intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xi măng nha khoa - TS.BS. Trần Xuân Vĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xi măng nha khoa với mục tiêu giúp các bạn nắm được định nghĩa và phân loại xi măng nha khoa; nêu thành phần chính của các loại xi măng nha khoa; trình bày cơ chế đông kết của các loại xi măng nha khoa; nêu đặc tính của các loại xi măng nha khoa; nêu ứng dụng của các loại xi măng nha khoa

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xi măng nha khoa - TS.BS. Trần Xuân Vĩnh

  1. XI MĂNG NHA KHOA TS.BS.TRẦN XUÂN VĨNH
  2. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng: 1.Định nghĩa và phân loại xi măng nha khoa 2.Nêu thành phần chính của các loại xi măng nha khoa 3.Trình bày cơ chế đông kết của các loại xi măng nha khoa 4.Nêu đặc tính của các loại xi măng nha khoa 5.Nêu ứng dụng của các loại xi măng nha khoa
  3. MỞ ĐẦU ♦ Xi măng nha khoa được sử dụng chỉ với số lượng nhỏ, nhưng chúng là những vật liệu rất quan trọng trong nha khoa. ♦ hoạt động như: (1)tác nhân gắn phục hình, chốt và mắc cài chỉnh nha, (2)trám nền và trám lót để bảo vệ tủy, tái tạo cùi, (3)vật liệu trám. ♦ chủ yếu sử dụng để gắn
  4. Định nghĩa Phần bột (base) Phần lỏng (acid) Oxyde kim loại Dung dịch khoáng/hữu cơ Phản ứng acid-base đông kết, tạo khung hydrogel muối bao quanh bởi bột chưa phản ứng ♦ Phản ứng đông kết của xi măng có thể là phản ứng acid-base giữa phần bột và phần lỏng hoặc trùng hợp của thành phần monomer
  5. Dạng bột và lỏng, dạng nhão gồm 2 ống (trộn bằng tay) hay dạng con nhộng (trộn bằng máy)
  6. PHÂN LOẠI XI MĂNG 1. Theo thành phần hoá học ( R G Craig) 2. Theo cơ chế bám dính (W J O’Brien) 3. Hiểu biểt, kinh nghiệm ( T E Donovan)
  7. PHÂN LOẠI XI MĂNG 1. Theo thành phần hoá học (R G Craig) - Phosphate kẽm (năm 1880) - Polyacrylate kẽm (năm 1968) Xi măng dựa trên nền nước - Glass-Ionomer (năm1969) - Oxide kẽm-Eugenol (1890) • ZOE chứa alumina-EBA • ZOE chứa polymer Xi măng dựa trên nền dầu/eugenol - Oxide kẽm không Eugenol - Nhựa (1952) Xi măng dựa trên nền nhựa - Glass-Ionomer lai (1980) Xi măng dựa trên nền nước + nhựa - Compomer (năm 1990) Xi măng dựa trên nền nhựa + nước
  8. PHÂN LOẠI XI MĂNG 2. Theo cơ chế bám dính (W J O’Brien) Phosphate kẽm - Phosphate Silicophosphate kẽm ZOE-Polymer Eugenole-oxide kẽm - Phenolate ZOE-EBA-Alumina Ca(OH)2 silicylate Polyacrylate kẽm - Polyacrylate Glass-ionomer Glass-Ionomer lai Poly(methyacrylate) - Nhựa Dimethyacrylate (Bis GMA)
  9. PHÂN LOẠI XI MĂNG 3. Hiểu biểt, kinh nghiệm (T E Donovan) - Xi măng truyền thống - Phosphate kẽm - Polycarboxylate kẽm - Glass-ionomer - Xi măng đương đại - Glass-ionomer lai - Nhựa
  10. ĐẶC TÍNH LÝ TƯỞNG CỦA 1 XI MĂNG GẮN (theo Rosentiel S F) - Tương hợp sinh học - Phòng ngừa sâu răng hoặc mảng bám - Bám dính tốt, không tạo vi kẽ - Độ bền đủ để chịu đựng các lực chức năng - Độ hoà tan trong nước thấp và không hấp thụ nước - Cản quang - Thẩm mỹ - Dễ thao tác - Tính dẻo thấp khi trộn - Giá cả thấp
  11. ĐẶC TÍNH LÝ TƯỞNG CỦA XI MĂNG TRÁM BÍT ỐNG TUỶ Đặc tính vật lý - Dễ thao tác, có tính dẻo và chảy - Thời gian làm việc vừa đủ - Tạo lớp phim mỏng giữa thành ngà và cône gutta-percha - Khít sát và ổn định kích thước khi đông cứng - Không hoà tan trong dịch mô - Không dẫn nhiệt - Bám dính tốt vào thành ngà răng - Cản quang - Dễ lấy ra Đặc tính sinh học - Tương hợp sinh học, không kích thích mô quanh chóp - Kháng viêm và diệt khuẩn - Không nhuộm màu răng và mô xung quanh
  12. Các yêu cầu về đặc tính của xi măng dựa trên nền nứơc Xói Thời gian mòn Bề dày đông kết Độ bền acid phim tối (phút) nén (mm/ Xi măng đa (µm) (MPa) giờ) Glass-ionomer (gắn) 25 2,5-8 70 0,05 Phosphate kẽm (gắn) 25 2,5-8 70 0,1 Polycarboxylate kẽm (gắn) 25 2,5-8 70 2 Glass-ionomer (nền/lót) - 2,5-6 70 0,05 Phosphate kẽm (nền/lót) - 2,5-6 70 0,1 Polycarboxylate kẽm (nền/lót) - 2,5-6 70 2 Glass-ionomer (trám) - 2,5-6 130 0,05 ANSI/ADA Specification No.96 for dental water based cements
  13. Một số đặc tính của xi măng gắn Bề dày Thời gian Độ bền Hoà tan trong Bám Phóng phim tối đông kết nén nước (% trọng dính vào thích Xi măng đa (µm) (phút) (MPa) lượng sau 24h) răng fluor Phosphate kẽm 25 5-9 96-133 0,2max cơ học không Polycarboxylate kẽm 25-48 7-9 57-99 < 0,05 hoá học không Glass-ionomer 22-24 6-8 93-229 0,4-1,5 hoá học có Glass-ionomer lai 10-22 5,5-6 85-125 0,07-0,4 hoá hoc có Compomer - 3 100 thấp hóa học có Nhựa - 4 180-265 - vi cơ học không ZOE-polymer 25 9 37 0,08 cơ học không ZOE-alumina-EBA 25-35 7-9 64 0,02-0,04 cơ học không
  14. XI MĂNG PHOSPHATE KẼM (Zinc phosphate cement) - Lâu đời nhất (năm 1880) - Xi măng chuẩn để so sánh với các loại xi măng khác
  15. THÀNH PHẦN (% trọng lượng) Phần bột: - ZnO (90.2%): vai trò chính của phản ứng đông cứng - MgO (8.2%): giảm nhiệt độ của quá trình nung, tăng độ bền nén - SiO2 (1.4%): hạt độn, cải thiện độ trong suốt - Bi203 (0.1%): chậm thời gian đông cứng - Misc. BaO, Ba2S04, CaO (0.1%) Phần lỏng: - H3P04 (38.2%) - H3P04 (kết hợp Al, Zn)(16.2%): Chất đệm, chậm sự đông cứng - Al (2.5%) - Zn (7.1%) - H20 (36.0%): Phân ly acid thành ion
  16. PHẢN ỨNG ĐÔNG KẾT phản ứng Bột + lỏng sinh nhiệt Đông cứng ZnO + 2H3PO4→ Zn(H2PO4)2.H2O (theo Harvey, Le Brocq và Rakowski) - Bề mặt của bột (base) bị hoà tan bởi chất lỏng (acid) - Tạo khung phosphate kẽm ngậm nước không kết tinh bao quanh là oxide kẽm hoà tan không hoàn toàn - Xi măng có cấu trúc rỗng Để giảm sự toả nhiệt khi trộn, đưa từ từ từng lượng nhỏ bột vào phần lỏng trên kính trộn lạnh.
  17. TRỘN XI MĂNG - Bay trộn bằng thép không rỉ có bản nhỏ, dài - Kính trộn dày, lạnh * Nhiệt độ kính trộn từ 18°C đến 24°C. Sau khi làm lạnh kính trộn, lau khô bề mặt với khăn sạch - Tỉ lệ bột/nước: theo hướng dẫn của nhà sản xuất - Lấy đầy muỗng bột, gạt bớt phần dư trên miệng lọ - Dựng thẳng lọ chất lỏng, bóp nhẹ lấy 1 giọt - Chia bột ra 3 phần gần bằng nhau, cho phần thứ 1 vào chất lỏng. Dùng bay trộn với chuyển động xoay tròn hoặc thẳng, trải xi măng trên một diện rộng. - Đưa từng phần bột còn lại vào và trộn cho đến khi đạt được độ đặc mong muốn. Thời gian trộn từ 30 đến 90 giây. - Độ đặc đạt được khi nâng bay trộn lên sẽ tạo 1 dải xi măng, dải này sau đó bị đứt và trở về khối xi măng trên kính trộn.
  18. ĐẶC TÍNH ♦ Thời gian đông kết (Setting time): 2,5 - 8 phút Để tăng thời gian đông kết và thời gian làm việc ◊ ↓ tỉ lệ bột/nước: - ↓ đặc tính cơ học - ↓ pH ban đầu ◊ Trộn từng phần, cho từng lượng bột vào chất lỏng ◊ Làm lạnh kính trộn: chậm phản ứng hóa học giữa bột và lỏng vì vậy làm chậm sự tạo khung muối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2