
Bài thuyết trình: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
lượt xem 18
download

Bài thuyết trình "Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực" giới thiệu đến accs bạn những kiến thức đại cương, cấu trúc tế bào nhân sơ, đại cương, cấu trúc tế bào nhân thực,... Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuyên ngành Sinh học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Chào Mừng Thầy Cô Và Các Bạn Đã Đến Với Bài Thuyết Trình Của : Nhóm 4 – Lớp Sư Phạm Sinh K41 § Thành viên nhóm : 1. Hoàng Thị Son 5. Nguyễn Thị Dương Nguyễn Thị Hồng 2. Nguyễn Thị Thu Thủy 6. 7. Nguyễn Thị Khuyên 3. Ngô thị Nguyệt 8. Đinh Thị Thanh Mai 4. Nguyễn Thị Hồng Nhung (26 / 09 / 1996 ) . Page 1
- Phân Biệt Tế Bào Nhân Sơ Và Tế Bào Nhân Thực Page 2
- Phân Biệt Tế Bào Nhân Sơ Và Tế Bào Nhân Thực Tế Bào Nhân Sơ Tế Bào Nhân Thực I. Đại cương tế I. Đại cương tế bào nhân sơ bào nhân thực II. Cấu trúc tế bào II. Cấu trúc tế bào 1. Thành tế bào 1. Màng sinh chất 2. Màng nhầy 2. Tế bào chất 3. Màng sinh chất 3. Nhân 4. Nhân 5. 1 số thành phần khác Page 3
- A. Tế Bào Nhân Sơ I. Đại cương tế bào –. Chưa có mành nhân . –. Khối tế bào chất chứa các Ribosome bào quan không có màng bao bọc , ribosome nhỏ có hằng số lắng là 70S. –. Kích thước tế bào nhỏ đa số từ 1 3 µm. –. Trong tế bào chất ngoài ADN nằm chủ yếu trong vùng nhân còn có 1 số phân tử ADN nhỏ khác có khả năng sao chép độc lập với ADN của NST gọi là Plasmid . page 3
- I. Đại cương tế bào ( tiếp ) § Hình dạng tế bào nhân sơ – Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau với những vi khuẩn đa hình thì hình dạng có thể biến đổi theo giai đoạn trong chu trình sống – Hình dạng đặc trưng: +Hình cầu +Hình trực khuẩn +Xoắn quẩy +Xạ khuẩn +Vi khuẩn hình sam Page 5
- II : Cấu trúc tế bào Page 5
- II : Cấu trúc tế bào 1. Thành tế bào –. Thành tế bào có độ dày 1020nm và được cấu tạo từ peplidoglican –. Căn cứ vào độ dày của thành người ta chia thành Gram âm và Gram dương –. Thành phần: +Nước chiếm 2080% trọng lượng khô +Hợp chất cơ bản gồm glucopeptit và axit tecoic Page 6
- 2 : Màng nhầy § Nước chiếm 90 98% § Vật chất khô gồm polisaccarit § Chức năng: § + Hạn chế khả năng thực bào § +Cung cấp dung dịnh khi cần thiết § Vi khuẩn có màng nhầy tạo khuẩn lạc nhẵn bóng Page 8
- 3 : Màng sinh chất § Màng sinh chất được cấu tạo bởi lớp photpholipit kép xếp theo kiểu đầu ưa nước quay ra ngoài còn đầu kị nước quay vào trong xen kẽ là các phân tử protein xuyên màng và bán màng Page 9
- 4 : Nhân § Thành phần hóa học và sự phát triển của nhân § Nhân là bộ phận của tế bào lưu trữ toàn bộ thông tin di truyền § Phân tử ADN có cấu trúc 1 hoặc 2 mạch § ADN phân tán trong tế bào chất nên khi nhuộm màu phải nhuộm bằng thuốc nhuộm đặc trưng § *Cấu tạo của nhân § Không có màng nhân § Nhân có cấu tạo 1 sợi, đường kính 3 8nm không có nhân con § Nhân là 1 sợi ADN đóng kín § Sợi ADN của tế bào vi khuẩn thường có dạng vòng tròn § Các phân tử ADN được sao chép theo nguyên tắc bán bảo toàn Page 10
- 5 : 1 số thành phần khác v Lông : Giúp cho vi khuẩn bắm chặt trên bề mặt tế bào. v Roi ( tiên mao ) : cấu tạo từ prôtêin có tính kháng nguyên , giúp vi khuẩn di chuyển. v Sinh sản của TB nhân sơ § Cách phân đôi hoặc hình thành bào tử Page 11
- B : Tế Bào Nhân Thực I. Đại cương tế bào. –. Đã có màng nhân –. Tế bào nhân thực có hình dạng phức tạp , bên trong có nhiều bào quan thực hiện chức năng khác nhau –. Tế bào nhân thực là 1 điểm tiến hóa hơn so với tế bào nhân sơ. Page 12
- II : Màng Sinh Chất – Màng tế bào hay hệ thống màng nội bào ( màng lưới nội chất,màng Golgi...) đều có bản chất là màng sinh chất. – Màng sinh chất là cấu trúc đặc trưng tồn tại ở tất cả các dạng tế bào nhân sơ và nhân chuẩn. – Màng sinh chất có cấu tạo chung ( theo mô hình khảm động ) là màng lipoprotein có thành phần hóa học chủ yếu là lipit và protein , ngoài ra còn có các carbohydrate màng ( glucid màng ). Page 13
- II : Màng Sinh Chất ( tiếp ) a)Thành phần cấu tạo *Lipid của màng Lipit có trong màng chủ yếu là photpholipid và colesterol tạo thành khung ổn định của màng đồng thời chúng tham gia tạo nên tính chất mềm dẻo của màng Các phân tử photpholipid có thể quay dịch chuyển ngang, trên dưới tạo nên tính chất mềm dẻo cơ động của màng Khi các phân tử photpholipid có đuôi kị nước ở trạng thái no màng có tính chất bền vững còn đuôi kị nước ở trạng thái chưa no màng có tính chất lỏng lẻo Nhờ tính chất linh hoạt của khung lipid mà màng có thể thay đổi tính thấm khi nhiệt độ thay đổi Page 14
- a)Thành phần cấu tạo ( tiếp ) *Lipit của màng – Cholestrol chiếm tỉ lệ 2530% lipit của màng. Cholesterol chỉ có ở màng tế bào nhân chuẩn, có 1 nhóm phân cực và nhân là sterroid. – Tỷ lệ photpholipid/cholesterol cao màng càng mềm dẻo.. – Các glicolipid là các lipid liên kết với oligosaccarid. Page 15
- a)Thành phần cấu tạo ( tiếp ) *Protein màng Protein xuyên màng: Là những protein nằm xuyên qua khung lipit, chiếm 70% protein màng trung bình. + Protein màng thường liên kết với carbohydrate tạo nên các glycoprotein nằm ở phía ngoài của màng. Protein bán màng: Là những protein bán vào mặt ngoài hoặc trong của tế bào ,chiếm khoảng 30% thành phần protein màng. + Protein rìa màng liên kết với glucid tạo nên các glicoprotein. Fibronectin là một protein ngoại vi bám ở bề mặt ngoài của màng tế bào của hầu hết các động vật. Page 16
- a)Thành phần cấu tạo ( tiếp ) *Cacbohidrat màng : Các phân tử cacbohidrate thường liên kết với lipit hoặc protein phân bố ở mặt ngoài tế bào tạo nên tính chất bất đối xứng của màng tham gia tạo thành khối chất ngoại bào. Cacbohydrate màng chiếm 2 – 10% màng sinh chất đó là những mạch Oligosaccarid liên kết với phần ưa nước của protein màng và 1/10 lipid màng > gọi là sự glycosyl hóa. Các phân tử glicoprotein và glycolipid tạo ra glycocalyl là lớp áo của tế bào, có chúc năng quan trọng . Page 17
- Page 18
- III : Tế Bào Chất Các bào quan có trong tế bào chất Mạng lưới nội chất Ribosome Phức hệ Ty thể Lạp thể Lysosome Golgi Peroxysome Bộ khung Không bào Trung thể xương tế bào Page 19
- Page 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thuyết trình môn Sinh học phân tử - Chuyên đề: SiARN Gene Silencing
36 p |
612 |
54
-
Enzymes
57 p |
265 |
50
-
BÀI THUYẾT TRÌNH: CẢI BIẾN VÀ SỬ DỤNG TẾ BÀO
82 p |
111 |
37
-
Lý thuyết mẫu – bài toán ước lượng điểm trong thống kê - 2
8 p |
331 |
19
-
Bài giảng Sinh học phân tử - Chương 3: Cấu trúc và chức năng của gen
19 p |
120 |
8
-
Đề cương chi tiết học phần Xác suất thống kê - ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
10 p |
98 |
6
-
Bài tập xác suất và thống kê toán - Nguyễn Văn Thìn
117 p |
8 |
3
-
Bài giảng Phân tích không gian I (Basic Spatial Analysis): Giới thiệu chương trình học - ThS. Nguyễn Duy Liêm
8 p |
26 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
