intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Chu trình Nitơ

Chia sẻ: Le Truong An | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:16

363
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chu trình Nitơ là một quá trình mà theo đó nitơ bị biến đổi qua lại giữa các dạng hợp chất hóa học của nó, việc biến đổi này có thể được tiến hành cả hai quá trình sinh học và phi sinh học. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về chu trình này, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình "Chu trình Nitơ" dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Chu trình Nitơ

  1. Bài thuyết trình: CHU TRÌNH  NITƠ Giáo viên: Th.S Dương Trí  Dũng Thực hiện: Nhóm 7.
  2. NHÓM 7 1. Huỳnh Lâm Kim Ngọc  2. Trần kim Tiểu Vân Phương 3. Lê Thị Thu Sương 4. Trần Thị Ngọc Hưởng 5. Vũ Thị Nga 6. Nguyễn Thị Ngọc Mai 7. Đỗ Thị Thủy Tiên 8. Phạm Trung Uy
  3. 1. Khái niệm chu trình nitơ:  Là một quá trình mà theo đó nitơ bị biến đổi qua lại  giữa các dạng hợp chất hóa học của nó.   Việc biến đổi này có thể được tiến hành cả hai quá  trình sinh học và phi sinh học.   Quá trình quan trọng trong chu trình nitơ gồm sự cố  định nitơ khoáng hóa, nitrat hóa và khử nitrat.
  4. 2. Các quá trình trong chu trình nitơ:  Cố định đạm.  Amoni hóa.  Nitrat hóa.  Khử nitrat.
  5. 2.1. Cố định đạm (cố định nitơ):  Là một quá trình mà nitơ (N2) trong khí quyển được chuyển đổi  thành amoni (NH4+).  Sơ đồ quá trình cố định nitơ: N2 + 2H —­> 2NH + 2H —­> 2NH2 + 2H —­> 2NH3  Các con đường cố định đạm: • Có thể thực hiện được nhờ sự phóng điện trong các cơn giông  (sấm sét). • Con đường sinh học: nhờ vào các loại vi khuẩn sống tự do hoặc  cộng sinh. +Vi khuẩn tự do: vi khuẩn lam, Clostridium,… +Vi khuẩn cộng sinh: vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh  với  các  cây  họ  Đậu,  vi  khuẩn  lam  Anabaena  azollae  cộng  sinh  với  Bèo hoa dâu,…
  6. 2.2. Amoni hóa (khoáng hóa):  Khi  các  sinh  vật  chết,  vi  sinh  vật  phân  giải  protein  và  nitơ  hữu  cơ  chuyển  thành  nitơ  khoáng.  Trong  đất,  chất  hữu  cơ  trước  hết  được  biến  thành  mùn  và  một  phần  sẽ  thành  các  dạng amoni hay nitrit.  Amoni thành nitrit dưới tác động của các vi khuẩn hiếu khí  Nitrosomonas  qua  một  quá  trình  oxi  hoá  nữa,  các  nitrit  chuyển thành nitrat do các vi khuẩn hiếu khí Nitrobacter.  Nitơ  dưới  dạng  nitrat  là  giai  đoạn  cuối  cùng  của  quá  trình  khoáng  hoá  nitơ  hữu  cơ  trong  đất,  là  dạng  thích  hợp  nhất  cho  cây  trồng.  Nitrat  dễ  hoà  tan  trong  nước  nên  dễ  bị  rửa  trôi, nhất là trong mùa mưa lớn. 
  7. 2.3. Nitrat hóa:  Sau  quá  trình  amôn  hoá,  NH3  được  hình  thành  một  phần  được  cây  trồng  hấp  thụ,  một  phần  phản  ứng  với các anion trong đất tạo thành các muối amoni.  Một phần các muối amoni được cây trồng và vi sinh  vật  hấp  thụ.  Một  phần  được  oxy  hoá  thành  dạng  nitrat gọi là quá trình nitrat hoá.  Nhóm vi sinh vật tiến hành quá trình này gọi chung là  nhóm vi khuẩn nitrat hoá, gồm hai nhóm tiến hành 2  giai đoạn: +Giai đoạn nitrit hoá: oxy hoá NH4+ thành NO2­  +Giai đoạn nitrat hoá: oxy hoá NO2­ thành NO3­
  8. 2.4. Khử nitrat:  Đây  là  quá  trình  khử  nitrat  thành  khí  nitơ  (N2),  hoàn  tất chu trình nitơ.  Phản  ứng khử NO3  → N2 chỉ xảy ra trong điều kiện  kỵ khí.  Đối với nông nghiệp quá trình phản nitrat hoá là một  quá trình bất lợi vì nó là cho đất mất đạm.
  9. 3. Các quá trình làm ô nhiễm môi  trường trong chu trình nitơ:  Trong  chu  trình  vật  chất  của  nitơ  đã  tạo  ra  các  chất  gây  hại  như  amoniac,  nitrat,  nitrit,  và  các  hợp  chất  khác  của  nitơ.  Các  chất  này  ngoài  việc  được  tạo  ra  trong thiên nhiên khi thực vật không hấp thu hết, còn  được  tạo  ra  trong  quá  trình  công  nghiệp  hóa,  đốt  nhiên liệu sử dụng phân bón hóa học và chất thải của  con người.
  10. 4. Biện pháp:  Hiện nay đã có nhiều phương pháp, công trình xử lý  nitơ trong nước thải được nghiên cứu và đưa vào vận  hành trong đó có cả phương pháp hóa học, sinh học,  vật lý...  Phương pháp sinh học: +Vi khuẩn hấp thụ nito +Quá trình khử nitrat +Thu hoạch tảo +Hồ oxy hóa
  11. 4. Biện pháp:  Phương pháp hóa học: +Châm clo +Đông tụ hóa học +Cacbon dính bám +Trao đổi ion có chọn lọc với amoni +Trao đổi ion có chọn lọc với nitrate  Phương pháp vật lý: +Lọc +Làm thoáng +Kết tủa bằng điện cực +Thẩm thấu ngược
  12. 4. Biện pháp:  Trong đó các phương pháp được sử dụng chủ yếu là:  +Phương pháp sinh học: các muối nitrat, nitrit tạo  thành  trong  quá  trình  phân  hủy  hiếu  khí  sẽ  được  khử  trong  điều  kiện  thiếu  khí  (anoxic)  trên  cơ  sở  các  phản  ứng khử nitrat. +Phương  pháp  hóa  học  và  vật  lý:  vôi  hóa  nước  thải đến pH=10­11 để tạo thành NH4OH và thổi bay hơi  trên các tháp làm lạnh.
  13. 4. Biện pháp:  Tuy nhiên phương pháp sinh học lại có ưu điểm nổi  bật hơn: +Hiệu suất khử nitơ rất cao +Sự ổn định và đáng tin cậy của quá trình rất lớn +Tương đối dễ vận hành, quản lý +Diện tích đất yêu cầu nhỏ +Chi phí đầu tư hợp lý vừa phải
  14. 4. Biện pháp:  Tóm  lại,  để  ngăn  chặn  những  chất  gây  hại  làm  ô  nhiễm môi trường và gây hại đến con người, sinh vật  cần: +Có biện pháp để xử lý các loại nước thải trước  khi đưa vào kênh rạch sông suối. +Tuyên truyền, nâng cao hiểu biết của người dân  để có biện pháp sử dụng phân bón hóa học hợp lý, tránh  lạm dụng hoặc sử dụng quá mức các loại phân bón nitơ  sẽ làm tăng lượng nitơ thải ra môi trường.
  15. Chân thành cảm  ơn! ***
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0