
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HCM
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
GVGD: ThS DƢƠNG THỊ HỒNG LỢI
CHƢƠNG 1
Bài 1.1
Công ty Kim Long mua 1 lô hàng với giá 500 triệu đồng. Sau 2 tháng, chúng
được bán với giá 550 triệu đồng. Cô Lan, kế toán, tính lợi nhuận gộp là 50 triệu
đồng nhưng ông An bộ phận bán hàng cho rằng, chỉ ghi lợi nhuận là 30 triệu
đồng vì bây giờ đang phải nhập lô hàng giống vậy với giá 520 triệu đồng
Theo bạn, ý kiến của ai là đúng, trình bày lập luận để giải thích
Bài 1.2
Tình hình tài sản của công ty (A) ngày 31/12/20XX như sau: (Đvt: 1.000đ)
1.
Nguyên liệu, vật liệu
10.000
12.
Tiền mặt
30.000
2.
Hàng hóa
100.000
13.
Phải thu khác
5.000
3.
Vay ngắn hạn
70.000
14.
Phải trả cho người bán
30.000
4.
Công cụ, dụng cụ
5.000
15.
Tiền gửi ngân hàng
20.000
5.
Quỹ đầu tư phát triển
10.000
16.
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
10.000
6.
Nguồn vố đầu tư XDCB
30.000
17.
Vay dài hạn
30.000
7.
Tạm ứng
4.000
18.
Thành phẩm
90.000
8.
Phải thu khách hàng
16.000
19.
Phải trả công nhân viên
5.000
9.
Tài sản cố định hữu hình
300.000
20.
Chi phí SXKD dở dang
50.000
10.
Lợi nhuận chưa phân phối
15.000
21.
Thuế và các khoản phải nộp
NN
10.000
11.
Nguồn vốn kinh doanh
470.000
22.
Thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn
10.000
23.
Xây dựng cơ bản dở dang
20.000
Yêu cầu: Hãy phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số?
Bài 1.3
DN A tính đến ngày 31/12/200X có tài sản được liệt kê như sau: (đvt: đồng)

2
1.
Tài sản cố định
hữu hình
60.000.000
8.
Hao mòn tài sản cố định
20.000.000
2.
Nguyên liệu, vật
liệu
2.000.000
9.
Thành Phẩm
6.000.000
3.
Công cụ,dụng cụ
2.000.000
10.
Tiền mặt.
3.000.000
4.
Tiền gửi ngân
hàng
10.000.000
11.
Phải thu của khách hàng
7.000.000
5.
Phải trả cho người
bán
5.000.000
12.
Vay ngắn hạn
3.000.000
6.
Phải trả cho người
bán
5.000.000
13.
Lợi nhuận chưa phân
phối
X?
7.
Phải trả, phải nộp
khác
1.000.000
Yêu cầu: xác định X
CHƢƠNG 2
Bài 2.1
Doanh nghiệp S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu sau :
1. Xuất kho hàng hóa bán thu tiền mặt, giá thực tế xuất kho 4.000.000đ, giá bán
chưa thuế 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%
2. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng L, giá thực tế xuất kho
10.000.000đ. Sau đó, khách hàng L đồng ý mua 4/5 số hàng với giá bán chưa
thuế lô hàng chấp nhận mua là 11.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Số hàng
còn lại DN đã chuyển về nhập kho
3. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 1 đề nghị giảm giá 10% (có giảm thuế) do
hàng kém chất lượng. DN đồng ý giảm giá và đã chi tiền mặt trả lại tiền cho
khách hàng

3
4. Khách hàng L chuyển khoản thanh toán hết nợ cho doanh nghiệp sau khi trừ
chiết khấu thương mại 2% (có giảm thuế) và chiết khấu thanh toán 1% số phải
thanh toán
Yêu cầu : tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên
Bài 2.2
Doanh nghiệp X và đại lý Q nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu như sau :
1. Xuất kho hàng hóa ký gửi đại lý Q: số lượng 1.000sp, giá thực tế đơn vị
xuất kho 8.000đ, đơn giá ký gửi chưa thuế 10.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%
2. Đại lý Q thanh toán tiền hàng ký gửi đã bán : số lượng 800sp (Đại lý Q đã
thu tiền mặt) ; Sau khi trừ hoa hồng cho đại lý hưởng là 5% giá bán và thuế
GTGT trên hoa hồng là 10%. DN đã nhận đủ số còn lại bằng tiền mặt. Số hàng
ký gửi chưa bán đã chuyển về nhập kho.
Yêu cầu : tính toán, định khoản tình hình trên tại DN X và Đại lý Q
Bài 2.3
Doanh nghiệp Y và tổng công ty T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán trả góp cho công ty T: số lượng 10 đơn vị, giá thực
tế đơn vị xuất kho 10.000.000đ, đơn giá bán trả ngay chưa thuế 12.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả góp 16.000.000đ, thời gian trả góp 8 tháng.
Biết công ty T mua hàng này về làm TSCĐHH
2. Công ty T thanh toán tiền mua trả góp tháng thứ nhất bằng chuyển khoản
Yêu cầu: tính toán, định khoản tình hình trên ở DN X và công ty T
Bài 2.4
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháo khấu trừ thuế, áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu sau:
1. Xuất kho hàng B dùng trả lương CNV số lượng 300sp, giá thực tế đơn vị
xuất kho 18.000đ, đơn giá bán chưa thuế 20.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%
2. Xuất kho hàng C số lượng 400sp, giá thực tế đơn vị xuất kho 12.000đ,
đơn giá bán chưa thuế 15.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, trong đó dùng:

4
a. Trả thưởng cuối năm cho CNV số lượng 300sp
b. Ủng hộ các tổ chức đoàn thể xã hội số lượng 100sp
3. Xuất kho hàng D số lượng 150sp, giá thực tế đơn vị xuất kho 10.000đ,
trong đó dùng:
a. Khuyến mãi số lượng 100sp không thu tiền
b. Ở bộ phận quản lý DN (làm công cụ loại phân bổ 1 lần) số lượng 50sp,
đơn giá bán chưa thuế 14.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%
Yêu cầu: tính toán, định khoản tình hình trên
Bài 2.5
Tại một doanh nghiệp trong tháng có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng của TK 131: 50.000.000đ, chi tiết:
TK 131A (Phải thu): 60.000.000đ
TK 131B (nhận ứng trước): 10.000.000đ
Phát sinh trong tháng:
1. Khách hàng A thanh toán nợ 40.000.000đ bằng TGNH
Chứng từ giấy báo có NH số 25 ngày 8/1
2. Khách hàng A trả lại hàng do kém phẩm chất. Hàng bị trả lại có giá xuất
kho kỳ trước 5.000.000đ, giá bán chưa thuế 7.000.000đ, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp đã nhập kho, đồng thời cấn trừ nợ
Chứng từ: phiếu nhập kho số 7 ngày 15/1, hóa đơn GTGT số 00079 ngày 15/1
3. Xuất kho bán hàng cho khách hàng B giá xuất kho 35.000.000đ, giá bán
chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, khách hàng B chưa thanh toán
Chứng từ: phiếu xuất kho số 28 ngày 20/1, hóa đơn GTGT số 309 ngày 20/1
4. Khách hàng B chuyển TGNH thanh toán hết số nợ còn lại sau khi trừ phần
chiết khấu thanh toán được hưởng 2% giá bán chưa thuế
Chứng từ: giấy báo có NH số 400 ngày 22/1, hợp đồng số 90 ngày 5/1
5. Nhận tiền khách hàng C ứng trước 5.000.000đ bằng tiền mặt
Chứng từ: phiếu thu số 89 ngày 25/1
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên.

5
CHƢƠNG 3
Bài 3.1
Doanh nghiệp Thiên Long tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối
kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp KT. Trong tháng 10, có tài liệu như sau:
Số dư đầu tháng
TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X)
TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)
TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: công ty A còn nợ 20.000.000đ, công ty B ứng
trước tiền mua hàng 8.000.000đ)
Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1) Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế
2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được
hàng
2) Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế
2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán
3) Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gửi bán cho công ty B
4) Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế
2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
5) Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gửi đi bán ở tháng trước, số
lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%
6) Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gửi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế
2.00đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận
được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X , do số còn lại
kém phẩm chất đã trả lại. Công ty Thiên Long đã cho nhập kho 1.000 đơn vị
Hàng X trả lại.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên.
Bài 3.2

