Nội dung bài thuyết trình bao gồm đại cương lao phổi; sinh lý bệnh lao phổi; giải phẫu bệnh lao phổi; triệu chứng lâm sàng của bệnh lao phổi. Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo bài thuyết trình.
ĐẠI CƯƠNG
Lao phổi là một trong những nguyên nhân
phổ biến gây tử vong trên toàn thế giới.
Theo WHO: ước tính rằng có khoảng 2 tỷ
người mắc bệnh lao tiềm tàng và khoảng
3.000.000 người chết vì bệnh lao mỗi
năm.
Việt Nam đứng thứ 12/23 nước có số
lượng bệnh nhân lao cao trên toàn cầu
(WHO – 2001), đứng thứ 3 trong khu vực
Tây Thái Bình Dương sau Trung Quốc và
Philipines.
SINH LÝ BỆNH
Vi khuẩn gây bệnh:
Thuộc họ Mycobacteriaceae.
Dài từ 3 – 5 mcm, rộng 0.3 – 0.5 mcm,
không có lông, hai đầu tròn, thân có hạt.
Nhuộm Ziehl – Neelsen, không bị mất màu
đỏ của fucsin bởi cồn và acid.
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Đặc điểm sinh học:
Tồn tại 3-4 tháng trong điều kiện tự nhiên,
bảo quản VK nhiều năm trong phòng thí
nghiệm, chết sau 1,5 giờ dưới ánh sáng
mặt trời, 5 phút dưới tia cực tím.
Đờm của BN lao trong phòng tối ẩm, sau 3
tháng VK vẫn giữ được độc lực. Cồn 90 độ
VK tồn tại được 3 phút, trong acid phenic
5% VK chết ngay sau 1 phút.
SINH LÝ BỆNH
Đặc điểm sinh học:
VK ái khí, môi trường phát triển cần đủ oxy
VK thường khu trú ở phổi và số lượng
nhiều nhất trong các hang lao có phế quản
thông.
VK lao sinh sản chậm (20-24 giờ/ lần).
Sinh sản theo kiểu phân đôi tế bào, nhưng
cũng có thể sinh sản theo kiểu bào tử giống
nấm.
SINH LÝ BỆNH
Phân loại:
VK lao người ( M. tuberculosis hominis).
VK lao bò ( M. bovis)
VK lao chim ( M. avium).
VK lao chuột (M. microti)
Nhóm VK lao không điển hình ( M. atypique).
CƠ CHẾ SINH BỆNH
GĐ lao nhiễm GĐ lao bệnh
- Chưa có biểu hiện LS. - Có biểu hiện LS.
- VK xâm nhập lần đầu vào cơ - 10% lao nhiễm lao bệnh.
thể: 80% 2 năm đầu.
- Phổi: tổn thương sơ nhiễm. 50% nguồn lây mới.
- Các cơ quan khác: theo
đường bạch huyết, đường
máu.
- PỨ Mantoux (+)
Nguy cơ:
-Số lượng, độc tính AFB và hoàn cảnh gây bệnh.
-Khả năng phản ứng bảo vệ cơ thể giảm sút.
SINH LÝ BỆNH
ĐƯỜNG LÂY NGUỒN LÂY
- Hô hấp : chủ yếu - Hít phải những hạt
đờm của BN lao phổi
khi ho khạc
- Tiêu hóa, da và - Phân, nước tiểu
niêm mạc: ít gặp
GIẢI PHẪU BỆNH
Đại thể:
Viêm phế nang thâm nhiễm: thùy trên phổi (P) hay rải rác
cả hai phổi.
Nốt: d # 5-7 mm.
Đám: d # 2-3 cm.
Hang lao: d # 2-3 cm hay lớn hon.
Phế quản: loét, sùi hẹp lòng, tắt PQ.
Xẹp tiểu thùy phổi.
Giãn PQ.
Giãn PN.
Viêm tắc mao mạch phổi.
GIẢI PHẪU BỆNH
Vi thể:
Nang lao: trung tâm là hoại tử bã đậu, xung quanh là
các tế bào bán liên, tế bào khổng lồ, các tế bào viêm,
các tế bào lympho và ngoài cùng là các tế bào xơ.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng toàn thân:
Sốt: nhẹ kéo dài (37-80%), sốt về chiều hay
đêm, có thể sốt cao rét run.
Gầy sút cân.
Mệt mỏi, chán ăn.
Ra mồ hôi về đêm.
Thiếu máu.
Phụ nữ bị lao có thể mất kinh.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng hô hấp:
Ho khan.
Ho khạc đờm.
Ho ra máu.
Khó thở.
Khám phổi: ran rít, ran ẩm vùng tổn thương
Nếu bệnh nhân có ho khan kéo dài, sốt nhẹ kéo dài >= 3 tuần
Nên chụp X quang phổi và XN đờm tìm trực khuẩn lao.
CẬN LÂM SÀNG
1. Nhuộm soi trực tiếp:
Phương pháp chẩn đoán chính xác nhất.
Ziehl – Nelson.
Huỳnh quang với ánh sáng cực tím.
Làm AFB nhiều lần:
3 lần – 3 buổi sáng liên tiếp.
3 mẫu đờm cách nhau 8 tiếng/ ngày điều trị nội trú.
Phun khí dung NaCl 5% BN không khạc được
đờm.
Dịch dạ dày vào buổi sáng (người già & trẻ em).
CẬN LÂM SÀNG
Không có AFB/ 100 vi Âm tính
trường (VT)
1 – 9 AFB/ 100 VT Dương tính (ghi cụ thể số
VK)
10 – 99 AFB/ 100 VT Dương tính 1 (+)
1 – 10 AFB/ 1 VT Dương tính 2 (+)
>10 AFB/ 1 VT Dương tính 3 (+)