intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập về tìm hiểu thông tin thuốc

Chia sẻ: Doan Minh Hai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

104
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài tập về tìm hiểu thông tin thuốc', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập về tìm hiểu thông tin thuốc

  1. Bộ y tế Đại học Dược Hà Nội Bài tập về tìm hiểu thông tin thuốc: furosemid Sinh viên làm bài: Nguyễn thị Hiền Tổ 2 lớp M1K62 MSV 0701141 Hà nội 2010
  2. FUROSEMID Furosemidum C12H11ClN2O5S P.t.l: 330,75 Furosemid là acid 4 - cloro - N - furfuryl - 5 - sulfamoylanthranilic Tính chất vật lý Tinh thể hoặc bột kết tinh trắng, không mùi.không v ị không b ền v ững v ới ánh sáng nhưng bền vững bên ngoài không khí. Dưới tác dụng của ánh sáng furosemide b ị bi ến màu dần. Tan trong aceton, hơi tan trong ethanol 96%, th ực t ế không tan trong n ước và dicloromethan. Tan trong các dung dịch kiềm loãng. Chảy ở khoảng 210 oC và bị phân huỷ. Hóa tính Hóa tính của furosemide là hóa tính của nhóm carboxylic, c ủa nhóm sulfonamide, c ủa nhân thơm và của nhóm amin thơm. Dạng bào chế 1, dạng thuốc tiêm 1.1, Thành phần :( tham khảo khóa luận tốt nghiệp) Pha cho 100ml dung dịch furosemide 10mg/ml Furosemide 1g Ethanol 10ml Propylen glycol 50ml PEG 400 20ml Dung dịch natriđihydrophosphat 0,2g Dung dich NaOH 1N 5ml Dung dịch acid phosphoric 0,1N vừa đủ pH = 8 Nước cất vừa đủ 100ml
  3. 1.2, Giải thích thành phần • Furosemid đóng vai trò là hoạt chất chính • Ethanol dung làm dung môi để hòa tan furosemide,dùng làm ch ất ch ống s ự xâm nhập của vi khuẩn để cho dược chất được đảm bảo. Hàm lượng ethanol dùng làm hỗn hợp dung môi không được vượt quá giới hạn cho phép vì khi tiêm có th ể gây đau và gây hoại mô tại nơi tiêm • Propylen glycol đóng vai trò là chất làm tăng đ ộ tan và đ ộ ổn đ ịnh c ủa furosemide,hạn chế sự thủy phân của furosemid khi ti ệt khu ẩn b ằng nhi ệt, PG ít độc với cơ thể do được chuyển hóa và thải trừ nhanh ra khỏi cơ thể. • PEG 400 được dùng để làm dung môi hòa tan furosemid và tăng đ ộ ổn đ ịnh của thuốc tiêm furosemid. • Dung dịch NaH2PO4 , dung dịch NaOH , dung dịch acid phosphoric dùng đ ể t ạo hệ đệm cho thuốc tiêm furosemid để đạt được pH = 8.( pH = 8 là giá tr ị mà t ại đó furosemide bền vững nhất và tiêm không gây đau) • Nước cất là dung môi để hòa tan furosemid. 1.3.Hạn dùng Thuốc tiêm furosemid 10% có hạn dùng là : 24 tháng 1.4, Bao bì • Bao bì thuốc tiêm là một thành phần không thể thi ếu đ ể có m ột s ản ph ẩm thu ốc tiêm. Bao bì đóng gói thuốc tiêm có vai trò duy trì s ự nguyên v ẹn c ủa ch ế ph ẩm thuốc tiêm, tạo điều kiện thuận lợi khi vận chuyển , bảo qu ản và s ử d ụng. • Do furosemid không bền vững với ánh sáng nên bao bì đ ể đ ựng furosemid là thủy tinh màu cấp 1 (thêm oxid sắt để tạo màu h ổ phách) đ ược hàn kín sau khi đóng gói. Đó là lọ 2ml. Sau đó dùng 1 bao bì th ứ cấp đ ể đ ựng. 1.5, Điều kiện bảo quản Nên bảo quản ở lọ kín nơi tránh ánh sáng, nhiệt độ thường 2, Dạng viên nén 2.1, thành phần ( tham khảo khóa luận tốt nghiệp) Hệ phân tán rắn furosemid/ PVP chứa 40mgfurosemid Lactose Tinh bột mỳ Natri tinh bột glycolat Croscarmelose(rã trong) Croscarmelose(rã ngoài) Talc Magiesi stearat 2.2, giải thích thành phần • Hệ phân tán rắn furosemid chứa furosemid là hoạt chất • Lactose là tá dược độn , dễ tan trong nước , vị dễ chịu , trung tính và ít hút ẩm.
  4. • Tinh bột mỳ là tá dược rẻ tiền, dễ kiếm. tinh bột phối hợp với lactose để đảm bảo độ chắc của viên do nếu dùng nhiều tinh bột mỳ thì do nó ch ịu nén kém hút ẩm làm viên bở dần ra và dễ bị nấm mốc trong quá trình bảo quản. • Natri tinh bột glycolatlà tá dược rã gây rã viên rất nhanh do khả năng tr ương n ở mạnh trong nước. • Croscarmelose(rã trong)và Croscarmelose(rã ngoài) : đều là những tá dược rã. • Talc có tác dụng làm trơn và điều hòa sự chảy. • Magiesi stearat là tá dược trơn có tác dụng làm giảm ma sát và ch ống dính .magiesi stearat có khẳ năng bám dính tốt, là chất sơ n ước do đó có xu h ướng kéo dài rõ rệt thời gian rã của viên. 2.3, Hạn dùng Viên nén furosemid có hạn dùng là : 24 tháng 2.4, Bao bì Bao bì dùng để đựng furosemid la những vỉ có màu b ằng nh ựa PVC, bao sau là l ớp nhôm. Bên ngoài là bao bì thứ cấp. 2.5, Điều kiện bảo quản Ép vỉ bấm, nơi khô mát tránh ánh sáng. Công dụng và cơ chế Tác dụng lợi tiểu nhanh , mạnh, thời gian tác dụng ng ắn Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách : • Phong tỏa cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai Henle, làm tăng th ải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi tiểu. • Giãn mạch thận , tăng lưu lượng máu qua thận, tăng t ốc đ ộ l ọc cầu th ận , phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận , kháng ADH tại ống l ượn xa. • Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảm áp suất thất trái • Tăng đào thai Ca2+, Mg2+, làm giảm Ca2+, Mg2+máu Liều lượng ● Ðiều trị phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Ðiều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng li ều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc h ơn n ữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có th ể ph ải dò li ều tăng d ần lên tới 600 mg/ngày. Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đ ường uống, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 - 40 mg hoặc cần thi ết có th ể cao hơn.Nếu liều lớn hơn 50 mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch ch ậm. Ð ể ch ữa phù ph ổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40 mg. Nếu đáp ứng chưa tho ả đáng trong vòng một giờ, liều có thể tăng lên 80 mg, tiêm tĩnhmạchch ậm. Với trẻ em liều thường dùng, đường uống là 1 - 3 mg/kg/ngày, t ới t ối đa là 40 mg/ngày. Liều thường dùng,đườngtiêm là 0,5 - 1,5 mg/kg /ngày, t ới t ối đa là 20
  5. mg/ngày. ●Ðiều trị tăng huyết áp: Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để đi ều tr ị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận. Liều dùng đường uống là 40 - 80 mg/ngày, dùng đ ơn đ ộc ho ặc ph ối h ợp v ới các thuốc hạ huyết ápkhác. ●Điều trị tăng calci máu Uống: 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ. Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn. ●Liệuphápliềucao Ðiều trị thiểu niệu - vô niệu trong suy thận cấp ho ặc mãn, khi m ức l ọc c ủa cầu th ận dưới 20 ml/phút, lấy 250 mg furosemid pha loãng trong 250 ml d ịch truy ền thích h ợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu m ột gi ờ sau khi truy ền xong liều có thể tăng lên 500 mg pha với số lượng dịch truyền phù h ợp và th ời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 gi ờ sau khi k ết thúc l ần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam furosemid được truyền tiếp trong 4 gi ờ, t ốc đ ộ truyền không quá 4 mg/phút. Nếu liều t ối đa 1 gam truy ền tĩnh m ạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo. Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp t ục bằng đường uống (500 mg uống tương đương với 250 mg tiêm truy ền). Sau đó, li ều ph ải được điều chỉnh tùy theo đáp ứngcủangườibệnh. ●Ðiều trị suy thận mạn, liều ban đầu là 250 mg có thể dùng đường u ống. Khi c ần thiết có thể cứ 4 giờ lại thêm 250 mg, tối đa là 1,5 g/24 gi ờ, tr ường h ợp đ ặc bi ệt có thể lên tới 2 g/24 giờ. Ðiều chỉnh liều tùy theo đáp ứng c ủa ng ười b ệnh. Tuy nhiên không dùng kéo dài. Trong khi dùng liệu pháp liều cao, nh ất thi ết ph ải ki ểm tra theo dõi cân bằng nước - điện giải, và đặc biệt ở người bị sốc, phải theo dõi huy ết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh, trước khi bắt đầu liệu pháp này. Li ệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thu ốc gây đ ộc cho th ận ho ặc gan, và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2