YOMEDIA
ADSENSE
BÀI TẬP MÔN HỌC QTKDI :CHƯƠNG 2- QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
795
lượt xem 50
download
lượt xem 50
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Hãy xác định thời gian công nghệ, chu kỳ sản xuất và thời gian đưa vào sản xuất một đợt gồm 400 chi tiết theo phương thức tuần tự, song song, hỗn hợp. Theo các số liệu sau đây: Bước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 công việc Thời 12 18 12 20 24 10 24 9 11 gian( phút) Doanh nghiệp thực hiện chế độ làm việc 2 ca/ ngày, mỗi ca 8 tiếng, thời gian giao nộp chi tiết là 20 tháng 4. Tổng thời gian chi tiết dừng lại giữa các BCV theo phương...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP MÔN HỌC QTKDI :CHƯƠNG 2- QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
- BÀI TẬP MÔN HỌC QTKDI CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BÀI 1. Hãy xác định thời gian công nghệ, chu kỳ sản xuất và thời gian đưa vào sản xuất một đợt gồm 400 chi tiết theo phương thức tuần tự, song song, hỗn hợp. Theo các số liệu sau đây: Bước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 công việc Thời 12 18 12 20 24 10 24 9 11 gian( phút) Doanh nghiệp thực hiện chế độ làm việc 2 ca/ ngày, mỗi ca 8 tiếng, thời gian giao nộp chi tiết là 20 tháng 4. Tổng thời gian chi tiết dừng lại giữa các BCV theo phương thức tuần tự là 3h, theo phương thức hỗn hợp là 30 phút. Quá trình sản xuất được tiến hành liên tục không có ngày nghỉ Hướng dẫn Khái niệm sản xuất theo phương thức tuần tự và song song công thức tính thời gian công nghệ, chu kỳ sản xuất, thời gian đưa vào sản xuất Thời gian công nghệ theo phương thức tuần tự m t n tcni TT tt TCN cn i 1 TcnTT =400( 12+ 18+ 12+ 20 + 24+ 10+ 24+9+11)= 56 000( phút)= 39 ( ngày) Chu kỳ sản xuất TCKSX = Tct + Ttn+ Td= (Tcn+ Tvc+ Tkt) + Ttn+ (Tdc+ Tdk) Chu kỳ sản xuất TCKSX = 56 000+ 0+ 3*60= 56 000+ 180=56 180(phút) Thời gian chu kỳ sản xuất ( tính theo ngày) = 56 180/2*8*60=58,5= 59 ngày Thời gian đưa vào sản xuất
- Giao nộp chi tiết vào 20 tháng 4 , chu kỳ sản xuất mất 59 ngày vậy thời gian đưa vào sản xuất là : 21/02 Thời gian công nghệ theo phương thức song song dn m tcni tcni (n 1) SS TCN NLVi * KVi NLVi * KVi i 1 Dữ liệu trong bài không nói cụ thể về số nơi làm việc cùng thực hiện BCVi và hệ số vượt mức năng suất KVi nên ta mặc định bằng 1 Do vậy thời gian công nghệ theo phương thức song song là: TcnSS = (12+18+ 12+20+24+10+24+9+11) + (400-1)*24= 9716 ( phút)= 9716/960=10 ngày Thời gian đưa vào sản xuất 13/4 Phương thức hỗn hợp Thời gian công nghệ theo phương thức hỗn hợp k h t t cni dh nh cni m t cni TCN ( n 1) i 1 i 1 hh NLV i * K Vi NLV i * K Vi i 1 Tcnhh= (12+ 18+ 12+ 20+ 24+10+ 24+9+11) + (400-1)((18+24+24+11) – (12+10+9)=18494 phút = 19( ngày) Thời gian đưa vào sản xuất ngày 1/4.
- BÀI 2. Doanh nghiệp K xây dựng kế hoạch sản xuất trong năm tới với số liệu như sau Chỉ tiêu cấp trên giao: sản xuất sản phẩm A: 20.000 chiếc, sản phẩm B: 40.000 chiếc Nguyên vật liệu cân đối đủ cho 20.000 sản phẩm A và 500.000 sản phẩm B DN có thể sản xuất sản phẩm C với chủng loại nguyên vật liệu như đối với sản phẩm B nhưng định mức tiêu dùng các loại đều lớn gấp 2 lần/1 đơn vị sản phẩm. 1. Định mức hao phí giờ máy và định mức thời gian lưu lại của một đơn vị sản phẩm B như sau: Sản phẩm Định mức hao phí giờ Định mức lưu lại của máy/1 đvsp 1 đvsp( giờ) Máy tiện Máy mài 0.6 0.2 A 0.5 0.2 0.5 B 1.0 0.4 C 2. Doanh nghiệp huy động được 13 máy tiện vào hoạt động theo chế độ 2ca/ngày/, 8giờ/ca, 3 thiết bị mài hoạt động 2 ca/ngày, 8giờ/ca. Thời gian ngừng để sửa chữa trong năm là 4000 giờ. Diện tích một đơn vị sản phẩm B chiếm là 7.5m2, diện tích có thể sử dụng được là 30m2 Thời gian làm việc theo chế độ là 280 ngày/năm. Các điều kiện khác đảm bảo đầy đủ Hãy cân đối kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp K
- Hướng dẫn Xác định nhu cầu Xác định khả năng Cân đối nhu cầu và khả năng Nếu Nhu cầu >khả năng thì có 2 phương án Phương án 1. Tăng khả năng =>.Mua thêm MMTB Phương án 2. Giảm nhu cầu => Điều chỉnh lại số lượng sản phẩm sản xuất. Cần cân đối: 1. Nguyên vật liệu, Số lượng sản phẩm, số giờ MMTB, số MMTB, diện tích cần thiết. 1. Cân đối lượng nguyên vật liệu Nguyên vật liệu đủ dùng cho: 20.000 sản phẩm A 40.000 sản phẩm B (500.000- 40.000)/2= 230.000 sản phẩm C 2. Cân đối số giờ và số lượng cho MMTB a. Nhu cầu sử dụng máy tiện : 0.6*20.000 + 0.5*40.000+ 1.0*230.000= 262.000 (giờ) Khả năng sử dụng máy tiện: 13*2*8*280 – 4000= 54 240 (giờ) Vậy số giờ máy tiện cần bổ sung là: 262.000- 54.240= 207.760 (giờ) Số máy tiện cần bổ sung: 207.760/2*8*280= 46 (máy) Hoặc = (262.000+ 4000)/2*8*280 – 13= 46( máy) b. Nhu cầu sử dụng máy mài : 0.2*20.000 + 0.2*40.000+ 0.4*230.000= 104.000( giờ) Khả năng sử dụng máy mài 3*2*8*280- 4000=9440 (giờ)
- Vậy số giờ máy mài cần bổ sung là= 104.000- 9.440=94.560 (giờ) Số máy mài cần bổ sung là: 94.560/2*8*280= 21 (máy) Hoặc: = (104.000+4000)/2*8*280- 3= 21 (máy) Chú ý ( nên trình bày theo bảng sẽ dễ hình dung hơn) STT MÁY TIỆN MÁY MÀI 1 Nhu cầu 0.6*20.000 + 0.5*40.000+ 104.000( giờ) 1.0*230.000= 262.000 (giờ) 2 Khả năng 13*2*8*280 – 4000= 54 240 9440 (giờ) 3 Nhu cầu> khả 262.000 - 54 240= 207.760 94.560 (giờ) năng, nên số giờ MMTB cần bổ sung 4 Số MMTB cần 207.760/2*8*280= 46 ( máy) 21 (máy) bổ sung Phương án không mua thêm MMTB, điều chỉnh lại số lượng sản phẩm (bao nhiêu A, bao nhiêu B?) Nếu sản xuất 20.000 sản phẩm A , thì số giờ hao phí của máy tiện là: 20.000*0.6=12.000 (giờ) Số giờ máy tiện còn dư để sx sp B là: (54 240-12 000)/0.5=84.480 sp Số giờ hao phí của máy mài cho 20.000 sp A là 20.000*0.2= 4000 giờ Vậy số giờ máy mài còn dư đ ể sx sp B là (9440-4000)/0.2= 27.200 sp => do quá trình sản xuất 2 sp A và B đều phải dùng đến 2 loạimáy( tiện,mài) nên DN sẽ SX 20.000 sp A và 27.200 sp B. Nếu sx 40.000 sp B( làm tương tự)
- Tuy nhiên do khả năng chứa của kho là 35 840(=30/7.5*2*2*8*280)
- BÀI SỐ 3: Khi xây dựng kế hoạch sản xuất, công ty Việt Hà căn cứ vào các tài liệu sau: STT Sản phẩm Số lượng Định mức hao phí giờ máy/1 sp Tiện Khoan Mài 1 A 300.000 0.8 1.2 0.5 2 B 250.000 0.12 1.8 0.6 3 C 250.000 0.15 0.17 - Số lượng máy đưa vào sử dụng 16 máy 25 máy 19 máy Tổng số giờ ngưng máy để sửa 1110 giờ 500 giờ 420 giờ chữa/năm Các máy hoạt động theo chế độ 3 ca/ngày, mỗi ca 8 tiếng, số ngày làm việc trong năm kế hoạch là 305 ngày Hãy xác định nhu cầu và khả năng MMTB theo kế hoạch để xác định mức đảm nhận, số máy thừa thiếu của từng loại và hướng giải quyết từng trường hợp. Hướng dẫn Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị +)Máy tiện 300.000*0.8 + 250.000*0.12+ 250.000*0.15=307.500 ( giờ) +) Máy khoan 300.000*1.2+250.000*1.8+250.000*0.17=852.500 ( giờ) +) Máy mài 300.000*0.5+250.000*0.6=300.000 (giờ) Khả năng của từng loại MMTB +) Máy tiện 16*3*8*305 – 1110=116.010 ( giờ)
- +) Máy khoan 25*3*8*305- 500= 182.500 ( giờ) +) Máy mài 19*3*8*305 – 420= 138.660 (giờ) Trường hợp mua thêm máy móc thiết bị Số lượng MMTB cần mua MMTB Nhu cầu Khả Cân đối Cân đối SL máy năng (giờ) 307.500 116.010 Tiện 191.490 =191.490/3*8*305=26 852.500 182.500 Khoan 670.000 92 300.000 138.660 mài 161.340 22 Trường hợp không mua thêm MMTB, cần cân đối SL sản phẩm SX dựa vào khả năng của MMTB Gọi X, Y, Z lần lượt là số SP A,B,C cần sản xuất 0.8 X+ 0.12Y+0.15Z= 116.010 1.2X+1.8Y+0.17Z=182.500 0.5X+0.6Y=138.660 Ta có hệ phương trình ràng bu ộc sau ( về nguyên tắc cái gì ít ràng buộc nhất thì tính ra) ở đây sản phẩm C là ít ràng buộc nhất ta tính C A=0, B=231100 sp, C=588520 (sp) Thay B và C vào PT 2: B= 45.806 sp, C= 588.520 B=0. C=0
- CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC BÀI 1. Doanh nghiệp A dự định đưa vào áp dụng các biện pháp sau để tăng năng suất lao động 1. Áp dụng một số MMTB mới. năng suất thiết bị mới tăng hơn so với thiết bị cũ 40%. Số lượng công nhân điều khiển thiết bị mới chiếm 70% so với lương công nhân sản xuất. biện pháp này được áp dụng từ tháng 03 năm kế hoạch. 2. Nhờ áp dụng một số biện pháp kỹ thuật nên tỷ lệ phế phẩm của DN giảm từ 5% xuống 2% trong năm kế hoạch. 3. Nhờ áp dụng một số biện pháp tổ chức và kinh tế nên số giờ làm việc tăng từ 6.5giờ/ngày lên 7h/ngày và số ngày tăng từ 260 ngày/năm lên 270 ngày/năm. 4. Doanh nghiệp tiến hành thuyên chuyển một số nhân viên ở bộ phận gián tiếp trong phân xưởng nên tỷ trọng công nhân sản xuất chính tăng từ 75% lên 80%. Giả sử trong năm báo cáo năng suất lao động của một công nhân là 85 triệu đồng. Yêu cầu: 1. Hãy xác định tỷ lệ tăng năng suất lao động chung toàn doanh nghiệp trên. 2. Hãy tính năng su ất lao động dự kiến của một công nhân trong năm kế hoạch. Hướng dẫn giải Câu 1. Tỷ lệ tăng năng suất lao động a. Tỷ lện tăng NSLĐ do áp dụng MMTB mới Wm= 0.4*0.7*10/12=23.3% b. Tỷ lệ tăng NSLĐ do giảm tỷ lệ phế phẩm Wf= (100-2)/(100-5)*100- 100= 98/95*100-100= 3.15% c. Tỷ lệ tăng NSLĐ do tăng thời gian làm việc trong ca a2= 7/6.5*100-100=7.7% d. Tỷ lệ tăng NSLĐ do tăng thời gian làm việc trong năm b=270/260*100-100=3.85% e. Tỷ lệ tăng NSLĐ do tăng tỷ trọng CN SX chính c= 80/75*100-100=6.67%
- Tỷ lệ tăng NSLĐ do áp dụng tất cả các phương pháp W=(100+Wm)(100+Wf )(100+a2 )(100+b)(100+c)/1003 -100 W=(100+23.3)(100+3.15)(100+7.7)(100+3.85)(100+6.67)/1003 -100 W=51.73% Cau 2. Năng suất lao động dự kiến của một CN trong năm kế hoạch W1=W0(100+W)/100=85*151.73=129 (tr) Bài 2. Một DN dự kiến áp dụng các biện pháp cải tiến tổ chức kỹ thuật và đạy được các kết quả như sau: 1. Thời gian tác nghiệp để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm giảm 5% so với năm trước. 2. Thời gian làm việc có ích trong ca tăng 14% so với năm trước 3. Số ngày làm việc có hiệu quả trong năm của công nhân tăng lên 14% so với năm trước 4. Tỷ trọng công nhân phụ, phục vụ trên day truyền giảm từ 50% xuống còn 45%. Yếu cầu: tính tỷ lệ tăng NSLĐ của công nhân sản xuất do áp dụng các biện pháp trên. Hướng dẫn giải 1. Tỷ lệ tăng NSLĐ do giảm thời gian tác nghiệp để sx ra một sản phẩm a1= p1/(100-p1)= 5.26% 2. Tỷ lệ tăng NSLĐ do tăng thời gian làm việc có ích trong ca làm việc a2 = 14% Tỷ lệ tăng năng SLĐ do áp dụng 2 biện pháp a= a1+a2+ a1a2/100 = 5.26%+ 14%+ 5.26*14/100= 20% 3. Tỷ lệ tăng NSLĐ do tăng thời gian làm việc có ích trong năm b=14% c= (100-D1)/(100-D0) *100 – 100= 55/50*100-100=10% Tỷ lệ tăng NSLĐ do áp dụng tất cả các biện pháp
- W=(100+20%)(100+14%)(100+10%)/1002 -100=50.5% Bài 3. Một công ty M trong năm trước đã s ản xuất và tiêu thụ được 150.000 sản phẩm. Theo các hợp đồng đã ký v ới khách hàng thì nhiệm vụ sản xuất trong năm nay phải tăng 30% so với năm trước nhưng không được tăng thêm công nhân mới. Do đó năng suất lao động của công nhân trong mỗi khâu đều phải tăng lên tương Để đảm bảo đủ sản phẩm giao cho khách hàng, ngay từ đầu năm công ty dự định sẽ áp dụng một số biện pháp hợp lý hoá sản xuất, cải tiến kỹ thuật trong các giai đoạn sản xuất và phấn đấu nâng cao NSLĐ như sau: Tên biện pháp Tác dụng của Tỷ lệ tăng, giảm so với năm trước biện pháp Chặt hạ Vận xuất Vận chuyển I Giảm hao phí 5 9 7 thời gian tác nghiệp trên một sp(%) II Tăng thời gian 12 10 5 làm việc có ích trong ca làm việc Số lượng công nhân làm việc 150 90 60 trong các giai đoạn sản xuất(người) Yêu cầu: 1.tính mức tăng NSLĐ của biện pháp I và II cho các giai đoạn 2.Tính mức tăng NSLĐ do thực hiện hai biện pháp I và II ở các giai đoạn 3.Tính xem phải tăng số ngày làm việc thực tế trong năm lên bao nhiêu (%) ở các giai đoạn thì mới hoàn thành nhiệm vụ? 4.Tính tỷ lệ tăng số ngày làm việc bình quân trong năm của công nhân sản xuất toàn doanh nghiệp. Hướng dẫn giải
- ( Nên trình bày theo bảng sẽ dễ hình dung hơn) Tên biện Tác dụng của biện pháp Tỷ lệ tăng, giảm so với năm trước pháp Chặt hạ Vận Vận xuất chuyển I Giảm hao phí thời gian tác 5 9 7 nghiệp trên một sp(%) . P1 Mức tăng a1 9.9% 7.52% NSLĐ do (%) =5.26 a 1= (ch)= áp dụng biện pháp I. II Tăng thời gian làm việc có ích 12 10 5 trong ca làm việc. a2 Mức tăng a2 12 10 5 NSLĐ do áp dụng biện pháp . ∗ II Mức tăng 20.1 12.9 5.26+12+ NSLĐ do (%) a=a1+a2+ = 17.7 áp dụng cả 2 biện pháp I và II Tỷ lệ tăng W=30% NSLĐ toàn ( ∗ ) DN Tỷ lệ tăng 12 9.9 17 b= -100 (%) số ngày làm việc thực tế trong năm Số lượng công nhân làm việc trong các giai 150 90 60 ∗ .∗ ∗ năm b = ∑ đoạn sản xuất(người) ∗ Tỷ lệ tăng số ngày làm việc bình quân = =12.37%
- Bài 4: Một doanh nghiệp năm trước đã sx và tiêu thụ được 12.000 sản phẩm, năm nay DN ký một số hợp đồng tiêu thụ với khối lượng lên tới 17.000 sp. Để đảm bảo đúng tiến độ DN áp dụng các biện pháp sau 1. Cải tiến kỹ thuật nhằm giảm 5% thời gian tác nghiệp để sx ra một đơn vị sản phẩm. 2. Tăng thời gian làm việc có hiệu quả trong năm của CN lên 10.8% 3. Hợp lý hoá dây truyền sản xuất, làm giảm tỷ trọng công nhân phụ và phục vụ từ 20% xuống 15%( D0=20,D1= 15) Yêu cầu 1. Tính tỷ lệ tăng năng suất lao động do áp dụng cả 3 biện pháp trên. 2. Với 3 biện pháp trên, DN sx được bao nhiêu sp trong năm (12.000+W) 3. Để hoàn thành hợp đồng đã k ỹ, doanh nghiệp cần phải tăng số giờ làm việc thực tế trong ngày của CN tăng lên bao nhiêu? (a2?) 4. Số giờ làm việc thực tế trong kỳ của CN là bao nhiêu, biết rằng số h làm việc thực tế trong kỳ trước là 6.5h( To=6.5 T1=?) Hướng dẫn Câu 1: Tính tỷ lệ tăng NSLĐ do áp dụng cả 3 biện pháp trên Ta có: a1= = =5.26%, a2=0 a=a1+a2+ = 5.26% b=10.8% c= * 100- 100 = *100- 100= 6.25% − 100= Tỷ lệ tăng NSLĐ do áp dụng cả 3 biện pháp trên ( )( )( ( )( . )( ) . . ) ̇ W= -100=23.9%
- Câu 2: Tính số lượng sp DN sx được trong năm Số lượng sp DN sx được trong năm = 12.000(1+W)=14.864a2= 14.3% Như vậy cần tăng số giờ làm việc thực tế trong ngày của CN lên: 14.3% ∗ 100 − 100 , nên T1= T0(a2+1)=7.4 (giờ) Câu 4: Số giờ làm việc a2=
- Bài 5. Một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y có mức thời gian như sau Tên sản phẩm Số lượng Mức thời gian(giờ/sp) X 500 205 Y 1000 300 Theo kế hoạch một năm làm việc 270 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ Tổng số giờ công nhân cần thiết cho chênh lệch sản phẩm dở dang cuối kỳ so với đầu kỳ là 120.000 giờ Dự kiến công nhân phụ chiếm 20% so với công nhân chính Dự kiến cán bộ quản lý chiếm 5 % so với công nhân sản xuất Yêu cầu: 1. Tính số lượng công nhân sản xuất của phân xưởng 2. Tính tổng số cán bộ công nhân viên của phân xưởng Hướng dẫn Câu 1: Tính số lượng công nhân sản xuất của phân xưởng a. Số lượng công nhân sản xuất chính ( ∗ ∗ ) . SLCN= Qi *Mti/Thq ∗ SLCN= =242CN b. Số luợng công nhân sản xuất phụ 20%*242=49 CN Số lượng CN sản xuất= 242+49=291CN Câu 2: Tổng số cán bộ công nhân viên của phân xưởng Tổng số cán bộ CN viên của phân xưởng SL cán bộ CNV= CNSX+ CB QLý=291+5%*291= CN
- Bài 6. Một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B theo tài liệu sau Sản phẩm Số lượng Mức thời Hệ số tiền lương gian(giờ/cái) A 30 50 2.04 B 50 25 2.36 Phụ cấp độc hại tính cho sản phẩm A là 10% Số người làm việc trong phân xưởng trên là 5 người( có cùng trình độ và thời gian làm việc) Trong 5 người có 1 người làm tổ trưởng, phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng là 5% Yêu cầu Hãy tính tiền lương của người tổ trưởng nói trên Biết rằng Hệ số tiền lương của người tổ trưởng là 2.36 DN một tháng làm 26 ngày, 8 tiếng một ngày, LCB theo quy định Hướng dẫn giải Đơn giá tiền lưong của sản phẩm A và B ĐgA= L0(Kvi+ KP)/Tlv * MtiA= (830.000(2.04+0.1)/26*8 )*50 =427.000 đ ĐgB = L0 (Kvi+ Kp)/Tlv* MtiB= 830.000(2.36+0)/26*8)*25= 235.434 đ Tiền lương sản phẩm của A và B là LSP = SP*Đg= 30* 427.000+ 50*235.434=24.581.700 Lương sản phẩm của 1 CN là: 24.581.700/5=4.916.340 đ Tiền phụ cấp của người tổ trưởng là: 5%*830.000*2.36=97.940 đ Tiền lương của người tổ trưởng là: =4.916.340+97.940=5.014.280 đ Như vậy người tổ trưởng này có lương là: 5.014.280 đ
- Bài 7. Một bộ phận dự kiến sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y, theo số liệu như sau: Tên sản phẩm Số lượng Mức thời gian X 500 100 Y 1000 200 Doanh thu của bộ phận trên trong năm báo cáo là 3.5 tỷ Tổng số giờ công nhân cần thết do chênh lệch sản phẩm dở dang cuối kỳ so với đầu kỳ là 10.000 giờ Năm kế hoạch làm việc 260 ngày, mỗi ngày làm việc 8h Công nhân phụ chiếm 20% so với công nhân chính Cán bộ quản lý chiếm 5% so với tổng số công nhân Yêu cầu: 1. Tính tổng số công nhân ở bộ phận sản xuất 2. Tính năng suất lao động của công nhân trong năm kế hoạch, biết rằng dự kiến tỷ lệ tăng NSLĐ trong năm kế hoạch của bộ phận này là 20% Hướng dẫn 1. Tính tổng số công nhân ở bộ phận sản xuất CNSX= CNSX chính+ CNSX phụ CNSX chính= Qi*Mti/Thq=(500*100+1000*200+ 10.000)/8*260=125 CN CNSX phụ= 20%*125= 25 CN Công nhân sản xuất là= 125+25= 150 CN 2. Tính năng suất lao động dự kiến Để tính được NSLĐ dự kiến của 1 CN trong năm kế hoạch, phải tính được NSLĐ của 1 CN trong năm báo cáo. Tổng số lượng cán bộ CN viên là= 0.5*150+ 150=158 người NSLĐ của 1 CN trong năm báo cáo= 3.500.000.000/158=22.152.000 đ NSLĐ của 1 CN trong năm kế hoạch= 120%*22.152.000=26.580.000 đ
- Bài 8. Một bộ phận công nghiệp chế biến tôm đông lạnh xuất khẩu thực hiện công đoạn xử lý đã hoàn thành 1 khối lượng bán thành phẩm là 20 tấn tôm Công việc xử lý yêu cầu bậc2, phụ cấp độc hại 10% Mức quy định là 10kg/giờ Có bảng theo dõi như sau - STT Cấp bậc CN Số lượng CN Thời gian Hệ số cấp bậc công tác của 1 tiền lương CN( giờ) 1 1 10 150 1.55 2 2 10 150 1.85 3 3 7 150 2.22 4 4 5 100 2.65 5 5 3 100 3.18 Yêu cầu: Hãy chia tiền lương cho mỗi CN theo phương pháp HS thời gian và HS điều chỉnh. Biết rằng: mỗi tháng DN làm việc 26 ngày, mỗi ngày 8 giờ. Hướng dẫn giải Chia lương theo phương pháp hệ số thời gian và hệ số điều chỉnh A.Chia lương theo phương pháp hệ số thời gian. Bước 1: Tính lương sản phẩm của cả tổ theo công thức: Lsptổ=SP.ĐgTH Bước 2: Tính lương thời gian của từng CN Lgcni=Lsptổ/∑TiKi * TiKi Do vậy Lương sản phẩm của tổ
- Lsptổ=SP.ĐgTH khối lượng sản phẩm cả tổ làm được: 20 tấn= 20.000 kg ĐgTH= L0 (Kvi+Kp)/Tlv *Mti=( 830.000(1.85+0.1)/ 26*8 )*1/10=778 Lsptổ=778*20.000=15 562 500 đ STT Cấp Số lượng Thời Ti Hệ số cấp TiKi Lương bậc CN CN gian bậc tiền của CNi công tác lương(Ki) c ủa 1 CN( giờ) 1 1 10 150 1500 1.55 2325 3.727.000 2 2 10 150 1500 1.85 2775 4.478.000 3 3 7 150 1050 2.22 2331 3.736.000 4 4 5 100 500 2.65 1325 2.124.000 5 5 3 100 300 3.18 954 1.530.000 ∑ 35 9710 Lương của công nhân bậc 1: 15 562 500/9710* 150*1.55=3.727.000 đ B. chia lương theo phương pháp điều chính Hđc=Lgsptổ/Lgtg tổ Lgtg tổ= ∑lgtg cni STT Cấp bậc CN Số lượng CN Thời gian Hệ số cấp bậc công tác của 1 tiền lương CN( giờ) 1 1 10 150 1.55 2 2 10 150 1.85 3 3 7 150 2.22 4 4 5 100 2.65 5 5 3 100 3.18
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn