intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xử trí block nhĩ thất - TS. Phạm Trường Sơn

Chia sẻ: Nguyễn Tình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Xử trí block nhĩ thất - TS. Phạm Trường Sơn" được biên soạn nhằm thông tin đến người học các kiến thức về giải phẫu đường dẫn truyền; sự tương ứng điện tim và đường dẫn truyền; vị trí block nhĩ thất cấp I, IIA; block nhĩ thất cấp I, IIA. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xử trí block nhĩ thất - TS. Phạm Trường Sơn

  1. BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 VIỆN TIM MẠCH XỬ TRÍ BLOCK NHĨ THẤT TS. Phạm Trường Sơn
  2. GIẢI PHẪU ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN
  3. SỰ TƯƠNG ỨNG ĐIỆN TIM VÀ ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN
  4. CÁC KHOẢNG ĐIỆN TIM ĐỒ CƠ BẢN PQ: 0,08- 0,12 ( dài: >0,2 ms: 1 ô to) QRS: 0,08-0,12 ( rộng > 0,12 ms: 3 ô nhỏ) QT: 0,36-0,42 ( dài> 0,46ms)
  5. BLOCK NHĨ THẤT CẤP I -PQ dài > 200 ms, Khoảng PQ luôn cố định - Do tổn thương tại nhĩ hoặc nút nhĩ thất
  6. BLOCK NHĨ THẤT CẤP IIa - Thấy PQ thay đổi:dài dần ra , sau đó chỉ còn P, mất QRS. PP đều nhau nhưng QRS không đều - Do tổn thương tại nút nhĩ thất.
  7. VỊ TRÍ BLOCK NHĨ THẤT CẤP I, IIA  Do tổn thương tại: nhĩ, nút nhĩ thất - Tại nhĩ: gây block nhĩ thất cấp I - Tại nút nhĩ thất: cấp I hoặc IIA, nhiều khi đi cùng nhau  Nút nhĩ thất gồm nhiều sợi đan chéo, thời gian trơ khác nhau: làm chậm dẫn truyền xung động tăng dần tạo kiểu block IIa.
  8. VỊ TRÍ BLOCK NHĨ THẤT CẤP I, IIA - Nút nhĩ thất chịu ảnh hưởng của thần kinh giao cảm, phó giao cảm: nên block hay thay đổi + Block IIa xen kẽ độ I + Theo thời điểm trong ngày: ban đêm cường phó giao cảm, hay xảy ra block + Theo gắng sức (cường giao cảm): PQ ngắn lại hoặc IIa chuyển sang độ I + Dùng atropin: PQ ngắn lại hoặc chuyển từ IIa sang độ I
  9. BLOCK NHĨ THẤT CẤP I, IIA - Hay bị ảnh hưởng của các tác nhân bên ngoài + Bệnh lý: hay bị tổn thương khi viêm, NMCT + Do thuốc: phần lớn thuốc điều trị nhịp nhanh tác động AVN. + Sinh lý: ở thanh niên (thấy độ I, xen kẽ IIa) - Dễ hồi phục - Thường nhịp tim không quá chậm (50 ck/phút) - Không nguy hiểm: ít khi phải đặt máy tạo nhịp tạm thời hay vĩnh viễn
  10. BLOCK NHĨ THẤT CẤP IIb -PQ bình thường - Đột ngột mất QRS, chỉ còn P - Do tổn thương bó His
  11. BLOCK NHĨ THẤT CẤP IIb Tổn thương tại bó his, có đặc điểm:  Gồm nhóm tế bào có cùng thời gian trơ khá giống nhau: hoặc là cho xung động đi qua hoặc là gián đoạn xung động tạo hình thái block cấp IIB.  Ít chịu chi phối của thần kinh giao cảm, phó giao cảm: không thay đổi theo gắng sức, ngày – đêm, dùng thuốc  Thường không là sinh lý mà là bệnh lý  Nhịp phát thường chậm 40- 50 ck/ phút  Khi tổn thương là sâu sắc: có chỉ định cấy máy dù không có triệu chứng
  12. BLOCK NHĨ THẤT CẤP III 4. ĐOẠN PQ : BLOCK NHĨ THẤT CẤP III - P và QRS không liên quan đến nhau: Các khoảng PQ không liên quan nhau. - PP đều nhau và RR đều nhau - Do tổn thương nút nhĩ thất hoặc bó his hoặc dưới his: càng ở dưới nhịp càng chậm, càng khó hồi phục và càng nặng
  13. BLOCK NHĨ THẤT CẤP III – QRS GIÃN RỘNG - Tổn thương ở dưới His : Nhịp xuất phát từ nhánh phải (block nhánh trái) hoặc nhánh trái (block nhánh phải) - Nhịp thường rất chậm: do nhịp tự động tại nhánh chậm - Nguy hiểm hơn block nhĩ thất có QRS hẹp.
  14. BLOCK NHĨ THẤT CẤP III – QRS hẹp - Tổn thương tại nút nhĩ thất hoặc His: Nhịp thất xuất phát từ his - Nhịp không quá chậm (40- 45 ck/ phút)
  15. BLOCK NHĨ THẤT CẤP 2:1 - Cứ 2 sóng p có 1 QRS - Có thể là block cấp IIb hoặc cấp III - Phân biệt: Tiêm atropin sẽ rõ là block cấp III hay IIb - Block 2:1 thành block cấp III - Block 2:1 thành block cấp IIb
  16. NGỪNG THẤT  Nút xoang vẫn bình thường (có P, nhưng không có QRS)  Block nhĩ thất hoàn toàn: không có nhịp thoát thất .  Coi như ngừng tim  Có thể diễn ra kịch phát tự hết hoặc kéo dài
  17. CA LÂM SÀNG: NGỪNG THẤT
  18. BLOCK NHÁNH  Block 1 nhánh - nhánh trái trước trên - nhánh trái sau dưới - nhánh phải  Block 2 nhánh - nhánh trái - nhánh phải và trái trước trên - nhánh phải và nhánh trái sau dưới Block 3 nhánh - nhánh phải và bock luân phiên nhánh T trước trên và sau dưới - nhánh phải và mobitz 2 - nhánh trái và Mobitz 2
  19. BLOCK PHÂN NHÁNH - Nhánh trái trước trên: DII, DIII, AVF âm (trục trái) - Nhánh trái sau dưới: DII, DIII, AVF dương (trục phải)
  20. NGUYÊN NHÂN BLOCK NHĨ THẤT Block nhĩ thất tạm thời Block nhĩ thất vĩnh viễn  Sinh lý: cường phó giao  NMCT cấp: đặc biệt vùng cảm sau dưới  NMCT cấp Thoái hoá đường dẫn  Dùng thuốc: Chẹn beta truyền: do tuổi Chẹn Canxi, Digoxin  Do biến chứng: triệt đốt,  Rối loạn điện giải phẫu thuật thay van  Viêm: viêm cơ tim  Nhiễm khuẩn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2