Ư ƯỞ
Ờ
T T
Ộ NG XÃ H I TH I TRUNG CỔ
ọ ộ ọ ư ộ ư ồ ạ i nh m t môn khoa h c c th k 19, xã h i h c ch a t n t
ọ ế ỷ ị ư nhân ch ngủ
ộ ư ưở t là ng xã h i
ư ế ọ ọ ề ể ọ ề t h c th i trung c là ti n đ đ hình thành t
ờ ộ ọ
ủ ị ổ ủ ệ i và ng l
ử ờ ủ ộ ộ
ờ ế ướ ề
ố ả ặ ể ố
ủ ữ ố c trên th gi
ụ ể ủ ừ ế ộ ướ ề ả ể ấ ế
ứ ả ờ ẫ ơ ả ổ ự
ẫ
ữ ứ ả ượ ế ấ ủ ấ ệ ả ữ ườ ề i, do đi u ki n, đ ộ c cũng ế ế ớ ủ ờ ố ươ ng th c ấ ầ ng t ng
ơ ở ế ế ướ Tr ộ ậ đ c l p mà b hòa tan vào trong các khoa h c khác nh h cọ , dân t cộ h cọ , nhân h cọ , tâm lý h cọ , tâm lý h cọ xã h iộ và đ c ặ tế h cọ môn khoa h c c a m i khoa h c. T t ọ ủ ệ bi tri ổ ủ c a các nhà tri ưở ng c a các nhà xã h i h c sau này. t ố ế ớ Trong l ch s th i trung c c a th gi ố th i gian c a các dân t c, các qu c gia quá đ sang xã h i phong ki n đ u khác nhau, nên b i c nh c th c a t ng n ữ ậ không gi ng nhau. Do v y, đ c đi m c a ch đ phong ki n gi a ọ ề i là h đ u khác nhau. Đi m gi ng nhau gi a các n ươ ng th c s n xu t phong ki n chính là n n t ng c a đ i s ng ph ứ ộ xã h i trong th i trung c . S mâu thu n c b n trong ph ự ả s n xu t phong ki n, chính là s mâu thu n gi a s c s n xu t và ế quan h s n xu t c a phong ki n, mâu thu n gi a th ế ủ ki n trúc và c s kinh t ẫ c a phong ki n.
ư ưở
ề
T t
ng v Nho gia
:
ộ ớ ế
ế ữ ệ ư ưở t
ơ ấ ọ ệ ố ủ
ố
ệ ư ưở t ề ố ộ ượ ạ ị ổ
ử ạ ượ ổ ờ
ướ So v i các h c thuy t khác, Nho gia có n i dung phong phú và ả ơ mang tính h th ng h n c ; h n th n a, nó còn là h t ng ố ố ơ ị chính th ng c a giai c p th ng tr Trung Hoa su t h n hai ngàn năm ể ở ế ủ c a xã h i phong ki n. Đ tr thành h t ng chính th ng, Nho ệ gia đã đ c b sung và hoàn thi n qua nhi u giai đo n l ch s trung ệ ạ c đ i. Quá trình b sung và hoàn thi n Nho gia th i trung đ i đ ơ ả ế ng c b n: ti n hành theo hai xu h
ể
ẩ ứ ự ụ ệ ố ủ
ố ờ ố ế
ọ ấ ề ả ị
ổ ạ ứ ủ
ượ ể ề ộ
ầ ề ươ ườ ề ộ
ượ ể ộ M t là, h th ng hóa kinh đi n và chu n m c hóa các quan đi m ụ ế ọ t h c c a Nho gia theo m c đích ng d ng vào đ i s ng xã tri ộ ế ị ủ ụ ợ ụ i ích th ng tr c a giai c p phong ki n; vì th h i, ph c v l ư ổ Đ ng Tr ng Th đã làm nghèo nàn đi nhi u giá tr nhân b n và ủ ệ bi n ch ng c a Nho gia c đ i. Tính duy tâm th n bí c a Nho gia ắ c đ cao. Tính kh c trong các quan đi m v xã h i cũng đ ệ nghi ng, Ngũ th t m t chi u trong các quan h Tam c ng ạ ườ m nh. ng th ệ ấ nh n c đ
ể ệ ộ ủ
ơ ở ổ ế ọ ủ
ế ạ
ể ủ ể ề
ữ ị ủ ậ ạ ạ ế ọ ề t h c v xã h i c a Nho gia Hai là, hoàn thi n các quan đi m tri ể ằ trên c s b sung b ng các quan đi m tri t h c c a thuy t Âm ệ ươ D ng Ngũ hành, nh ng quan ni m v b n th c a Đ o gia, ư ưở t ng v pháp tr c a Pháp gia v.v. Vì v y, có th nói: Nho t ờ gia th i trung đ i là t p đ i thành c a t ề ả ậ ng Trung Hoa. ủ ư ưở t
1. Bối cảnh lịch sử:
Th i trung c
ế
ộ ế ỷ ứ ươ
ầ ề ệ ủ ề
ế ườ ườ
ậ
ữ ờ ỳ ư
ặ
ổ (th k th X đ n ờ ế ỷ ng Tây chìm th k XV) xã h i ph ắ ề đ m trong xi ng xích nô l c a hai ế ế ự th l c th n quy n và th quy n, đó ế ộ là Thiên chúa giáo và ch đ phong ọ Đêm tr i ta g i “ ki n mà ng ng ấ Trung c ”ổ . Thiên chúa giáo l n át c ả ố ế ế ộ ch đ phong ki n và chi ph i toàn ộ ằ ộ ờ ố b đ i s ng xã h i b ng nh ng lu t ậ ắ ệ hà kh c. Chính vì v y, th i k này l ầ ươ ộ ng Tây h u nh không xã h i ph ể ả ề ọ ượ ể c v m i m t, k c phát tri n đ ị ệ ư ưở ng chính tr . h t t
Đ c tr ng đ i s ng xã h i Tây Âu ộ ờ ố ủ ự ế ộ th i k này là s tan rã c a ch đ ế ộ ờ ệ ữ chi m h u nô l và ra đ i ch đ
ặ ư ờ ỳ ế
phong ki n. ế
ể ể ệ ớ ể ể
Nông nô đang cày c yấ
Ki u cũ – ki u nô l Ki u m i – ki u nông nô
ự
ở
ắ
S phân hóa giai c p cũng tr nên sâu s c. ấ
Trong xã h i do n n kinh t ộ
ự ấ ự nhiên, t
ề ỉ ằ
ế ự t ỏ ủ ườ ọ
cung t ầ ủ ủ ị ấ ộ
ể ề ặ ị ố c p th ng tr , ẩ ả s n ph m làm ra ch nh m th a mãn nhu c u c a công xã và thái ấ ị ớ ế ộ i nông dân i đóng kín) c a b n đ a ch . Ng p(m t th gi ả ề ủ ộ ề ặ ị ệ ỉ thu c v m t ru ng đ t vào đ a ch mà còn c v không ch b l ị m t cá nhân, thân th , không có quy n chính tr .
Trong th i đ i phong ki n, tôn giáo và th n h c là h t
ế ầ ọ ệ ư ưở t
ờ ạ ị ờ ố ộ
ủ ộ ố ữ ụ ủ ả ộ ng ắ ầ th ng tr trong đ i s ng tinh th n c a xã h i. Tôn giáo đã b t ứ nh ng hình thái khác c a ý th c xã h i ph i ph thu c vào nó.
Ăngghen vi
ế ấ ả
ế ứ ị ướ ế ố ề ọ i thích vì sao giai c p nông dân c h t m i ệ và b t ề t: “… Đi u đó gi ư “t ả h t s c đông đ o nh ng i tăm v trí tu ”
ề quy n hành”.
ộ ậ ỹ
ể ầ
V trình đ văn hoá, khoa h c và k thu t trong th i k này ọ c đ u đã có s phát tri n, tuy còn ch m ch p. Nh ng cu c t
ươ ể ờ ỳ ộ ữ ạ ế ng Tây hi u bi ậ quân đã giúp cho ph
ủ ươ ề ướ b ấ t n công c a th p t văn hoá ph ự ậ ự ng Đông.
Nh v y, s thay th ch đ chi m h u nô l ế
ế ộ ữ
ế ở ờ ỳ ầ ế ề ặ ệ ằ ể th i k đ u xét v m t phát tri n tri
ộ ị ử
ự ụ ể ẩ ớ ữ ộ ề ệ ờ ỳ ấ ị ẩ ớ ị ị ị ế ộ ư ậ ự b ng ch đ ế ọ t h c và phong ki n, ờ ỳ ổ ạ văn hoá có s th t lùi so v i th i k c đ i, song xét trên bình ế di n toàn th thì đã có nh ng ti n b l ch s nh t đ nh. Đó là th i k chu n b cho m t n n văn minh m i, chu n b cho l ch
ử ươ ơ ở ủ ề ạ ọ s t ng lai c a châu Âu v khoa h c và văn hoá, t o c s
ộ ộ ự ữ ệ ạ ờ cho s ra đ i nh ng “b t c hi n đ i”.
2. Tư tưởng của xã hội thời Trung Cổ:
ở ư ưở t ầ
ự ấ s ứ phát Th nh t, ư ữ ủ ể t tri n c a nh ng ọ ế ưở t h c các tri t ng ờ ướ c Tây Âu n th i ố ổ ị Trung c b chi ph i ạ ấ ng r t m nh b i t ọ tôn giáo và th n h c ủ c a thiên chúa giáo.
ệ
ị ạ ở ự ờ ỳ ị ả ươ ộ ề ứ ủ ề ơ
ờ ỳ ầ
ể ọ
ứ ủ ướ ấ ả ữ
ề ủ ế ử Đây là th i k l ch s mà ti ng nói “trí tu và l ng tri nhân lo i” b áp đ o b i s tuyên truy n c a giáo h i v đ c tin n i ọ ượ c phép tuyên Thiên chúa. Đây cũng là th i k các nhà th n h c đ ừ ạ ề ố ằ Kinh thánh b r ng m i tri th c c a nhân lo i đ u có th rút ra t ằ ớ ự ướ (C u c); r ng t t c nh ng gì trái v i kinh thánh c và Tân ử ộ ề i. đ u đáng nguy n r a và x t
ạ ể ẽ ủ ư ưở i và phát tri n m nh m c a t ng tri t
ự ồ ạ , s t n t ủ
ộ ườ ệ Tây Âu; ch nghĩa kinh vi n v i t
ủ ứ ế ọ
ệ ổ ở ộ ế ọ t h c – m t th tri ứ ế ọ ặ ệ t h c “nhà tr ả ự ế ộ ế ề ờ i quy t các v n đ xa r i th c t t h c đ t ra và gi
Th haiứ ế ọ t h c ộ ờ ỳ ổ ậ ủ kinh vi n (ch nghĩa kinh vi n) cũng là m t nét n i b t c a th i k ớ ư cách là m t tr Trung c ng ở ườ ng”, “sách v ”. Nghĩa là, phái tri ấ ộ m t th tri cu c s ng.ố
ứ ủ ế ọ ệ t h c chính th c c a giai c p
ế ọ t h c kinh vi n là tri ế ể ủ ự ọ ế ọ t h c
Tri ấ phong ki n, đã kìm hãm s phát tri n c a khoa h c và tri duy v t.ậ
ộ ự
ặ ấ ủ ư ưở ổ t
ữ ng tri ả ề ng tri
ủ ủ ậ Th baứ , cu c đ u tranh gi a hai phái Duy th c và Duy danh cũng ế ế ọ ư là đ c tr ng c a t t h c Trung c Tây Âu. Xét đ n ế ọ ướ ộ ấ cùng, cu c đ u tranh này ph n ánh ít nhi u hai xu h t h c ố ậ đ i l p nhau: ch nghĩa duy v t và ch nghĩa duy tâm.
3. Một số nhà Tư tưởng nổi bật:
Augustine (354430)
John the Scot Erigena (810 877)
Thomas Von Aquin (1225 1274)
Robert bacon (1214 – 1294)
3.1 Augustine (354-430):
ọ ế ư ưở
ạ ơ ả ượ ứ ở ng c b n trong h c thuy t tri ế ng đ sáng t o ra và đ
ạ ạ
ự c nh n th c b i th ệ ề ự i là t ng đ là "Bác sĩ c a trái tim mình". ý chí c a con ng
ủ ề
ượ ứ ủ ế ượ ượ ứ ủ ị ớ ạ i h n ti n đ nh c a Th ậ i là quá trình nh n th c c a Th
ế ọ ủ ộ t h c c a ông là: Toàn b T t ượ ậ ượ ế ớ i là do Th ng th gi ượ ố ế ế ng đ có s c m nh v n năng, có quy n l c tuy t đ i; đ . Th ườ ủ ế ượ do, th ậ ằ ng đ ; quá trình nh n song n m trong gi ế ườ ứ ủ ng ng đ . Th th c c a con ng ố ế đ là chân lý t i cao.
ớ ậ ắ ậ ầ
ứ
ế ượ ứ ứ ượ
ở ả
ề ằ ả
ầ ồ
ừ ả ố ố ề ọ ứ ề V lý lu n nh n th c, Augustine g n li n v i th n h c. Ông cho ậ ườ ủ ậ ằ r ng quá trình nh n th c c a con ng i là quá trình nh n th c ậ ỉ ạ ượ ế c b i lòng tin ng đ ch đ t đ Th ng đ . Và nh n th c Th ể ể ầ ể ể ả ầ tôn giáo. Cho nên c n ph i tin đ mà hi u và c n ph i hi u đ ế ấ ườ i i quy t v n đ chân lý, ông cho r ng con ng mà tin. Khi gi ỉ ườ ồ ỏ i đã ch không c n đi kh i tâm h n mình; trong tâm h n con ng ọ i cao mà n y sinh ra m i chân lý. chân lý t i cao và t ra chân lý t
ố t h c ra s c b o v tôn giáo, ch ng
ế ọ ế ọ Ôguýtxtanh là nhà tri ọ khoa h c và tri ứ ả ệ ậ t h c duy v t.
3.2 John the Scot Erigena(810 - 877):
Là ng
ế
ữ ờ
ườ ư ưở nh ng nhà t t ổ th i Trung c , là ng ự nghĩa duy th c tri ộ i Ai Len, là m t trong ổ ng n i ti ng ủ ườ i theo ch ệ ể t đ .
ọ ủ
Tri ế ố ủ
ộ ế ợ
ọ
ộ ọ tâm
ế ủ ự ồ ạ ố
ớ ự i t
ụ
ự ượ ế ệ t h c c a ông là m t h th ng duy tâm tìm cách k t h p ớ ch nghĩa Platôn v i Thiên chúa ế t h c chân giáo. Ông nói; "Tri chính và tôn giáo chân chính là trong h c m t". Trung ứ thuy t c a ông là ch ng minh i cao cho s t n t i và vai trò t ế ố ớ ờ ố ủ ượ ng đ đ i v i đ i s ng c a Th ườ con ng nhiên.Theo i và gi ế ớ ả ông, b n thân quá trình th gi i ủ ế là s giáng th liên t c c a Th ng đ .
Tri
Ơ ế ọ ủ
t h c c a G. ố
ề ủ
ợ
ế
ậ ặ ề
ủ
ể ơ rigienn ệ đã trình bày m i quan h ộ ữ gi a lòng tin và lý trí m t ế ấ v n đ trung tâm c a tri t ổ ọ h c Trung c . Theo ông, ữ gi a lòng tin và lý trí là ể hoàn toàn có th dung h p ủ ượ c; n u ph nh n lý trí đ ề đ cao tôn giáo ho c đ cao ậ ề lý trí ph nh n tôn giáo đ u ờ là nguy hi m cho nhà th .
ư ậ ự ế ơ
ướ ớ ể ế ủ ộ ọ Nh v y, toàn b h c thuy t c a G. rigienn là s ti p ụ ủ t c c a quan đi m Platôn d Ơ ứ i hình th c m i.
3.3 Thomas Von Aquin(1225 - 1274):
ầ Italia, là nhà th n
ấ
ượ ạ
ắ
Sinh ở ệ ế ọ ọ h c, nhà tri t h c kinh vi n ổ ế n i ti ng. Ngoài ra ông còn ề ữ ứ nghiên c u nh ng v n đ ế ộ ạ ứ ề pháp quy n đ o đ c, ch đ ế ế ướ nhà n t c và kinh t . Tri ọ ủ c đ o h c c a ông đ ế ọ t h c Thiên chúa coi là tri ấ ấ duy nh t đúng đ n và l y ng c a mình. làm h t
Scholasticism
ủ ệ ư ưở t
ẩ
ữ ế ề ả ự ồ ạ ủ i c a Th
ế ớ ậ ượ ứ ượ ế ng đ đã đ ấ i v t ch t do Th
ọ ủ Trong nh ng tác ph m c a mình, Tômát Đacanh đã nêu lên h c ấ ượ ồ ạ c i. S t n t thuy t v b n ch t và t n t ế ơ ở ồ ạ ủ ng đ i c a th gi ch ng minh trên c s t n t ạ sáng t o ra.
ườ
ụ ự ọ
ứ ườ ấ ớ ờ
ỗ
ờ ạ ủ ư ế ằ ế
ộ ấ ủ ẳ ườ ề ẳ ộ
ườ ụ ề
ế ộ ủ i cũng do Chúa tr i t o ra "theo hình dáng c a mình", Con ng ố nhiên s ng trên trái đ t trung tâm c a vũ tr . M i cái trong t ị ề i nh th nào là do chúa tr i quy đ nh. đ u thích ng v i con ng ườ ủ ấ ị ẳ i Tômát Đacanh còn kh ng đ nh r ng: Đ ng c p c a m i ng ơ ươ ặ ờ ắ trong xã h i là do tr i s p đ t, n u ng n lên cao h n i nào v ờ i. Chính quy n, nhà vua là do "ý tr i", đ ng c p c a mình là có t ả i ph i ph c tùng chính quy n nhà vua còn thân xác con ng ộ ề ề ự ố quy n l c t ả i cao bao trùm h t th y thu c v giáo h i.
ể ả ự ng duy th c ôn hoà đ gi i
ế ấ ằ
Tômát Đacanh đ ng trên l p tr ứ ề ả i trên ba ph
ươ ườ quy t v n đ b n ch t c a cái chung. Ông cho r ng, cái chung ồ ạ t n t ậ ấ ủ ệ ng di n:
ồ ạ ướ ự ậ ệ ờ i tr
ưở ư c s v t, trong trí tu chúa tr i ự ậ ẻ Th nh t, cái chung t n t ứ ấ ủ ự ẫ nh là m u m c lý t ng c a các s v t riêng l .
ứ ỉ ồ ạ i
ấ ự ậ Th hai, cái chung đ ượ ứ ự khách quan khi nó ch a đ ng các s v t riêng l ự ậ c tìm th y trong các s v t, nó ch t n t ẻ .
ứ ườ ừ ượ ằ c t o ra b ng con đ ng tr u t ng hoá
ẻ Th ba, cái chung đ ườ ừ ệ ủ c a trí tu con ng i t ượ ạ ự ậ các s v t riêng l .
V lý lu n nh n th c, Tômát Đacanh cho r ng nh n th c di n ra
ề ứ ễ
ằ ể ữ ở
ậ ủ ể ứ ứ ờ ế ả ể
ậ ố ể ề ượ i c a khách th đ u đ ả ả ọ ồ ạ ủ ứ ậ ủ ớ khách th nh ng gì gi ng v i ch trong ch th nh ti p thu ế c ti p th , ch không ph i m i t n t ự ậ ủ ự ậ ả thu; đó là hình nh c a s v t, ch không ph i b n thân s v t.
ậ ậ ư ậ
ọ ố t; là m t b
ạ ệ
ứ ố
ọ ộ
ế ủ ố ụ ứ ủ Nh v y, lý lu n nh n th c c a Tômát Đacanh áp d ng ộ ướ ế ủ ế ề c ti n h c thuy t v "hình d ng" c a Arixt ỉ ổ ế ọ trong tri t h c kinh vi n Trung c . Tuy nhiên, nó ch khôi ế ủ ứ ọ ụ ề t, ch nó không ph c v hình th c h c thuy t c a Arixt ự ố ấ l y cái sinh khí, cái s ng đ ng, s tìm tòi chân lý trong h c thuy t c a Arixt t.
3.4 Robert Bacon(1214-1294):
ế ườ ọ t h c ng
ượ ộ ọ i Anh. ộ c sinh ra trong m t gia c h c hành
ộ Là nhà tri ượ Ông đ đình quý t c, đ ả m t cách căn b n.
ự ọ
ệ ộ
ủ ọ ế ọ ệ
ớ ộ ấ ỹ ứ ủ ố ế ấ
ộ ự ố
ộ ườ Ông đóng m t vai trò là ng i đi tiên phong trong khoa h c th c ế ọ ủ ờ ạ nghi m c a th i đ i m i. Tri t h c c a R.Bacon cũng đóng m t vai ố t h c kinh vi n; ch ng trò quan tr ng trong cu c đ u tranh ch ng tri ự ọ giáo h i, lên án b n giáo s và s áp b c c a giai c p phong ki n, ề ợ ủ i c a nhân dân; song không ch ng tôn giáo nói bênh v c quy n l chung.
ạ ứ ấ ủ ế
ủ ế ằ
ủ ỗ
ọ ệ ạ ớ ể "đ t t ế ệ ượ ứ ế ỗ
ươ ủ ệ ự ả S c m nh và b n ch t c a h c thuy t R. Bacon ch y u là s ả ươ ng pháp kinh vi n ch nghĩa. Ông cho r ng: ph i phê phán ph ứ ậ ự ệ d a vào kinh nghi m đ i ch nh n th c nguyên nhân ủ đ thay th cho cái lõi r ng tu ch, hình th c c a hi n t ng" ủ ch nghĩa c a ph ể ng pháp kinh vi n.
Theo R.Bêc n, ngu n g c c a nh n th c là uy tín, lý trí và
ồ ố ủ ứ ơ
ậ ả ượ ệ ứ ằ c ch ng minh b ng kinh
ệ ệ ẩ
ướ ủ ấ ồ c đo c a lý lu n: đ ng th i ông r t coi
ọ ở ẽ ứ ậ "không có s nguy hi m nào
ể ờ ố
ệ ờ ự ự ế ộ ủ ệ ụ ủ ố ư kinh nghi m, nh ng uy tín ph i đ ự nghi m và th c nghi m. Ông coi kinh nghi m là tiêu chu n ủ c a chân lý, th ọ tr ng tri th c khoa h c b i l ớ ơ ự l n h n s ngu d t". Chính đây là s ti n b c a th i ông và có tác d ng ch ng ch nghĩa kinh vi n.
ậ ắ t h c c a R. Bacon b c l
ế ổ
ướ ớ ắ ầ ưở
ầ ế ọ ủ ộ ộ ữ ng duy v t, ông n m nh ng xu h Tri ỉ ừ ộ ả ữ ắ ượ c nh ng bi n đ i xã h i ch v a m i b t đ u x y ra và đi b t đ ộ ề ự ế ơ ữ ướ ờ ạ ướ ng v s ti n b c m và ý t c th i đ i ông trong nh ng tr ế ướ ị ậ ọ ủ c a khoa h c. Vì v y, ông luôn b nhà n c phong ki n và giáo ộ h i truy nã, c m tù.
4. Tổng quát:
ộ
ổ
ố
ị ở ệ ư ưở
ầ
ầ
ệ
ủ
ọ
ươ
ự
ệ
ấ ủ
ứ ụ
ủ
ệ
ụ
ụ
ờ
ạ
ệ
t là tri
Xã h i Tây Âu th i Trung c là xã h i ộ ờ ủ t th ng tr b i h t ng tôn giáo. Do ch ấ nghĩa kinh vi n th m nhu n tinh th n duy ậ tâm ch nghĩa vì v y nó coi khinh m i tri ng pháp quan sát th c nghi m. th c và ph M c đích cao nh t c a ch nghĩa kinh vi n là ph c v tôn giáo và nhà th , do đó đã ế ọ ế ủ ọ t h c xuyên t c h c thuy t c a các nhà tri ế ọ ủ ặ ộ ờ ổ ạ ế ti n b th i c đ i, đ c bi t h c c a t.ố Arixt
ự ố
ắ
ị
ệ ủ
Trong s th ng tr kh c nghi
t c a tôn giáo
ệ
ầ
ấ
ọ
ờ
ỳ
và th n h c, th i k này cũng xu t hi n
ủ
ấ
ộ
ướ
ậ
cu c đ u tranh c a các xu h
ng duy v t
ế
ọ
trong tri
t h c và trong các phong trào "tà
ủ
ủ
ờ
ố
giáo" ch ng ch nghĩa ngu dân c a nhà th .
ư
ự
ự
ệ
ằ
Các trào l u t
nhiên b ng th c nghi m
ự ả
ệ
ấ
ọ ự
xu t hi n, s gi
i phóng khoa h c t
nhiên
ị ủ
ầ
ắ
ố
ọ
ỏ
thoát kh i ách th ng tr c a th n h c b t
ấ ả
ữ
ự
ầ
ẩ
ị
đ u. T t c nh ng cái đó đã chu n b cho s
ổ ủ
ủ
ụ
ự
ệ
s p đ c a ch nghĩa kinh vi n và cho s
ớ ủ
ọ ự
ể
ế
phát tri n m i c a khoa h c t
nhiên và tri
t
ụ ư
ờ ạ
ọ
h c trong th i đ i Ph c h ng.