intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình Đánh giá di căn hạch trong phẫu thuật triệt để ung thư quanh bóng Vater

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:21

75
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình Đánh giá di căn hạch trong phẫu thuật triệt để ung thư quanh bóng Vater được thực hiện nhằm xác định tỉ lệ di căn hạch bạch huyết theo từng vị trí trong ung thư đầu tụy, ung thư bóng Vater, và ung thư đoạn cuối ống mật chủ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình Đánh giá di căn hạch trong phẫu thuật triệt để ung thư quanh bóng Vater

  1. ĐÁNH GIÁ DI CĂN HẠCH TRONG PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ UNG THƯ QUANH BÓNG VATER BSCKII.Đoàn Tiến Mỹ1 TS.BS.Phan Minh Trí1,2 TS.BS. Võ Nguyên Trung1,2 BS.Võ Nguyên Phong1,2 1. Khoa Ngoại gan mật tuỵ - Bệnh viện Chợ Rẫy 2. Bộ môn Ngoại – Đại học Y Dược Tp.HCM
  2. MỞ ĐẦU - Ung thư quanh bóng Vater là bệnh lý gây tắc mật thường gặp: (Constantine 2003) + Ung thư đầu tụy: 75% + Ung thư bóng Vater 10% + Ung thư đoạn cuối ống mật chủ 10% + Ung thư tá tràng 5% - Phương pháp điều trị triệt để chủ yếu dựa phẫu
  3. MỞ ĐẦU - Tỉ lệ sống 5 năm sau phẫu thuật còn thấp (10-20%, Chen 2010)  Vai trò của di căn hạch? - Các số liệu thống kê về khuynh hướng di căn hạch trong ung thư quanh bóng Vater còn hạn chế. - Câu hỏi nghiên cứu : Khuynh hướng di căn hạch trong ung thư quanh bóng Vater như thế nào ?
  4. Japan Pancreas Society. “Classification of Pancreatic Carcinoma, 3rd edition”. Tokyo : Kanehara 2011
  5. Japan Pancreas Society. “Classification of Pancreatic Carcinoma, 3rd edition”. Tokyo : Kanehara 2011
  6. Japan Pancreas Society. “Classification of Pancreatic Carcinoma, 3rd edition”. Tokyo : Kanehara 2011
  7. NẠO HẠCH TRONG CẮT KHỐI TÁ TUỴ Nhật Bản Châu Âu D1 (13a, 13b, 17a, 17b) Nạo hạch thường qui (12b, D2 (D1 + 6, 8a, 8b, 12a, 12b,  13a, 13b, 14p, 14d, 17a, 17b)  12d, 14p, 14d) Nạo hạch triệt để (TQ + 8, 9,  D3 (D2 + 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10,  12, 14, 16a2, 16b1) 11p, 11d, 15, 16a2, 16b1, 18) Nạo hạch mở rộng (TĐ + 16)
  8. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định tỉ lệ di căn hạch bạch huyết theo từng vị trí trong ung thư đầu tụy, ung thư bóng Vater, và ung thư đoạn cuối ống mật chủ.
  9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Đối tượng NGHIÊN CỨU Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán ung thư quanh  bóng Vater và được phẫu thuật cắt khối tá tụy tại BV.  Chợ Rẫy TP.HCM, từ 01/04/2012 đến 31/08/2013. Tiêu chuẩn chọn lựa • Được phẫu thuật cắt khối tá tuỵ kèm nạo hạch triệt  để • Chẩn đoán giải phẫu bệnh sau mổ là ung thư đầu tụy, 
  10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn loại trừ. - Không nạo đủ số hạch tối thiểu (13 hạch, Valsangkar  2013) Phương pháp nghiên cứu : - Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả - Số liệu được hiển thị bằng trung bình ± độ lệch chuẩn, 
  11. KẾT QUẢ • 28 bệnh nhân ung thư quanh bóng Vater được cắt khối  tá tuỵ kèm nạo hạch triệt để. • Phần lớn phái nữ, tuổi trung bình là 58 • Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là vàng da và đau bụng.  • Các triệu chứng như sụt cân, ngứa, túi mật to, sờ thấy  u chiếm tỉ lệ thấp. • CA 19­9 tăng trong khoảng 46% trường hợp.
  12.   Ung thư đầu tuỵ Ung thư bóng  Ung thư đoạn cuối  Vater ống mật chủ Số bệnh nhân 6 (21,4%) 17 (60,7%) 5 (17.9%) Giới tính         Nam 1 (16.7%) 9 (52.9%) 2 (40%)          Nữ Tuổi 61,83 56,29 60,80 Triệu chứng lâm        sàng           Vàng da 4 (66,7%) 12 (70,6%) 5 (100%) Đau bụng 4 (66,7%) 7 (42,1%) 2 (40%) ERCP đặt stent 2 (33,3) 9 (52,9%) 4 (80%) CA 19­9 3080,17 384,58 85.65 Tăng CA 19­9  4 (66,7%) 5 (29,4%) 4 (80%) (>35) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư quanh
  13. Ung thư đầu Ung thư bóng Ung thư đoạn tuỵ Vater cuối ống mật chủ (n=6) (n=17) (n=5) ĐK u (cm) 3,67 ± 1,03 2,44 ± 1,13 3,00 ± 0,71 Cao 16,7% 5,9% 20% Độ biệt Trung bình 83,3% 88,2% 80% hoá Thấp 0 5,9% 0 N+ 83,3% 29,4% 20% N- 16,7% 70,6% 80% Tình trạng hạch Số hạch lấy được 20,0 ± 2,1 24,0 ± 7,7 28,8 ± 9,3 Hạch di căn 4,2 ± 3,3 1,1 ± 2,1 0,4 ± 0,9 Tỉ suất hạch di căn 0,21 0,03 0,02 Các yếu tố giải phẫu bệnh
  14. Ung thư đầu Ung thư Ung thư đoạn tuỵ quanh bóng cuối ống mật Vater chủ (n=6) (n=5) (n=17) T1 N+ 0% 0% - N- 100% 100% - T2 N+ 100% 0% - N- 0% 100% - T3 N+ 100% 54,5% 20% N- 0% 45,5% 80% T4 N+ - - - N- - - - Mối tương quan giữa T và N AJCC Cancer Staging Manual 7th Edition
  15. Tỉ lệ di căn các nhóm hạch
  16. BÀN LUẬN • Ung thư đầu tuỵ có khuynh hướng di căn hạch sớm hơn. • Tỉ suất di căn hạch của 3 loại ung thư đều < 0,3. • Khi T tăng tần suất di căn hạch tăng.
  17. BÀN LUẬN Các vị trí hạch di căn theo từng vị trí khối u Vị trí khối u Vị trí hạch di căn Ung thư đầu tuỵ 6, 12p, 13b, 14, 16a2, 17 Ung thư bóng Vater 8, 12b, 13, 14, 17b Ung thư đoạn cuối 12b ống mật chủ
  18. BÀN LUẬN • Hạn chế của đề tài – Chưa đánh giá được tình trạng di căn hạch ở các nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 7, 10, 11, 15. – Cỡ mẫu còn nhỏ (n=28)
  19. KẾT LUẬN • Tỉ lệ di căn hạch chung là 39,3%, – Ung thư đầu tuỵ là 83,3% (6, 12p, 13b, 14, 16a2, 17) – Ung thư bóng Vater là 29,4% (8, 12b, 13, 14, 17b) – Ung thư đoạn cuối ống mật chủ là 20% (12b)
  20. KẾT LUẬN • Ung thư đầu tuỵ có khuynh hướng di căn hạch sớm hơn. • Khi T tăng tần suất di căn hạch tăng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2