết diện từ 200 – 300 mm được hàn nối lại với nhau trước khi chúng được uốn và hàn thành khung lồng hình tròn. Chu vi khung lồng từ hơn 150 m đến hơn 250 m. Các điểm nối (hàn) được thao tác bằng máy hàn nhiệt (Hình 13) với kích cỡ khác nhau tuỳ theo thiết diện của ống. Nhiệt độ tối ưu để hàn ống HDPE là 5000C, trong thời gian 10-15 phút cho mỗi múi hàn. Dưới ngưỡng nhiệt độ 4900C múi hàn được liên kết không bền vững, nhưng nhiệt độ trên 5100C, ống sẽ bị chảy, biến dạng, không thực hiện được múi hàn. Trên thị trường hiện nay, có nhiều kích cỡ máy hàn nhiệt chất liệu HDPE phù hợp với kích cỡ ống khác nhau và sử dụng để hàn ống với nhiều mục đích khác nhau. 19
  20. BÀI 4 - LẮP ĐẶT VÀ QUẢN LÝ LỒNG NUÔI 4.1. Lắp đặt lồng nuôi • Lai dắt lồng vào vị trí lựa chọn trên biển: Khung lồng sau khi được lắp rắp ở trên bờ sẽ tiến hành hạ thuỷ và lai dắt đến vị trí đã định vị lồng. Thời điểm để tiến hành hạ thuỷ là lúc thuỷ triều lên cao, nhằm lợi dụng lực đẩy acsimes để kéo lồng ra khỏi vị trí lắp đặt. Sử dụng tàu thuỷ để kéo lồng từ vị trí lắp ráp ra vị trí đã định vị. Hình 14: Chuẩn bị hạ thuỷ lồng nổi hình tròn vật liệu HDPE Sau khi khung lồng được kéo đến vị trí định vị, tiến hành kết nối lồng với các phao, neo (rùa) bằng dây để lồng được cố định vào vị trí đã chọn. Công việc cố định lồng vào vị trí neo định vị cần có những công nhân kỹ thuật lành nghề, có kỹ năng cột dây tốt, lặn tốt để bảo đảm lồng được lắp đặt vào vị trí cần thiết một cách an toàn, chính xác. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0