Bài tập nhiệt động hóa học 2
lượt xem 193
download
Tính biến thiên năng lượng tự do của pư ở 00C và 1000C. Cho biết chiều tự diễn biến tại những nhiệt độ.đó..– Xđ ở nhiệt độ nào thì ∆G = 0 ? Xác định chiều của phản ứng ở nhiệt độ cao hơn và thấp hơn nhiệt độ.đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập nhiệt động hóa học 2
- BÀI TẬP NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC-2 Câu 1. Phản ứng nhị hợp NO2 : 2NO2 (k) → N2O4 (k) Biết ∆H0S (kcal/mol) : 8,091 2,309 0 –1 –1 S (cal.mol .K ) : 57,2 72,2 – Tính biến thiên năng lượng tự do của pư ở 00C và 1000C. Cho biết chiều tự diễn biến tại những nhiệt độ đó. – Xđ ở nhiệt độ nào thì ∆G = 0 ? Xác định chiều của phản ứng ở nhiệt độ cao hơn và thấp hơn nhiệt độ đó. Giả thiết ∆H và S của các chất thay đổi theo nhiệt độ không đáng kể. Câu 2: Cho: O2(k) Cl2(k) HCl(k) H2O(k) 0 S 298 (J/mol.K) 205,03 222,9 186,7 188,7 ∆H 298 (kJ/mol) 0 0 0 -92,31 -241,83 1. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 2980K 4HCl(k) + O2(k) タ 2Cl2(k + 2H2O(k) 2. Giả thiết ∆H và ∆S không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 6980K. 3. Muốn tăng hiệu suất phản ứng oxi hóa HCl thì nên tiến hành phản ứng ở những điều kiện nào? Caâu 3: Tại 25oC, ∆G o tạo thành các chất như sau: (theo kJ.mol-1) H2O(k) CO2(k) CO(k) H2O(l) -228,374 -394,007 -137,133 -236,964 a. Tính Kp của phản ứng: CO( K ) + H2O ( l ) CO2( k) + CO2( K ) tại 25oC b. Tính áp suất hơi nước tại 25oC c. Hỗn hợp gồm các khí CO, CO 2, H2 mà mỗi khí đều có áp suất riêng phần là 1 atm đ ược tr ộn v ới n ước (lỏng, dư). Tính áp suất riêng phần mỗi khí có trong h ỗn h ợp cân b ằng t ại 25 oC, biết quá trình xảy ra khi V = const. Câu 4: Ở điều kiện chuẩn, entanpi phản ứng và entropi của các chất có giá trị như sau: Số thứ tự Phản ứng ∆ H0298(kJ) 1 2NH3 + 3N2O ⇔ 4N2 + 3H2O -1011 2 N2O + 3H2 ⇔ N2H4 + H2O -317 3 2NH3 + ½ O2 ⇔ N2H4 + H2O -143 4 H2 + ½ O2 ⇔ H2O -286 S0298(N2H4) = 240 J/mol. K S0298(H2O) = 66,6 J/mol. K S0298(N2) = 191 J/mol. K S0298(O2) = 205 J/mol. K a) Tính entanpi tạo thành của ∆ H 298 của N2H4, N2O và NH3, S0298 0 b) Viết phương trình của phản ứng cháy hiđrazin tạo thành nước và nitơ c) Tính nhiệt phản ứng cháy đẳng áp ở 298K và tính ∆ G0298 và tính hằng số cân bằng K d) Nếu hỗn hợp ban đầu gồm 2 mol NH3 và 0,5 mol O2 thì nhiệt pảhn ứng 3 ở thể tích không đổi là bao nhiêu? Câu 5 : 1./ Cho biết sinh nhiệt chuẩn ( ∆Ho ) của ( O3 ) khí = +34Kcal/mol , ( ∆Ho ) của ( CO2 ) khí = -94,05 Kcal/mol, ( ∆Ho ) của ( NH3 ) khí = -11,04 Kcal/mol ( ∆H ) của ( HI ) khí = + 6,2Kcal/mol o a./ Sắp xếp theo thứ tự tính bền tăng dần của các đơn chất hợp chất : O3 , CO2 ,NH3 ,và HI giải thích ?. b./ Tính năng lượng liên kết E N-N ,biết EH-H = 104Kcal/mol và EN-H = 93 Kcal/mol 2./Cho phản ứng : H2O ( k ) + CO ( k ) ⇄ H2 ( k ) + CO2 ( k )
- Tính ∆ Ho298oK và ∆ Eo 298oK biết rằng ∆ H o 298oK cuả CO2 ( k ); H2O ( k ) , CO ( k ) lần lượt là -94,05 , - 57,79 ; - 26,41 Kcal/ mol Câu 6: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298oK. 2NH3 + 3N2O ⇄ 4N2 + 3H2O H1= -1011KJ/mol N2O + 3H2 ⇄ N2H4 + H2O H2= -317KJ/mol 2NH3 + 0,5O2 ⇄ N2H4 + H2O H3= -143KJ/mol H2 + 0,5O2 ⇄ H2O H4= -286KJ/mol Hãy tính nhiệt tạo thành của N2H4, N2O và NH3. Câu 7 :Chất lỏng N2H4 có thể dùng làm nhiên liệu đẩy tên lửa 1. Tính nhiệt tạo thành của N2H4 khi biết: 1 N 2( k ) +O2 ( k ) NO2( k ) ∆ 1 = 33,18 kJ H 2 1 H 2( k ) + O2( k ) H 2O( k ) ∆ 2 =−241, 6 kJ H 2 N 2 H 4( k ) +3 O2( k ) 2 NO2( k ) +2 H 2O( k ) ∆ 3 =− 467, 44 kJ H 2. Trong nhiên liệu đẩy tên lửa, hidrazin lỏng phản ứng với hidropeoxit lỏng tạo ra nitơ và hơi nước. Viết pư và tính nhiệt toả ra khi 1m3(đktc) khí N2H4 phản ứng, biết nhiệt tạo thành của H2O2(l) là :- 187,8kJ/ mol. 0 Câu 8 : Butadien – 1,3 ở trạng thái khí trong điều kiện 25 C và 100 kPa. 0 0 −1 a) Tính Nhiệt tạo thành chuẩn của nó ở 25 C khi biết: ∆H ở 298 K theo kJ.mol : 0 0 ∆H đốt cháy C4H6 = − 2552,73 ; ∆H sinh H2O (l) = − 285,83; 0 0 ∆H sinh CO2 (k) = − 393,51; ∆H thăng hoa C(r) = 716,7 0 b) Tính Nhiệt tạo thành chuẩn của nó ở 25 C khi biết các trị số năng lượng liên kết: H–H C–C C=C C–H −1 436 345 615 415 kJ. mol c) So sánh kết quả của 2 phần trên và giải thích. Câu 9 Một nồi hơi bằng thép có khối lượng 900 kg. Nồi hơi ch ứa 400 kg n ước. Gi ả s ử hiêu su ất s ử d ụng nhiệt của nồi hơi là 70 %. Cần bao nhiêu calo nhiệt đ ể nâng nhi ệt đ ộ c ủa n ồi h ơi t ừ 10 oC lên 100oC ? Nhiệt dung riêng của thép là 0,46 kJ/mol, nhiệt dung riêng của nước là 4,184 kJ/mol. Câu 10 : Độ tan của Mg(OH)2 trong nước ở 180C là 9.10-3 g/ℓ ; còn ở 1000C là 4.10-2 g/ℓ. a/ Tính tích số tan của Mg(OH)2 ở 2 nhiệt độ trên. b/ Tính các đại lượng ∆H0, ∆G0 và ∆S0 của phản ứng hòa tan, giả sử ∆H 0, ∆S0 không thay đổi theo nhiệt độ. Biết R = 8,314 J.mol.k-1. Câu 11: 1. a/ Khi trung hòa 1mol axit mạnh bằng 1 mol bazơ m ạnh trong dd loãng , nhi ệt t ỏa ra ∆ H=-57,32kJ . Entanpi tạo thành nước lỏng là -285,81kJ/mol; Entanpi tạo thành H +=0. Hãy xác định Entanpi tạo thành OH- (aq) b/ Khi trung hòa 1mol HCN bằng kiềm mạnh , thấy giải phóng ra 12,13kJ nhi ệt. Tính ∆ H của phản ứng điện li HCN 2. a/ Với phản ứng tổng hợp NH3, ở 673K có hằng số cân bằng K 1= 1,3.10-2 ; ở 773K có hằng số cân bằng K2= 3,8.10-3. Xác định ∆ H trong khỏang nhiệt độ đó. b/ Muốn tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH 3, nên tiến hành pư ở những điều kiện nào về nhiệt độ, áp suất ? Câu 12: Cho phản ứng aA + bB dD + eE d e CD .C Biết ∆G = ∆G + RTln a E Với C là nồng độ tại thời điểm đang xét. 0 b CA .CB π Cd .Ce 1) Chứng minh rằng: ∆G = RTln c Với πc = a E và Kc là hằng số cân bằng của phản ứng. D Kc b CA .CB 4250 C 2) với phản ứng: H2(k) + I 2(k) 2HI (k) K C = 50
- Hỏi các hỗn hợp có thành phần sau đây sẽ phản ứng theo chiều nào? a) CH2 = 2,5mol / l; CI 2 = 4mol / l; CHI = 10mol / l b) CH2 = 0,2mol / l; CI 2 = 0,8mol / l; CHI = 5mol / l c) CH2 = 0,25mol / l; CI 2 = 2mol / l; CHI = 5mol / l HẾT GIẢI 1) Theo đề bài, ta có ∆G = ∆G + RTlnπc (1 0 ) Khi hệ đạt tới cân bằng thì ∆G = 0 � ∆G0 = −RTlnπC Lúc đó πc trở thành Kc nên ∆G0 = − RTlnK C πc Vậy thay ∆G0 vào (1) ta có: ∆G = − RTlnK c + RTlnπc = RTln (0,25ñ) Kc 2) Ta thấy với phản ứng: 4250 C H2(k) + I 2(k) 2HI (k) K C = 50 πc Xét tỉ số : Kc πc nếu 1 πc > K c thì ∆G > 0 : phản ứng xảy ra theo chiều nghịch; Kc πc nếu =1 πc = K c th� ∆G = 0 : phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng. Kc (10)2 Từ a) � πc = = 10 < 50 ne� n ∆G < 0 phản ứng xảy ra theo chiều thuận 2,5.4 (5)2 Từ b) � πc = = 156,25 > 50 ne� n ∆G > 0 phản ứng xảy ra theo chiều nghịch 0,2.0,8 (5)2 Từ c) � πc = = 50 = K c ne� n ∆G = 0 hệ đang ở trạng thái cân bằng 0,25.2 GIẢI 1. a/ Phản ứng trung hòa : H+(aq) + OH-(aq) → H2O(l) ∆ H = -57,32kJ ∆Η ttOH − = ∆Η ttH 2O − ∆Η ttH + − ∆Η = −285,81 − 0 + 57,32 = −228, 49kJ / mol b/ Phản ứng trung hòa HCN bằng kiềm mạnh : (1) HCN(dd) + OH- → H2O(l) + CN-(aq) ∆ H1= -12,13 kJ (2) H (aq) + OH (aq) → H2O(l) + - ∆ H2 = -57,32kJ Lấy (1) - (2) HCN(dd) → H (aq) + CN (aq) ∆ H3 =-12,13-(-57,32)= 45,19kJ + - 2.a/ Áp dụng phương trình : K ∆Η � 0 1 1� log 2 = − � − � K1 2,303R �2 T1 � T 3,8.10−3 ∆Η 0 � 1 1 � log −2 = � − � 1,3.10 2,303.R � 673 773 � 0, 47.2,303.8.314 � ∆Η 0 = − −4 = −4, 68.104 J 1,932.10
- b/ N2(K) + 3H2(K) タ 2NH3(K) ∆H < 0 Muốn tăng hiệu suất tổng hợp NH3 cần phải : - Tăng áp suất của hệ - Giảm nhiệt độ của hệ GIẢI Trong dung dịch : Mg( OH ) 2( R ) Mg 2 + 2OH − ks s s 2s [ k s = Mg 2+ OH ][ ] = s.( 2 s ) = 4 s 3 - 2 2 - Ở 180C hay 291k : 9.10 −3 s= mol/l 58 3 9.10 −3 −11 k s1 = = 1,495.10 58 - Ở 1000C hay 372k : 4.10 −2 s= mol/l 58 3 4.10 − 2 −9 k s2 = = 1,31210 58 b/ Từ ∆G0 = ∆H0 – T. ∆S0 và ∆G0 = - RT ℓnks vì ∆H0, ∆S0 không thay đổi theo nhiệt độ, nên : ∆G 0 ∆H 0 ∆S 0 lnk s1 = − =− + RT1 RT1 R ∆G 0 ∆H 0 ∆S 0 lnk s 2 = − =− + RT2 RT2 R ∆H 0 ∆H 0 ⇒ lnk s 2 − lnk s1 = − − − RT2 RT1 ks ∆H 1 0 1 ⇒ ln = 2 = − − T T k s2 R 2 1 T1 .T2 ks ⇒ ∆H 0 = R. ln 2 T1 - T2 k s 2 291.373 1,312.10 −9 ∆H = 8,314. 0 ln −11 = 49243,8J.mol -1 373 − 291 1,495.10 ∆H 0 = 49,2438kJ.mol -1 Muốn tính ∆G0 phải tính tích số tan ks ở 298k (250C) ks ∆H 0 1 1 49243,8 1 1 Từ ln =− − =− T T − = 0,4781 ks1 R 1 8,314 298 291
- ks Từ ln -11 = 0,4781 ⇒ k s = 2,41.10 −11 1,495.10 Từ 0 ∆G = - RTℓnks ⇒ ∆G 0 = −8,314.298 ln 2,41.10 -11 ∆G 0 = 60.573,7J.mol -1 = 60,5737 kJ.mol -1 Từ ∆G0 = - ∆H0 – T. ∆S0 ∆H 0 − ∆G 0 49243,8 − 60573,7 ⇒ ∆S =0 = T 298 ∆S0 = - 38,02 J.mol -1. k -1 ĐÁP SỐ Nhiệt lượng là 268405,7 kJ GIẢI a) C4H6 + 5,5 O2 → 4CO2 + 3H2O 0 0 0 0 ∆H (cháyC4H6) = 4∆H (sinhCO2) + 3∆H (sinh H2O) − ∆H (sinhC4H6) 0 → ∆H (sinhC4H6) = 4 (−393,51) + 3(− 285,83) − (− 2552,73) = 121,2 kJ/mol 0 0 b) ∆H (sinhC4H6) = 4∆H (thăng hoaCrắn) + 3E(H−H) − 6 E(C−H) − E(C−C) − 2E(C=C ) = (4 × 2866,8) + (3 × 436) − (6 × 415) − (345) − (2 × 615) = 109,8 kJ/mol c) Năng lượng liên kết theo tính toán không phù hợp với kết quả thực nghiệm (lệch tới 10%), lớn hơn thông thường do có sự không định vị của mây π làm cho phân tử bền vững hơn so với mô hình liên kết cộng hoá trị định vị. CH2 CH CH CH2 −1 Sự khác nhau giữa 2 nhiệt tạo thành được gọi là năng lượng cộng hưởng của phân tử = 11,4 kJ. mol . GIẢI a/ Phương trình cần tìm: N2 + 2H2⇄ N2H4 -Xếp các phản ứng 4N2 + 3H2O⇄ 2NH3 + 3N2O -H1 3N2O + 3.3H2⇄ 3.N2H4 + 3H2O 3.H2 2NH3 + 0,5O2⇄ N2H4 + H2O H3 H2O⇄ H2+ 0,5O2 -H4 4N2 + 8H2⇄ 4N2H4 H H= -H1+3H3+H3-H4 = 1011-3.317-143+286 =203KJ. - Nhiệt tạo thành N2H4: HN2H4 = 203/4 = 50,75KJ.mol-1 b/ N2O + 3H2⇄ N2H4 + H2O H2= -317 H2= HN2H4 + HH2O – HN2O
- HN2O= HN2H4 + HH2O –H2 = 50,75 – 286 + 317 = 81,75KJ.mol-1 c/ 2HN3 + 0,5O2 ⇄ N2H4 + H2O H3 H3=HN2H4 + HH2O – 2.HNH3 => HNH3=(HN2H4 + HH2O – H3)/2 HNH3=(50,75-286+143)/2 =-46,125KJ.mol-1. GIẢI 1.Nhiệt tạo thành của N2H4 là Ta có: ∆H 3 = 2 ∆H NO + 2 ∆ H H O − ∆H N H − 3∆H O 2( k ) 2 (k) 2 4( k ) 2( k ) � ∆H N H = (2 ∆H NO + 2∆H H O ) + 3∆H O − ∆H 3 2 4( k ) 2( k ) 2 (k) 2( k ) = [(2.33,18) + 2.( −241, 6)] + 0 − ( −467, 44) = 50, 6 kJ / mol 2. N2H4(k) + H2O2(k) N2(k) + 2H2O(k) ∆H pu = 2∆H H O ( k ) − [(∆H H O (k ) + ∆H N H )] 2 2 2 2 4( k ) = 2(−241, 6) − [(−187,8) + 50, 6] = − 346 kJ Khi 1 mol khí N2H4 phản ứng toả ra 346 kJ. Vậy nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1m3 khí N2H4 (đktc) là: 1000.( −346) = 15.44, 43 kJ 22, 4 GIẢI a./ Vì sinh nhiệt càng âm tức năng lượng càng tỏa nhiệt ra nhiều thì hợp chất càng bền . Do đó thứ tự độ bền tăng dần là : O3 < HI < NH3 < CO2 b./ Xét phản ứng N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 thì ∆H Pư = 2.-11,04Kcal Ta có : E N-N + 3 x E H-H - 2 x E N-H = 2 x -11,04 Suy ra E N-N = - 22,08 – (3 . 104 -6 . 93 ) = 223,92 Kcal/mol 2./ a) Tính ∆ Ho 298oK ∆ Ho = ∆ Ho CO2 - ∆ Ho H2O - ∆ Ho CO = -94,05 - ( -57,79 ) - ( - 26,41 ) = -9,85Kcal b) Tính ∆ Eo 298oK Ta có ∆ Ho = ∆ Eo + RT ∆ n với ∆ n = 2 - 2 = 0 Vậy ∆ Ho = ∆ Eo = -9,85Kcal ( 1 đ ) GIẢI a) Ta có –(1) + 3(2) + (3) – (4) → 4N2 + 8H2 ⇔ 4N2H4 ∆ H0298 = 1011 + 3.(-317) + ( -143) + 286 = 203kJ → N2 + 2H2 ⇔ N2H4 ∆ H0298 = 50,8kJ / mol * Từ 2 : 0 + ∆ H 298 (N2O) – 50,8 + 286 = 317 0 → ∆ H0298 (N2O) = 81,88kJ / mol * Từ 3: 50,8 – 286 -2. ∆ H0298 (NH3) = -143
- → ∆ H0298 (NH3) = -45,6 kJ / mol b) N2H4 + O2 ⇔ N2 + 2H2O c) ∆ H0298 = -2.286 -50,8 = -623 kJ ∆ S0298 = 191 + 2.66,6 – 205 – 240 = 121 J/K ∆ G0298 = ∆ H0298 + T. ∆ S0298 = -623 + 298.121 = -587kJ 587000 K = e 8,314.298 = e 237 = 10103 d) ∆ H = ∆ U + p. ∆ v = ∆ U + ∆nRT ∆ U = ∆ H - ∆ nRT trong đó ∆ n = 1 – 2,5 = -1,5 ∆ U = -143000 + 1,5. 8,314. 298 = -139kJ GIẢI a/ CO( k ) + H 2O(l ) H 2( k ) + CO2( k ) ∆G298 pu = ∆GH 2( k ) + ∆GCO2( k ) − ∆GCO( k ) − ∆GH 2O( l ) o o o o o = 0 + (-394,007) + 137,133 + 236,964 = -19,91 kJ.mol-1.. Áp dụng phương trình đẳng nhiệt Van Hoff, ta có: ∆GT = − RT ln K p = − RT .2,303.lg K p o o ∆GT −19,91.103 − − � K p = 10 2,303. RT = 10 2,303.8,314.298 = 3, 49 b/ Để xét PH 2O ( h ) ở 25oC ta xét cân bằng ở 25oC. H 2O( l ) H 2O( h ) ∆G298 pu = ∆GH 2O( h ) − ∆GH 2O( l ) = −228,374 + 236,964 = 8,59 kJ .mol −1 o o o ∆GTo −8,59 − − 2,303.8,314.10 −3.298 � K p = 10 2,303. RT = 10 = 0, 0312 [PH 2O ( h ) ] = 0, 0312 [PH 2O (l ) ] Vì PH 2O ( l ) = const = 1atm PH 2O ( h ) = 0, 0312atm (ở 25oC) c/ Vì ở điều kiện T; V = const áp suất riêng phần tỷ lệ với số mol mỗi khí nên có thể tính áp suất riêng phần theo phản ứng: CO( k ) + H 2O( l ) (dư) H 2( k ) + CO2( k ) Ban đầu: 1 1 1 (atm) Cân bằng: 1 – x 1+x 1+x [PH 2 ].[PCO2 ] (1 + x ) 2 Kp = = = 3, 49 x = 0,421 [PCO ] 1− x Vậy tại thời điểm cân bằng ở 25oC: [PCO ] = 1 − x = 0,579 (atm) [PH 2 ]=[PCO2 ] = 1 + x = 1,579 (atm) GIẢI 1. 4HCl + O2 2Cl2 + 2H2O 2 2 PCl2 .PH 2O KP = 4 PHCl .PO2 ∆H 0 Phản ứng = 2∆H ( H 2O ) − 4∆H ( HCl ) = −114,42kJ 0 0 Có ∆S 0 Phản ứng = 2S(Cl2 ) + 2S(H2O) − (4S(HCl) + S(O2 ) ) = −128,63(J / K ) 0 0 0 0 ∆G 0 = ∆H 0 − T .∆S 0 =-114420 + 298.128,63 = -76088,26(J)
- ∆G Vậy : lg K P = − = 13,34 ⇒ K P = 1013,34 2,3.K .T K 698 ∆H � 1 1 � K 698 2. ln =− � − � ln � = −26,47 K 298 R � 698 298� K 298 hay KP(698) = 101,8 3. Dựa vào các số liệu bài toán, suy ra Muốn tăng hiệu suất oxi hóa HCl cần: - Hạ nhiệt độ. - Tăng áp suất - Tăng nồng độ O2 Giải Ở điều kiện chuẩn (1 atm và 250C) : 0 0 ∆H0pư = ∆ HS( N 2O4 ) – 2∆ HS(NO2 ) = 2309 – 2.8091 = –13873 (cal/mol)……………….. 0 0 ∆S0pư = S( N2O4 ) – 2 S( NO2 ) = 72,7 – 2.57,5 = –42,2 (cal.mol–1.K–1) ……………………. Áp dụng : ∆G0T = ∆H0pư – T∆S0pư để tính ∆G ở các nhiệt độ khác nhau. (Vì ∆H0 và ∆S0 biến thiên không đáng kể theo nhiệt độ, nên có thể sử dụng để tính ∆G ở các nhiệt độ khác nhau theo công thức nêu ra.) a) Ở 00C, tức 273K : ∆G0273 = –13873 + 42,2.273 = –2352 (cal/mol) . ………………………………. ∆G0273 < 0, vậy ở nhiệt độ này phản ứng diễn ra theo chiều thuận……………………… b) Ở 1000C, tức 373K : ∆G0373 = –13873 + 42,2.373 = +1868 (cal/mol) > 0 ………………………….. Vậy phản ứng lúc này diễn ra theo chiều nghịch. ………………………………………. c) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở nhiệt độ T nào đó thì ∆G0T = 0. Khi đó : –13873 + 42,2.T = 0 13873 T= = 329 (K) hay 560C ……………………………………………….. 42, 2 Ở nhiệt độ t > 560C (hay T > 329K) thì : ∆G0T = –13873 + 42,2T > 0, phản ứng diễn ra theo chiều nghịch. ………………… Ở nhiệt độ t < 560C (hay T < 329K) thì : ∆G0T = –13873 + 42,2T < 0, phản ứng diễn ra theo chiều thuận……………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Hóa lý cơ sở - Lâm Ngọc Thềm (chủ biên)
434 p | 2136 | 473
-
Hướng dẫn giải bài tập nhiệt động học và vật lý thống kê: Phần 2
247 p | 636 | 186
-
Giáo trình hóa lý tập 2 - Nhiệt động lực học hóa học - Nguyễn Đình Huề
229 p | 582 | 169
-
Phần bài tập Cơ sở lí thuyết Hóa học
228 p | 1099 | 151
-
Bài giảng môn cơ sở lý thuyết hoá học - Chương 2 - Nguyên lý II của nhiệt động học chiều và giới hạn tự diễn biến của quá trình
0 p | 486 | 143
-
Bài tập Hóa lý cơ sở rút gọn
60 p | 310 | 80
-
Giáo trình hóa học
3 p | 202 | 37
-
Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm - Chương 5 Công nghệ lạnh thực phẩm - Bài 2
10 p | 160 | 33
-
nhiệt động trong hóa kỹ thuật: phần 2
130 p | 115 | 14
-
Giáo trình học hóa lý - Tập 2
229 p | 110 | 12
-
Tập bài giảng Hóa học đại cương
229 p | 68 | 12
-
Nghiên cứu chế tạo màng mỏng Cu2O bằng phương pháp lắng đọng hóa học pha hơi
5 p | 136 | 5
-
Bài giảng Hóa đại cương vô cơ 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
51 p | 5 | 5
-
Giáo trình Hóa học đại cương: Phần 2 - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông
58 p | 24 | 5
-
Bài tập hóa lý tuyển chọn: Phần 1
164 p | 14 | 4
-
Tóm tắt lý thuyết và bài tập hóa học đại cương: Phần 1
70 p | 9 | 3
-
Phân lập và khảo sát tính chất lý hóa của endo β 1.4 glucanase từ trichoderma asperellum SH16
7 p | 71 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn