Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 - Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
lượt xem 3
download
"Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 - Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc" hỗ trợ học sinh nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách hiệu quả nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 - Bài 7: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Đinh Hoàng Anh BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GDCD 9 năm học 20202021 BÀI 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC Câu 1: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hoá của dân tộc? A. Xây những toà cao ốc hiện đại, xứng tầm quốc tế. B. Cải tạo, làm mới toàn bộ các di tích lịch sử, đền chùa. C. Đóng cửa các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh để gìn giữ D. Tăng cường giáo dục, phổ biến cho nhân dân về các giá trị của đi sản nơi họ sống. Câu 2: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 3: Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau. B. Kính trọng, lễ phép với thây, cô giáo. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuôi. D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch sử. Câu 4: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị A. vật chất B. tinh thần C. của cải D. kinh tế. Câu 5: Tư tưởng nào dưới đây cần xoá bỏ? A. Trọng nam khinh nữ. B. Kính già, yêu trẻ. C. Lá lành đùm lá rách. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 6: Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm gì? A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. B. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại. D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Câu 7: Trong giờ thực hành bài Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, có nhiều ý kiến khác nhau về “Chiếc áo dài” trang phục truyền thống của dân tộc. Là người hiểu về sự kế thừa và phát huy truyện thống tốt đẹp của dân tộc, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. Câu 8: Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn nói về truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống thương người. B. Truyền thống nhân đạo. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống nhân ái. Câu 9: Quan điểm nào dưới đây phản ánh đúng truyền thống của dân tộc? A. Chăm sóc cha mẹ, người già là việc của xã hội.
- Đinh Hoàng Anh B. Những người sống theo truyền thống là cỗ hủ, lạc hậu. C. Chăm sóc cha mẹ khi về già, thuận hoà với anh em. D. Không cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ đã được nhà nước nuôi. Câu 10: Truyền thống “Tôn sư trọng đạo” là giá trị truyền thống về A. làng nghề. B. đạo đức. C. tín ngưỡng. D. nghệ thuật. Câu 11: Để kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học sinh không được làm việc nào dưới đây? A. Đoàn kết với các bạn. B. Chăm chỉ học tập. C. Lễ phép với thây, cô giáo. D. Gây gổ đánh nhau. Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Mê tín, tin vào bói toán. B. Gây rối trật tự công cộng. C. Ủng hộ đồng bào gặp thiên tai. D. Chê bai các lễ hội truyền thống. Câu 13: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là? A. Con cái đánh chửi cha mẹ. B. Con cháu kính trọng ông bà. C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau. D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Câu 14: Nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hoá A. hiện đại theo thời cuộc. B. đậm đà bản sắc vùng dân tộc. C. tao ra sức sống cho con người. D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. Câu 15: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống đoàn kết. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 16: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc. B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống nhân ái. Câu 17: Truyện thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ A. thế hệ này sang thế hệ khác. B. đất nước này sang đất nước khác. C. vùng miền này sang vùng miền khác. D. địa phương này sang địa phương khác. Câu 18: Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. hủ tục mê tín dị đoan. B. thói quen khó bỏ của người Việt Nam. C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn. D. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. Câu 19: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Đinh Hoàng Anh B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 20: Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc? A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc. B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu. C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống. ĐÁP ÁN 1 D 6 D 11 D 16 B 2 B 7 C 12 C 17 A 3 D 8 A 13 A 18 D 4 B 9 C 14 D 19 A 5 A 10 B 15 A 20 B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 – Nguyễn Minh Nam
40 p | 33 | 4
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 - Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo
3 p | 41 | 4
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 – Bài 4: Bảo vệ hoà bình
3 p | 65 | 4
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11
52 p | 34 | 3
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
8 p | 46 | 3
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 – Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
4 p | 59 | 3
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 – Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
3 p | 69 | 3
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 6 – Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
2 p | 35 | 3
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 10 – Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
6 p | 49 | 3
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 6 - Bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội
3 p | 44 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10: Bài 3
5 p | 47 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 10 – Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng (Tiết 3)
6 p | 58 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 14: Chính sách quốc phòng an ninh
7 p | 47 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
8 p | 54 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 10 – Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất (Tiết 2)
6 p | 58 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 10 – Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất (Tiết 3)
5 p | 43 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10: Bài 1
6 p | 52 | 2
-
Bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 10 – Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất (Tiết 1)
5 p | 44 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn