intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thảo luận Xây dựng danh mục đầu tư

Chia sẻ: Phạm Mai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

533
lượt xem
125
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo tài liệu "Bài thảo luận Xây dựng danh mục đầu tư", tài liệu này gồm 4 nội dung chính: Chính sách đầu tư, phân tích triển vọng của thị trường, phương pháp phân tích, đánh giá hiệu quả danh mục đầu tư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thảo luận Xây dựng danh mục đầu tư

  1. XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ Nhóm sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Diệp 1. Phạm Thị Thúy 2. Lê Thị Bích Ngân 3. Nguyễn Việt Hà 4. Nguyễn Thị Liên 5.
  2. 2 BẢNG NỘI DUNG Mụ c l ục I. Chính sách đầu tư ………………………………………………………. 2 1. Mục tiêu …………………………………………………………….. 2 2. Rủi ro đầu tư ……………………………………………………….. 2 3. Những hạn chế …………………………………………………….. 3 4. Phương pháp xây dựng DMDT ………………………………….. 4 II. Phân tích triển vọng của thị trường ………………………………….. 5 III. Phương pháp phân tích ……………………………………………….. 7 1. Phân tích chứng khoán ……………………………………………. 7 2. Xây dựng DMDT ……………………………………………………. 10 IV. Đánh giá hiệu quả DMDT ……………………………………………... 18
  3. 3 I.Chính sách đầu tư: 1. Mục tiêu Mục tiêu chính của Quỹ là cung cấp một danh mục đầu t ư đa dạng, đáp ứng yêu cầu sinh lời của nhà đầu tư và chịu rủi ro. DMĐT chú trọng vào các cổ phi ếu trung bình có khả năng tăng trưởng trong ngắn hạn. Thêm vào đó là m ột s ố c ổ phi ếu có giá tr ị cao có tiềm năng tăng trưởng. Vì thế DMĐT được khuyến khích cho nh ững nhà đ ầu t ư mong muốn lợi nhuận và rủi ro ở mức trung bình, những người ở đ ộ tu ổi 35-50 có m ức thu nhập vượt quá các chi phí. Mục tiêu sinh lời: Với kỳ hạn đầu tư ngắn trong khoảng th ời gian th ị tr ường tăng tr ưởng ngắn, với những phiên điều chỉnh có thể làm cho giá tr ị c ủa danh m ục gi ảm. Tuy nhiên với nhận định thị trường tăng trưởng ổn định lại trong th ời gian t ới chúng tôi hy v ọng chỉ số VN-Index ở mức sinh lời 0.25%/ngày thì mức sinh l ời cho DMĐT có th ể là chênh lệch so với chỉ số VN-Index là ± 0.2% 2. Rủi ro đầu tư Rủi ro được định nghĩa như là khả năng xảy ra nguy cơ "mất ho ặc không đ ạt giá tr ị" , quản lý rủi ro có thể tăng thêm giá trị nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro. DMĐT được xây dựng dành cho đối tượng nhà đầu tư chấp nhận rủi ro ở mức trung bình. Có rất nhiều loại rủi ro gắn liền với quá trình đầu t ư bao gồm: Rủi ro thị trường: là rủi ro gây phát sinh từ các đợt sóng trong giá cả thị trường. Đây là kết quả của những thay đổi chính trị, kinh tế và công ngh ệ, r ủi ro th ị tr ường cũng được gọi là rủi ro hệ thống . Rủi ro tài chính: Những biến thiên của thu nhập trong tương lai phát sinh t ừ chi phí tài chính cố định của công ty như các khoản thanh toán lãi su ất. . Hiệu quả của chi phí cố định tài chính là tính mức tăng trong lợi nhu ận ho ạt đ ộng trên thu nh ập ròng hay thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Rủi ro kinh doanh: Những thay đổi của hoạt động có thu nhập phát sinh t ừ các đặc điểm của ngành kinh doanh của công ty. Rủi ro thanh khoản:là rủi ro có liên quan đến sự không chắc chắn về khả năng để mua hoặc bán một tài sản trên thị trường thứ cấp.
  4. 4 Lãi suất rủi ro: là rủi ro về lợi nhuận trên một đầu tư do sự thay đổi có thể có trong mức lãi suất theo thời gian. Rủi ro tín dụng: Những rủi ro liên quan đến chi trả thực tế mà không thể th ực hiện thanh toán các nghĩa vụ vào ngày đáo hạn. Rủi ro khác: các rủi ro cũng có thể phát sinh với việc sử dụng các kỹ thuật nh ư bán ngắn hạn, kinh doanh trong việc quản lý DMĐT. 3. Những hạn chế: 3.1 Chứng khoán đầu tư Đầu tư được giới hạn trong số 10 cổ phiếu được cung cấp trong VN index vì th ế có thể đa dạng hoá trong tất cả các ngành. Sẽ tuyển chọn danh m ục đ ầu t ư trong đó bao gồm các chứng khoán tốt trong điều kiện mức sinh l ời và s ự t ương quan phù h ợp đ ể đáp ứng các mục tiêu đầu tư. 3.2 Nhu cầu thanh khoản Tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt t ại một mức giá đóng c ửa giá thị trường với mục đích an toàn. Nó cũng góp phần trong vi ệc bán tài sản vào th ời gian thích hợp và ảnh hưởng đến cổ phiếu, tài sản cũng nh ư các m ục tiêu. 3.3 Kỳ hạn đầu tư Kỳ hạn đầu tư ngắn nên yêu cầu về tính thanh khoản ở mức đ ộ th ấp. 3.4 Thuế quan Thu nhập từ việc đầu tư của quỹ bị điều chỉnh bởi các quy định thuế quan. Tất cả thu nhập đầu tư như lãi vay và cổ tức đều chịu thuế. Các nhà đầu tư có th ể nh ận ra s ự ảnh hưởng của thuế nhờ sự giúp đỡ của các chuyên gia độc lập hoặc cơ quan thuế. 3.5 Tâm lý nhà đầu tư Tâm lý nhà đầu tư VN thường không vững, chạy theo xu hướng th ị tr ường và d ễ r ơi vào tình trạng mua lúc giá cao và bán lúc giá thấp nên mang l ại tính không ổn đ ịnh cho thị trường.
  5. 5 4. Phương pháp xây dựng DMĐT Chiến luợc đầu tư Với chiến lược đầu tư chủ động danh mục đầu tư này được xây dựng dựa trên một số tiêu chí nhất định : - Hình thành trên cơ sở phân bổ tài sản. - Mức độ đa dạng hóa nên được kết hợp với chính sách đầu t ư để đáp ứng m ức đ ộ r ủi ro và trở lại, đặc biệt là, không nhiều hơn 35% t ổng số các khoản tiền đ ược đ ầu t ư vào bất kỳ một trong các ngành . - Rủi ro được duy trì ở mức độ vừa phải . - Do sự hạn chế trong tài sản hiện có và các thông tin khác có liên quan, ph ương pháp đầu tư được lựa chọn dựa trên ba yếu tố đầu vào của dự kiến mức sinh lời, và hi ệp phương sai độ lệch chuẩn đầu tư cá nhân duờng như là thích hợp nhất và được áp dụng. Ngoài ra, danh mục đầu tư lựa chọn được quản lý và có giá tr ị đ ịnh kỳ b ằng cách sử dụng ba biện pháp của Sharpe, Treynor và Jensen. Quyết định phân bổ tài sản : 100% là cổ phiếu. Dựa trên khả năng chịu rủi ro của nhà đầu t ư cùng với r ủi ro th ị tr ường v ốn và tính toán mức sinh lời, phân bổ theo danh mục đầu t ư của các tài sản s ẽ đ ược s ử dụng như là những hướng dẫn chung cho DMĐT. Tỷ lệ Ngành Xây dựng 20% Kinh doanh dịch vụ 15% Chế biến thực phẩm 30% Viễn thông 15% Kinh doanh bất động sản 10% Tài chính ngân hàng 10% Bảng 1: Bảng phân bổ tài sản Nói chung, các tài sản đuợc phân bổ ở trên, đảm bảo sự cân bằng t ương đ ối gi ữa các tài sản rủi ro. Và theo danh mục này thì huớng tới đầu tư trong ngắn h ạn (3-6 tháng).
  6. 6 II. Phân tích triển vọng thị trường Với diễn biến của nền kinh tế Việt Nam và thế giới trong th ời gian qua, k ết h ợp v ới lượng tiền lớn đang vận động trên TTCK thì hầu hết các chuyên gia đ ều cho r ằng những nhận định lạc quan là hoàn toàn có cơ sở. Theo nh ận đ ịnh c ủa nhi ều công ty chứng khoán, những diễn biến kinh tế đang diễn ra khá tích c ực t ại Vi ệt Nam và nhi ều quốc gia khác trên thế giới cho thấy TTCK sẽ tiếp tụ c có những tri ển v ọng t ốt h ơn trong thời gian tới. Đáng chú ý là khu vực xây dựng tăng tr ưởng m ạnh tr ở l ại cùng v ới sự ổn định trong tiêu dùng của người dân là l ực đẩy chính khi ến nền kinh t ế h ồi ph ục. Tín dụng đã tăng trưởng cao trở lại sau thời gian suy giảm vào quý IV-2008. Dù còn nhiều khó khăn nhưng những diễn biến thực tế cũng như kỳ vọng về tình hình kinh t ế và hoạt động của doanh nghiệp đã khiến cho luồng tiền đ ổ vào ch ứng khoán m ạnh m ẽ hơn bao giờ hết. Các nhân tố tác động đến thị trường chứng khoán cuối năm 2009 đầu năm 2010, thứ nhất là những chỉ số kinh tế vĩ mô của Việt Nam từ nay đến cuối năm, th ứ hai là tình hình cung cấp tín dụng đối với thị trường, thứ ba là kết quả kinh doanh c ủa doanh nghiệp trong quý IV/2009. + Chỉ số kinh tế vĩ mô: chỉ số tăng trưởng GDP của Việt Nam từ nay đến cuối năm dự kiến là hơn 5% trong năm 2009 và hơn 6% trong năm 2010, đây là k ết qu ả kh ả quan so với các nước trên thế giới, là sự nỗ lực của Chính phủ cũng nh ư ng ười dân trong giai đoạn vừa qua, để duy trì số lượng hàng hóa và việc làm cho ng ười lao đ ộng. Bên cạnh đó tỷ lệ lạm phát dự tính năm 2010 là 8.5% , trong th ời gian t ới chính ph ủ sẽ sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt, chủ động và thận trọng nhằm giữ ổn định lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn và tỷ lệ dự trữ bắt buộc, giữ ổn định cho thị trường tiền tệ. Điều đó mang lại điều kiện hoạt động ổn định cho các doanh nghi ệp. + Nhân tố thứ hai là dòng tiền tín dụng, có nhiều thông tin nói dòng tiền tín dụng đang khó khăn, bị thắt chặt. Việc này chưa phải là quá trầm tr ọng vì các ngân hàng cuối năm thường cẩn trọng hơn trong việc cấp tín d ụng mà thôi. Đây là y ếu t ố cực kỳ quan trọng đối với thị trường chứng khoán trong giai đoạn t ừ nay đến cu ối năm. Ở Việt Nam, đầu năm và giữa năm, việc cấp tín dụng khá d ễ dàng đ ối v ới nhi ều đ ối tượng khách hàng nhưng hiện nay các ngân hàng cũng đang rà soát l ại ho ạt đ ộng này để có thể cung cấp nguồn tín dụng đến những đối tượng hợp lý nhất, đ ảm bảo k ết qu ả kinh doanh của ngân hàng. + Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp,các doanh nghiệp Vi ệt Nam, đặc bi ệt là các doanh nghiệp niêm yết đa số làm ăn có hiệu qu ả, d ường nh ư đã kh ắc ph ục
  7. 7 được những khó khăn trong thời kỳ suy thoái vừa qua, xác đ ịnh đ ược ph ương hướng phát triển kinh doanh trong giai đoạn cuối năm 2009 và đ ầu 2010. Đánh giá về một số ngành trong nền kinh tế: Ngành chế biến thực phẩm: ngày càng được nước ta chú trọng phát triển, với điều kiện thuận lợi là nước ta có một nền sản xuất nông nghiệp rộng l ớn cung cấp m ột nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành nên ngành ch ế bi ến th ực ph ẩm có nhi ều thu ận lợi để phát triển. Ngành xây dựng : ngành xây dựng của nước ta trong nhiều năm qua đã có nh ững bước phát triển vượt bậc, với những công trình sánh tầm trong khu v ực. Và trong th ời gian tới nước ta vẫn đang trong quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đ ại hóa thì còn r ất nhiều tiềm năng cho ngành xây dựng phát triển. Ngành viễn thông: trong thời gian vừa qua đã có những bước phát tri ển ngoạn m ục, doanh số ngành viễn thông chiếm 5% GDP cả nước và t ốc độ phát tri ển m ỗi năm là hơn 30%, sự đóng góp của viễn thông còn tạo tiền đề quan trọng cho s ự phát tri ển c ủa những nghành kinh tế khác như: ngân hàng, tài chính, th ương m ại, giáo d ục.... Ngành kinh doanh dịch vụ: nước ta là một nền kinh tế mới mở cửa, vẫn đang trong quá trình đi lên nền kinh tế thị trường, đời sống cơ sở vật ch ất còn th ấp, ti ềm năng phát triển nhiều cùng với đời sống người dân ngày càng được nâng cao là nh ững đi ều kiện cho ngành kinh doanh dịch vụ phát triển.
  8. 8 III. Phương pháp phân tích: 3.1 Phân tích chứng khoán : Bảng phân tích cổ phiếu dưới đây dựa trên số liệu hàng phiên giao d ịch c ủa 10 c ổ phiếu và của chỉ số chuẩn được nhóm chúng tôi lựa chọn, chỉ số vn-index trong giai đoạn từ 23/10/2008 tới 23/10/2009. Lý thuyết dnah mục đầu t ư Markowitz và lý thuy ết thị trường vốn sẽ được áp dụng để lựa chọn danh mục đầu tư tốt nhất hoàn thành mục tiêu mức sinh lời đặt ra với rủi ro thấp nhất. Mức sinh lời Hệ số tương Độ lệch chuẩn Beta trong quá khứ quan VNM 0.148% 4.104% 27.6692286 0.239394 L10 0.333% 3.251% 9.76794923 0.151354 VIC 0.096% 3.888% 40.4132882 0.174469 DIC 0.243% 3.345% 13.7929768 0.582742 STB 0.229% 3.077% 13.4261173 0.279214 SAM 0.387% 3.354% 8.67473996 0.357702 REE 0.365% 3.353% 9.19387773 0.336333 KDC 0.427% 3.163% 7.40530865 0.685017 BHS 0.457% 3.307% 7.22934743 0.204625 HPG 0.346% 2.943% 8.49368411 0.304973 VN index 0.253% 2.151% 8.5004299 1 TPCP 0.057% 0.000% 0 6.71E-34 Bảng 2: Bảng phân tích cổ phiếu. Theo bảng 1: mức sinh lời của thị trường theo chỉ số Vn-index là 0,253% l ớn h ơn nhi ều so với mức sinh lời của tái phiếu chính phủ 10 năm(0.057%). Ngoài ra d ựa trên đ ộ l ẹch
  9. 9 chuẩn (2.151%) vàhệ số tương quan (8,5) ta có thể thấy sự dao đ ộng khá l ớn c ủa th ị trường. 3.1.1 Cách tính mức sinh lời: Bảng 3: Mức sinh lời quá khứ. Nhìn bảng trên ta thấy, so sánh với mức sinh lời của chỉ số n-index, trong 10 c ổ phi ếu trên có 4 cổ phiếu : VNM, VIC, STB, DIC có mức sinh l ời th ấp h ơn. Trong 6 c ổ phi ếu còn lại, KDC và BHS có mức sinh lời cao nhất, sau đó là đ ến SAM. 3.1.2 Cách tính độ lệch chuẩn:
  10. 10 Bảng 4: Độ lệch chuẩn theo ngày. So sánh với độ lệch chuẩn trung bình của thị trường, tất cả các cổ phi ếu đ ều có đ ộ lệch chuẩn theo ngày cao hơn, điều đó phản ánh biến động về giá cúa các c ổ phi ếu này là cao hay rủi ro lớn hơn. Đáng chú ý có các cổ phiếu KDC và BHS, v ới m ức sinh lời cao trong 10 cổphiếu, có độ lẹch chuẩn trung bình; nh ưng VNM và VIC, m ức sinh lời thấp lại có độ lệch chuẩn khá cao. 3.1.3 Cách tính hệ số tương quan: Bảng 5: Hệ số tương quan.
  11. 11 Hệ số tương quan của từng cổ phiếu là hệ số phản ánh sự phân tán giá c ổ phi ếu tính bằng cách chia độ lệch chuẩn của từng cổ phiếu chia cho mức sinh l ời của chúng. H ệ số tương quan của các cổ phiếu đều có giá trị xung quanh hệ số tu ơng quan c ủa th ị trường, ngoại trừ VNM và VIC. 3.1.4: Cách tính Bêta: Bảng 6: Beta. Beta đo lường rủi ro hệ thống dựa trên sự thay đổi lợi nhuận thu đ ược c ủa t ừng c ổ phiếu so với sự thay đổi lợi nhuận của danh mục thị trường.KDC có hệ s ố beta cao nhất sau đó đến DIC, nhưng tất cả các cổ phiếu đều có hệ số beta th ấp h ợn hệ s ố beta danh mục thị trường. 2.2 Xây dựng DMĐT: Tập trung theo chiến luợc chủ động , trong thời gian ngắn h ạn ( 3-6 tháng) . 3.2.1 Đường cong Markowitz:
  12. 12 Bảng 7: Đường cong Markowitz. Theo lý thuyết DMĐT Markowitz, đường cong hiệu quả trên được xây d ựng qua ph ần mêm vi tính excel với mỗi điểm trên đường cong thể hiện sự kết ợp n ững tài sản r ủi ro mà ở đây là cổ phiếu. mỗi điểm trên đường cong này sẽ đưa lại m ột m ức r ủi ro th ấp nhất ở 1 mức sinh lời xác định. 3.2.2 Lựa chọn DMĐT tốt nhất: Theo những yêu cầu đặt ra bên trên, nhóm chúng tôi đã ch ọn ra 3 danh m ục sau: tỷ trọng mức sinh lời tên công ty mã CP danh mục danh mục danh mục trong quá khứ 1 2 3 LILAMA 10 L10 0.333% 14.8172% 13.8451% 12.8377% ĐT và TM DIC DIC 0.096% 11.3219% 7.4704% 3.4987% Cáp viễn thông SAM SAM 0.243% 14.2570% 15.1392% 16.0602% Bánh kẹo Kinh đô KDC 0.229% 26.4156% 29.2745% 32.2127% Đường Biên Hòa BHS 0.387% 27.3952% 30.1217% 32.9114% Hòa Phát HPG 0.365% 5.7531% 4.1490% 2.4792% BẢN DM 1 DM 2 DM 3 VN-INDEX
  13. 13 Mức sinh lời kỳ vọng 0.390% 0.400% 0.410% 0.253% Độ lệch chuẩn dự tính 2.086% 2.128% 2.184% 2.151% G LỰA CHỌN DMĐT Hệ số tương quan 5.347 5.320 5.326 8.500 Beta 0.393955 0.393467 0.392835 1.00 Lãi suất phi rủi ro 0.057% 0.057% 0.057% 0.057% Chỉ số Sharpe 0.159682 0.161185 0.161672 0.091155 Chỉ số Treynor 0.008453 0.008718 0.008986 0.001961 Bảng 8 – 9: Lựa chọn DMDT. Nhìn bảng trên ta có thể thấy cả 3 dnah mục trên đều có mức sinh l ời kì v ọng cao h ơn mức sinh lời trung bình của thị trường theo chỉ số chuẩn Vn-index. Ngoài đ ộ l ẹhc chuẩn, hệ số tường quan và beta, hệ số Treynor và Sharpe cũng đ ược dùng nh ư 2 ch ỉ số tốt giúp cho việc lựa chọn danh mục đầu tư chính xác hơn. Ở đây, danh mục 2 là danh mục được nhóm chúng tôi l ựa ch ọn vì có h ệ s ố t ương quan thấp nhất, độ lệch chuẩn và 2 chỉ số Treynor và Sharpe đ ứng th ứ 2; so sánh v ới danh mục 1 có 2 chỉ số Sharpe và Treynor nhỏ nhất, hệ số tương quan cao nh ất, danh mục 3 có độ lệch chuẩn cao hơn cả của danh mục thị trường. Khối lượng cổ Giá ngày Tên công ty Mã CP tỷ trọng 23/10/09 phiếu 23/10/09 LILAMA 10 L10 25.9 13.8451% 26728033.7 692256072.7 ĐT và TM DIC DIC 26.7 7.4704% 13989572.2 373521576.6 Cáp viễn thông SAM SAM 39.5 15.1392% 19163540.4 756959847 Bánh kẹo Kinh đô KDC 95 29.2745% 15407618.9 1463723792 Đường Biên Hòa BHS 41.3 30.1217% 36466985.8 1506086513 Hòa Phát HPG 81.5 4.1490% 2545425.8 207452198.6 100% 5000000000
  14. 14 Bảng 10: Bảng giá trị DMĐT được lựa chọn
  15. 15 3.2.3. Bảng ma trận phương sai, hệ số tích sai: L10 DIC SAM KDC BHS HPG L10 0.001057 DIC 0.000208 0.00111895 SAM 0.000428 0.00014756 0.001125 KDC 0.000182 0.00033997 0.000297 0.001 BHS 0.000286 0.00015845 0.000287 0.00026 0.001093 HPG 0.000399 0.00016083 0.000605 0.00035 0.000301 0.000866 Bảng 11: Bảng ma trận phương sai L10 DIC SAM KDC BHS HPG L10 1 DIC 0.19128 1 SAM 0.392945 0.13154023 1 KDC 0.177437 0.32132589 0.279666 1 BHS 0.266275 0.14325468 0.25892 0.24868 1 HPG 0.417107 0.16338049 0.612551 0.375962 0.308921 1 3.2.4. Đánh giá cổ phiếu trong dnah mục đầu tư đã lựa chọn: Các cổ phiếu trong danh mục đầu tư được lựa chọn đều chỉ cho mức sinh l ời trong quá khứ, vì vậy việc đánh giá các cổ phiếu này được thực hiện trên giả định mức sinh l ời trong quá khứ chính bằng mức sinh lời mong đợi. từ đó, mô hình định giá tài sản v ốn CAPM được áp dụng nhắm mục đích đánh giá những cổ phiếu này có bị đánh giá thấp hay không.
  16. 16 Cổ Mức sinh lời yêu cầu Mức sinh lời Tên công ty Đánh giá phiếu mong đợi theo CAPM Bị đánh giá thấp L10 LILAMA 10 0.000866633 0.00332774 Bị đánh giá thấp DIC ĐT và TM DIC 0.00171263 0.0024252 Cáp viễn thông SAM Bị đánh giá thấp SAM 0.001271303 0.00386592 Bánh kẹo Kinh đô Bị đánh giá thấp KDC 0.001913204 0.00427115 Đường Biên Hòa Bị đánh giá thấp BHS 0.000971103 0.00457385 Bị đánh giá thấp HPG Hòa Phát 0.001167896 0.00346462 Bảng 13: đánh giá cổ phiếu trong danh mục đầu tư 3.2.5 Giới thiệu chung về công ty: - L10: Công ty cổ phần LILAMA 10 tiền thân là xí nghiệp lien hiệp l ắp máy s ố 1 hà n ội, 1/1/03 công ty chuyển sang hình thức họat động duới hình thức công ty cổ phần và đ ổi tên thành LILAMA10, theo đó công ty thêm nhi ều hoạt đ ộng trong các lĩnh v ực kinh doanh mới : xây dựng công trình công nghiệp, lắp ráp máy, kinh doanh XNK v ật t ư, thi ết k ế kết cấu, trang trí nội thất, kinh doanh bất động sản…Hi ện tại L10 có 9 tri ệu cp niêm yết trên HOSE. Doanh thu quí 3 năm 2009 tăng 74% so v ới cùng kỳ năm 2008, trong khi đó lợi nhuận thuần từ HDKD tăng 102%.Dự kiến của công ty tăng tr ưởng doanh s ố bán hàng nhóm tổng thể và lợi nhuận ròng sau thu ế v ẫn còn tăng trong quí 4 – 2009 và đầu 2010. -DIC: Công ty đầu tư và thuơng mại DIC tiền than là công ty đầu t ư xây d ựng và du l ịch Vũng Tài đuợc thành lập năm 1992, chính thức thành công ty c ổ phần 1/2005. Lĩnh v ực s ản xuất chính : thi công xây lăp công trình dân dụng, giao thông, c ấp thoát nu ỡc, b ất đ ộng sản, mua bán vật liệu xây dựng…Truớc đà tăng truởng mạnh mẽ của n ền kinh t ế trong giai đoạn hòa nhập và đặc biệt của ngành xây dựng nói riêng, công ty có chi ến lu ợc đầu tư nhát định để nắm bắt cơ hội phát triển này : tìm ki ếm cơ hội tri ển khai và làm chủ các dự án trên phạm vi cả nuớc, chủ động hợp tác với các nhà đầu tư với các hình thức lien doanh lien kết , góp vốn đầu tư vào cacs dự án kh ả thi.Khả năng m ở r ộng của công ty còn rất lớn.
  17. 17 -SAM: Công ty cổ phần cap và vật liệu viễn thông.Là 1 trng 2 công ty đầu tiên đu ợc niêm y ết trên thị truờng CK VN. Lĩnh vực kinh doanh chính : sản xuất , kinh doanh XNK các lo ại cáp, vật liệu viễn thông , cáp dân dụng ….Công ty nhận dc r ất nhiều gi ải thu ởng v ề chất luợng và thuơng hiệu(2 giải sao vàng đất việt 2003 và 2005, huy chu ơng vàng Expo 2004..). Là công ty có thị phần lớn nhất 50% th ị tru ờng VN trong lĩnh v ực sx và kd trong lĩnh vực cáp viễn thông và dân dụng.``` - KDC. Công ty cổ phần Kinh đô.lĩnh vực kinh doanh chính : ch ế bi ến nông sản th ực ph ẩm, sản xuất bánh kẹo, nuớc ép trái cây, dịch vụ thuơng mại, dịch vụ quảng cáo, kim khí điện máy, văn phòng phẩm,….Là tập đoàn sản xuất bánh kẹo hàng đầu VN, chi ếm 40% thị phần thị truờng VN với công nghệ hiện đại và hệ thống bán hàng hàng đ ầu VN. Xuất khẩu trên 30 quốc gia , chủ yếu là nhật , mỹ , mexico, đài loan, h ồng kông, châu phi. Với tiềm lực và vị thế đã có của mình ,năng l ực sản xuất l ớn, kh ả năng m ở rộng thị truờng lớn. KDC vẫn sẽ tiếp tục là công ty hàng đầu trong ngành. -BHS: Công ty cổ phần đuờng biên hòa. Lĩnh vực sản xuất: mía đu ờng, s ản ph ẩm t ừ ph ụ phẩm và phế phẩm của mía đuờng, mua bán máy móc, sửa chữa bảo du ỡng v ật t ư ngành mía đuờng, dịch vụ vận tải, thuê kho bãi, sản xuất kinh doanh ru ợu các lo ại… là 1 đơn vị mạnh của ngành đuờng. sản phẩm phong phú đa d ạng , chi ếm kh ỏang 10% thị phần VN, riêng kênh tiêu dung trực tiếp ( đuờng túi ) , công ty chi ếm 60-70 th ị truờng cả nuớc. -HPG: Công ty cổ phần tập đoàn hòa phát. Lĩnh vực chính : đầu t ư tài chính , xây d ựng khu công nghiệp , khu đô thị , SX hàng nội thất, chế biến gỗ , kinh doanh , khai thác các sản phẩm xây dựng :: xi măng, cát sỏi, thép. Kinh doanh du l ịch , v ận t ải , cho thuê kho bãi… Là 1 tập đòan tư nhân hàng đầu VN và là 1 t ập đòan kinh t ế công nghi ệp đa ngành. Là nhà phân phói duy nhất thiết bị xây d ựng c ủa các hang n ổi ti ếng nh ất th ế giới : đầm dùi, đầm bàn, máy xoa, máy cắt bê tông MIKASA…. Th ị ph ần trong kinh doanh nội thất lớn nhất tại VN, chiếm 20-25% thị phần ống thép VN., v ề xây d ựng : đang quản lý, đầu tư khai thác khu công nghiệp phố nối A ( h ưng yên) v ới 390 ha ở v ị trí vô cùng thuận lợi. Tổng kết 9 tháng đầu năm, Tập đoàn Hòa Phát đạt 5.822 t ỷ đ ồng doanh thu, 1.048 tỷ đồng.
  18. 18 Vốn hóa P/E P/B Sở hữu Lãi ròng/ Nợ/TS CP ROE ROA Cơ Cơ NN DT Tỷ VND bản bản L10 210.04 1.41% 7.0 1.8 26.06% 8.61% 6.06% 63.84% DIC 240.26 2.56% 30.8 2.0 7.17% 2.43% 1.14% 69.72% SAM 2117.534 11.37% 26.9 0.9 3.49% 3.37% 22.68% 6.27% KDC 4766.943 28.83% 11.2 1.9 19.19% 13.68% 31.65% 22.75% BHS 644.9004 3.29% 12.0 1.6 14.76% 7.96% 6.16% 22.14% HPG 13352.75 31.45% 16.4 2.7 18.14% 11.73% 10.82% 31.43% Bảng 16
  19. 19 IV, đánh giá hiệu quả quản lý danh mục đầu tư Ngày 23/10/2009 Ngày 6/11/2009 Số Tiền(Nghìn Số tiền(Nghìn Giá(Nghìn Gía(Nghìn Tỷ Trọng Số Luợng đồng/CP) Đồng) Đồng/CP) Đồng) Mã CK L10 13.8451% 267280.337 25.9 6922560.727 24 6414728.087 DIC 7.4704% 139895.7216 26.7 3735215.766 28.5 3987028.065 SAM 15.1392% 191635.4043 39.5 7569598.47 34.5 6611421.449 KDC 29.2745% 154076.1887 95 14637237.92 86.5 13327590.32 BHS 30.1217% 364669.8578 41.3 15060865.13 36.5 13310449.81 HPG 4.1490% 25454.2575 81.5 2074521.986 68 1730889.51 50000000 45382107.24 MSL 2 tuần -0.092357855 MSL theo phien -0.009235786 Bảng 17 : khi DMDT với tỷ suất sinh lời yêu cầu là 0.4%/ngày Nhìn vào bảng trên ta có thể dễ dàng nhận thấy giá trị của danh m ục đầu t ư đã b ị giảm 9.236% trong 2 tuần(tương đương với 461.789.276 nghìn đồng). Sự giảm giá trị của danh mục là do 1 số nguyên nhân chủ yếu sau: - Trong giai đoạn vừa qua cụ thể là 2 tuần gần đây đã xu ất hi ện các phiên đi ều ch ỉnh giảm khiến cho hầu hết các cổ phiếu trên thị trường đều bị giảm giá tr ị. - Trong danh mục đầu tư chỉ có cổ phiếu DIC là có sự tăng gía tuy nhiên s ự tăng giá này lại rất nhỏ( tăng 0.9 nghìn đồng/cp) - 5 cổ phiếu còn lại đều giảm theo xu hướng điều chỉnh c ủa th ị tr ường - Đặc biệt gây ra sự giảm giá trị lớn phải kể đến 2 cổ phiếu là KDC và BHS do 2 c ổ phiếu này có tỷ trọng lớn (KDC: 29.2745%và BHS: 30.1217%) có xu hướng giảm mạnh nên làm cho giá trị của danh mục giảm theo với 1 tỷ lệ lớn nh ư vậy.
  20. 20 Ngày 23/10/2009 Ngày 6/11/2009 Số Tiền(Nghìn Số tiền(Nghìn Giá(Nghìn Giá(Nghìn Tỷ Trọng Số Luợng đồng/CP) Đồng) Đồng/CP) Đồng) Mã CK L10 14.8172% 286045.5764 25.9 7408580.428 24 6865093.833 DIC 11.3219% 212019.6857 26.7 5660925.609 28.5 6042561.043 SAM 14.2570% 180467.7464 39.5 7128475.985 34.5 6226137.252 KDC 26.4156% 139029.4317 95 13207796.01 86.5 12026045.84 BHS 27.3952% 331661.0193 41.3 13697600.10 36.5 12105627.20 HPG 5.7531% 35295.13782 81.5 2876553.732 68 2400069.372 50000000 45665534.54 MSL 2 tuần -0.086689309 MSL theo phiên -0.008668931 Bảng 18 : khi DMDT với tỷ suất sinh lời yêu cầu là 0.39%/ngày Bảng19 : khi danh mục đầu tư lựa chọn có TSSL là 0.41% Ngày 23/10/2009 Ngày 6/11/2009 Số Tiền(Nghìn Số tiền(Nghìn Giá(Nghìn Gía(Nghìn Tỷ Trọng Số Luợng đồng/CP) Đồng) Đồng/CP) Đồng) Mã CK L10 12.8377% 247831.2116 25.9 6418828.381 24 5947949.079 DIC 3.4987% 65519.38133 26.7 1749367.481 28.5 1867302.368 SAM 16.0602% 203294.3029 39.5 8030124.964 34.5 7013653.45 KDC 32.2127% 169540.6118 95 16106358.12 86.5 14665262.92 BHS 32.9114% 398443.5305 41.3 16455717.81 36.5 14543188.86 HPG 2.4792% 15209.8558 81.5 1239603.248 68 1034270.194 50000000 45071626.87 MSL 2 tuần -0.098567463 MSL theo phien -0.009856746
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2