BÀI TIỂU LUẬNMÔN MARKETING TOÀN CẦU:PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM MARKETING P&G
lượt xem 45
download
Ngày 12/4/1837 William Procter và James Gamble bắt đầu sản xuất xà phòng và nến. 31/8/1837 William Procter và James Gamble kí hợp đồng liên doanh với nhau. + Năm 1859, P&G có doanh số là 1 triệu USD, với 80 công nhân. + Năm 1862, P&G có một số hợp đồng cung cấp nến và xà bông cho những tổ chức quân đội khi chiến tranh thứ nhất xảy ra. Các nhà máy của P&G sản xuất ngày đêm để đủ sản lượng cung cấp.Danh tiếng công ty ngày càng nhiều người biết đến....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TIỂU LUẬNMÔN MARKETING TOÀN CẦU:PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM MARKETING P&G
- BÀI TIỂU LUẬN MÔN MARKETING TOÀN CẦU ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM MARKETING QUỐC TẾ CỦA MỘT CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
- Mục lục I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PROCTER & GAMBLE LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 1. CƠ CẤU CÔNG TY 2. CHI NHÁNH,QUY MÔ CỦA CTY 3. VĂN HÓA TRONG KINH DOANH CỦA P&G 4. SẢN PHẨM 5. CÁC SỐ LIỆU VỀ CTY 6. CÁC THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC 7. II. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA P&G III. KINH NGHIỆM KINH DOANH TOÀN C ẦU.
- I.KHÁI QUÁT VỀ CTY P&G 1. Lịch sử hình thành. + Ngày 12/4/1837 William Procter và James Gamble bắt đầu sản xuất xà phòng và nến. 31/8/1837 William Procter và James Gamble kí hợp đồng liên doanh với nhau. + Năm 1859, P&G có doanh số là 1 triệu USD, với 80 công nhân. + Năm 1862, P&G có một số hợp đồng cung cấp nến và xà bông cho những tổ chức quân đội khi chiến tranh thứ nhất xảy ra. Các nhà máy của P&G sản xuất ngày đêm để đủ sản lượng cung cấp.Danh tiếng công ty ngày càng nhiều người b iết đến. + Năm 1879, James Norris Gamble, con trai của James Gamble đã tổ chức nghiên cứu và phát triển ra loại xà phòng trắng giá rẻ nhưng có chất lượng cao và đã xuất khẩu sang những khu vực phía trung Tây Ban Nha. Sản phẩm này có tên là Ivory và tên này là do ý tưởng của Harley Procter con trai của William Procter. Ivory gắn liền sạch sẽ, thuần khiết, nhẹ nhàng êm ả và hương thơm còn lưu mãi. + Năm 1882, P&G sử dụng 11000$ để quảng cáo cho Ivory trên tờ tuần báo. + Năm 1886, Ivory bắt đầu được sản xuất tại nhà máy Ivorydale. + Năm 1887, P&G bắt đầu chương trình phân phối lợi nhuận cho công nhân dựa vào phần vốn góp của họ vào công ty, điều này gắn liền với sự sống còn của họ với sự thành công của công ty. Chương trình này được đề xuất bởi William Cooper Procter. + Năm 1890, P&G tăng thêm vốn điều lệ để mở rộng công ty. William Alexander Procter đã thành lập phòng nghiên cứu tại Ivorydale để nghiên cứu và phát triển quá trình sản xuất xà phòng.Đó là một trong những phòng nghiên cứu về sản phẩm đầu tiên ở America. + Năm 1895, King Camp Gillette phát minh ra dao cạo râu an toàn đầu tiên trên thế giới. + Năm 1907, William Cooper Procter trở thành giám đốc điều hành của P&G sau khi William Alexander Procter qua đời. + Năm 1911, P&G giới thiệu Crisco, là một loại dầu thực vật đầu tiên trên thế giới nó là giải pháp cho sức khỏe khi nấu ăn bằng mỡ động vật và tiết kiệm chi phí hơn khi sử dụng bơ. + Năm 1915, P&G xây dựng nhà máy đầu tiên ngoài nước Mỹ. Công ty đặt tại Canada với 75 công nhân và sản xuất Ivory và Crisco. + Năm 1924, thành lập phòng nghiên cứu thị trường để nghiên cứu về sự ưa thích của khách hàng và hành vi mua của khách hàng. + Năm 1926, P&G giới thiệu xà bông Camay, một loại xà bông mỹ phẩm.
- + Năm 1930, P&G thành lập chi nhánh đầu tiên ở nư ớc ngoài tên là Thomas Hedley & Co. Ltd đặt tại nước Anh. + Năm 1934, Công ty kinh doanh thêm lĩnh vực chăm sóc tóc. Drene là loạidầu gội đầu đầu tiên của công ty. + Năm 1935, công ty mở rộng kinh doanh toàn câu, Philippine Manufacturing Company là công ty đầu tiên được thành lập ở các nước Châu Á. + Năm 1937, P&G kỉ niệm 100 năm ngày thành lập. Doanh số khi này là 230 trieu USD +Năm 1939, P&G là công ty thực hiện quảng cáo trên truyền hình cho sản phầm xà phòng Ivory khi tivi chỉ mới xuất hiện ở nước Mỹ 5 tháng trước đó. + Năm 1946, P&G giới thiệu sản phẩm giặt tẩy Tide, một sản phẩm hơn hẳn những sản phẩm hiện đang có mặt trên thị trường. Tide đã vượt lên dẫn đầu thị trường vào năm 1950. + Năm 1950, thành lập chi nhánh đầu tiên ở Venezuela. + Năm 1957, P&G kinh doanh lĩnh vực các sản phẩm về giấy với sản phẩm dòng sản phẩm Paper Mills. Paper Mills là các sản phẩm giấy vệ sinh, khăn giấy, khăn ăn. + Năm 1960, P&G mở văn phòng đầu tiên ở Frankfurt, Đức với 15 nhân công. Trong năm này P&G cũng giới thiệu sản phẩm nước xả vải Downy, sản phẩm làm mềm vải đầu tiên của P&G. + Năm 1963, P&G thâm nhập thị trường café với sản phẩm café Floger. + Năm 1973, P&G bắt đầu sản xuất và kinh doanh các sản phẩm của mình tại thị trường Nhật Bản. + Năm 1988, P&G liên doanh với nhà sản xuất ở Trung Quốc, nơi có thị trườngtiêu thụ lớn nhất trên thế giới. + Năm 1989, P&G kinh doanh các mặt hàng mĩ phẩm và nước hoa với những nhẫn hiệu như Noxell, Cover Girl và Noxzema. + Năm 1992, P&G nhận WorldEnvironment Center Gold Medal c ho những thành tựu về kinh doanh quốc tế mà công ty đạt được. Giới thiệu sản phẩm Pantene Pro -V sau đó sản phẩm này trở thành loại dầu gọi phát triển nhanh nhất thế giới. + Năm 1993, doanh thu công ty là 30 tỷ USD và 50%ong số đó là ở các nước khác trên th ế giới. + Năm 1995, P&G nhận được Medal of Technology. Là huân chương cao quí nhất của nước Mỹ dành cho những thành tuu5 đạt được, những phát minh, áp dụng khoa học cộng nghệ để cải thiện đời sống cho hàng tỷ người trên toàn thế giới.
- + Năm 2005, P&G sát nhập với công ty The Gillette. Giá trị thương hiệu lúc này là 22 tỷ USD.Vốn gần 200 tỷ USD. + Ngày nay P&G với doanh thu 3 tỷ USD một ngày, một thương hiệu nổi tiếng trên toàn thế giới với các dòng sản phẩm như Pampers, Tide, Ariel, Always, Whisper, Panten e, Folgers, Charmin, Downy,Lenor, Iams, Crest, Oral -B, Actonel, Duracell,Olay, Head & Shoulders, Wella, Gillette, and Braun. Lực lượng nhân công gần 140000 người làm việc trên hơn 80 quốc gia trên toàn thế giới. 2. Cơ c ấu CTY. Cấu trúc P & G đã loại bỏ nhiều chồng chéo và thiếu hiệu quả truyền thống tồn tại trong nhiều công ty lớn. . Các đơn vị kinh doanh toàn cầu (GBUs) chỉ tập trung vào người tiêu dùng, thương hiệu và các đối thủ cạnh tranh trên khắp thế giới... Tổ chức Phát triển thị trường (MDO) . Dịch vụ kinh doanh toàn cầu (GBS) sử dụng tài năng P & G và chuyên gia đối tác để cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh tốt nhất -chi phí thấp nhất có thể để thúc đẩy quy mô P & G Lean Corporate Function s . Chức năng nạỳ doanh nghiệp đảm bảo đổi mới lien tục chức năng và cải thiện khả năng.
- Robert.A.Macdonal (CEO) Global operation + Werner Geissler ( Vice chairman global operation ) + Deborah A Henreta ( Group president asia ) + Laurent L.Phillipe ( Group president central & Easten europe, middle east and Africa ) + Steven D. Bishop ( President North America ) + Giovanni Ciserani ( President Western Europe ) + Jorge A. Urible ( President Latin America ) Global beauty + Edward D. Shirley ( Vice chairman beauty ) + Charles V. Bergh ( Group pre sident male beauty ) + Christopher de Lapuente ( Group prsident global hair care, beauty ) + Virginia Drosos ( President global female beauty ) + Juan Pedro Hernandez ( President global beauty ) Global health + Robert A. Steele ( Vice chairman health ) + Malanie Healy ( Group president global health care ) + Charles E. Pierce ( Group president global oral care ) + John P. Goodwin ( Presiden global pet care ) + Thomas M. Finn( President global health care ) Global household care + Dimitri Panayotopoulos ( Vice chairman household care ) + Jorge S. Mesquita ( Group president global fabric care ) + Martin Riant (Group president global baby care ) + David S. Taylor (Group president global home care )
- + Mark Bertolami ( Precident Duracell ) + Mary Lynn Ferguson - McHugh ( Precident family care ) 3. Chi nhánh ,quy mô CTY . Hiện tại, công ty có quy mô rộng lớn với 180 chi nhánh ở các nư ớc rải khắp các châu lụ c: -Tại châu Mĩ, tiêu biểu có các chi nhánh: Canada P&G Inc., Central America P&G Interamericas Inc., Chil e P&G Chile Inc. Agencia, Colombia P&G Colombia S.A. , South Africa Procter and Gamble SA (Pty) Ltd., Central America P&G Interamericas Inc. P&G do Brazil(Brazil) The Procter & Gamble Company(United States). Venezuela Procter & Gamble de Venezuela CA………. -Ở châu Âu, tiêu biểu các chi nhánh: P&G Rakona, a.s.(Czech Republic), P&G Portugal SA(Portugal), Procter & Gamble Marketing Romania(Romania), Yemen P&G Yemen Ltd.( Western Europe) Procter & Gamble Oy (Finland), P&G Espana S.A.( Spain), Turkey, P&G France(France) Procter &Gamble Switzerland Sarl(Switzerland) Procter & Gamble Tuketim Mallari Sanayi A.S. Procter & Gamble Nordic Inc.( Sweden), Procter & Gamble UK(United Kingdom)……….. -Ở châu Á, nổi tiếng với các chi nhánh nhƣ: Central Asia Procter & Gamble Representation Office Procter & Gamble Taiwan, Ltd.( Taiwan), Procter and Gamble OOO(Russia) Thailand P&G Manufacturing (Thailand) Ltd. Vietnam Procter & Gamble Vietnam Ltd. P&G Guangzhou Ltd.( China) Singapore P&G (S) PTE Ltd. P&G Egypt(Egypt) Saudi Arabia Modern Products Co.
- Procter & Gamble Distributing Philippines, Incorporated(Philippines). Procter & Gamble Pakistan (Pvt) Ltd.( Pakistan)…. -Ở Châu Đại Dƣơng, có các chi nhánh tiêu biểu sau: Australia P&G Australia Pty. Ltd. Austria P&G Austria GmbH………. 4.Văn hóa trong kinh doanh c ủa P&G 4.1 Văn hóa kinh doanh Cải thiện cu ộc sống của ngư ời tiêu dùng trên toàn th ế giới.P&G thực hiện việc này bằng nhiều cách như hỗ tr ợ các nỗ lự c nhân đạo, giáo dụ c và xã hội. Trong 165 năm qua P&G có nhữ ng mục đích, giá trị, nguyên tắc (PVP) trong vi ệc kinh doanh của họ.Từ khi bắt đầu kinh doanh thì P&G tậ p trung vàonhữ ng đạo đức nghề nghiệp và các nguyên tắc quản trị cơ bả n. Phát triển thương hi ệu và con người tại P&G là nền tả ng xây dự ng nên sự thành công của công ty. Những con ngư ời tại P&G cố gắ ng mang lại nhữ ng giá tr ị cho cu ộc sống nhằm cải thiện giá trị cuộc sống của người tiêu dùng trên toàn th ế giới. cốt lõi của nhữ ng mục đích, giá trị, nguyên tắ c của P&G là nhữ ng sự liêm chính của cá nhận và tôn tr ọng quyền tự do cá nhân. Nhữ ng việc P&G làm, nhữ ng sản phẩm P&G sản xuất bây giờ và tương lai đ ều mang lạ i cho con người nhữ ng lợi ích cao hơn trong cu ộc sống. Tính bền vữ ng và hành động từ thiện là nhữ ng nguyên tắc cơ bả n cho sự sống còn của P&G. Các chương trình từ thiện của P&G Live, Learn and Thrive, giúp đ ỡ tr ẻ em khó khăn lứa tuổi từ 1 -13 tuổi có được một sự khởi đầu khỏe mạnh, được đ ến trư ờng, được học các kĩ năng sống cầ n thiết để xây dự ng một tương lai tươi sáng hơn. Những con ngư ời tại P&G nhữ ng ngư ời tình nguyện dành thời gian và chuyên môn của họ để tạo ra những thỏa mãn trên toàn thế giới. UK & Ireland Community Matters chỉ là một trong những chương trình về sự phát triển bền vững của P&G về phát triển kinh t ế, xã hội và bả o vệ môi trường. 4.2. M ục đích. Cung cấ p các nhãn hi ệu sản phẩm và dịch vụ với chất lư ợng cao và giá trị cả i thiện cu ộc sống của ngư ời tiêu dùng trên thế giới thế hệ bây giờ và mai sau.Kết quả là người tiêu dùng sẽ đáp lại cho công ty doanh số dẫ n đầu, lợi nhuận và các giá trị cho phép những con người tại P&G sống và làm việc thịnh vượng.
- 4.3. Giá trị. Thu hút và tuyển dụng nhữ ng người tốt nhất trên thế giới, xây dựng một cơ cấu tổ chứ c vũng chắ c từ bên trong, khen thưởng tất cả mọi việc gì tác động tốt đ ến công ty. Mỗi con người làm việc tại P&G đ ều là tài sản quí của công ty. + Lãnh đạo. Những lãnh đạo luôn có trách nhiệm với lĩnh vự c của mình, có nhữ ng cam k ết sâu cho nhữ ng kết quả lãnh đạo Có một tầm nhìn rõ rang về phương hư ớng, chiến lược của công ty. Tập trung nguồn lự c để đạt được những mụ c tiêu lãnh đạo và chiến lư ợc. Cung cấ p những chiến lư ợc để phát triển công ty và hoàn ch ỉnh bộ máy tổ chứ c. + Quyền sở hữu. Chấp nhận trách nhi ệm cá nhận đ ể đáp ứng nhu cầu kinh doanh, cải thiện hệ thống và giúp ngư ời khác cải thiện hiệu suất của họ. Tất cả mọi ngư ời đ ều là chủ sở hữu của công ty, xem tài sản của công ty là tài sả n riêng của mình, gắn liền sự sống còn của mình với sự thành công của công ty. + Tính liêm chính. Luôn cố gắ ng làm đúng. Chân thành, thẳ ng thắn với nhau. Hoạt động dưới sự kiểm soát của pháp luật. Luôn giữ nguyên tắc và giá trị của P&G trong mọi quyết định, hành động. Dựa trên lí trí và trung thực để ủng hộ đề nghị và cũng có công nhậ n rủi ro. +Đam mê chiến thắ ng. Luôn quan ni ệm rằng “to be the best at doing what matters most” Luôn luôn không hài lòng v ới vị trí hiện tại. Luôn luôn cải thiện đ ể giành chiến thắng trên thị trường. +Sự tin tưởng. Tong tr ọng đ ồng nghiệp, khách hàng và ngư ời tiêu dùng. Tin tư ởng vào khả năng của ngư ời khác. Luôn tin rằ ng mọi ngư ời sẽ làm việc tốt nhất trên nền tảng của sự tin tư ởng 5. Sản phẩm
- Nhãn hiệu P&G đ ến tay ngư ời tiêu dùng trên tòan th ế giới hơn 3 t ỷ lầ n mỗi ngày. Để có đư ợc thành công ấ y , P&G đã cung cấp những sả n phẩ m có chất lư ợng cao tạo ra giá tr ị lớn,ngày càng cải thiện hơn cho cuộc sống của ngư ời tiêu dùng. Điều đó thể hiện rõ nhất ở doanh số bán, lợi nhuận và giá trị sáng tạ o mà cty đã mang lại, cho phép tòan thể nhân viên, cổ đông họat động và phát triển mạnh mẽ hơn…. Đến nay P&G có hơn 300 nhãn hàng, đư ợc chia thành các mụ c sau: + Personal & Beauty: Olay, Head &Shoulder, Pantene, Gillette… + Health &Wellness : Oral -B, Braun, Align…. +Baby &Family : Luvs, Pampers, Charmin… +Pet care &Nutrition : Eukanuba, Iams Dù có nhi ều nhãn hàng nhưng P&G tập trung phát tri ển 1 số sả n phẩ m chủ yếu làm thế mạnh.Chẳ ng hạ n 23 nhãn hàng t ỷ đ ô, đem lại lợi nhuậ n hàng tỷ đ ôla cho cty hằng năm. Mặt dù vậ y,nhưng P&G vẫn tiếp tụ c duy trì chiến lư ợc cả i tiến sả n phẩ m ko ngừ ng, mong muốn đem lại những sả n phẩ m tốt nhất cho người tiêu dùng, chính vì lí do đó mà P&G luôn tiên phong đi đầu trong vi ệc đ ổi mới sả n phẩ m… 6. Các số liệu về CTY. 6.1. Các số liệu về doanh thu. Bảng tổng hợp các số liệu về công ty: doanh thu thuần, mứ c thu nhập từ hoạ tđộng kinh doanh của công ty, thu nhập thuần… trong thời gian qua từ năm 2005- 2010 Amounts in million, 2010 2009 2008 2007 2006 2005 except per share amounts Net sales $ 78,938 $ 76,694 $ 79,257 $ 72,441 $ 64,416 $ 53,210 Operating Income $16,021 $15,374 $ 15,979 $14,485 $ 12,551 $9,666 Net earnings $ 12,736 $ 13,436 $ 12,075 $10,340 $ 8,684 $ 6,923 Net earning margin from 13.9% 13.9% 14.2% 13.3% 12.7% 12.0$ continuing Operation Diluted Net Earni ngs per 4.11 4.26 3.64 3.04 2.64 2.53 Common share Dividends per common 1.8 1.64 1.45 1.28 1.15 1.03
- share 6.2.Doanh thu c ủa các nhãn hang lớn GBU % of Categories Reportable % of Net Billion Dollar Segment Earnings* Brands Net Sales* Beauty 24% 23% Cosmetics, Head & BEAUTY Female Shoulders, AND Antiperspirant Olay, GROOMIN G and Pantene, Wella Deodorant, Female Personal Cleansing, Female Shave Care, Hair Care, Hair Color, Hair Styling, Pharmacy Channel, Prestige Products, Salon Professional, Skin Care Grooming 10% 13% Beauty Braun, Fusion, Electronics, Gillette, Mach3 Home Small Appliances, Male Blades and Razors, Male Personal Care Health Care 14% 16% Feminine Always, HEALTH Crest, Oral -B Care, AND WELL-
- BEING Gastrointestin al, Incontinence, Rapid Diagnostics, Respiratory, Toothbrush, Toothpaste, Water Filtration, Other Oral Care 4% 3% Iams, Pringles Snacks and Pet Care, Pet Care Snacks 30% 28% Fabric Care Additives, Air Ace, Ariel, HOUSEHOL D CARE and Home Care, Dawn, Care Batteries, Downy, Dish Care, Duracell, Gain, Tide Fabric Enhancers, Laundry, Surface Care 18% 17% Baby Care Baby Wipes, Bounty, and Family Diapers, Charmin, Care Pampers Paper Towels, Tissues, Toilet Paper 6.3.Chi phí ho ạt động trong năm 2010 Comparisons as a percentage of net Basis Point Change 2009 Basis Point Change 2008 2010 sales; Years ended June 30 Gross margin 250 49.5% (100) 50.5% 52.0%
- Selling, general and 220 29.5% (80) 30.3% administrative 31.7% expense Operating margin 30 20.0% (20 ) 20.2% 20.3% Earnings from 30 18.8% 0 18.8% continuing operations 19.1% before income taxes Net earnings from 0 13.9% (30 ) 14.2% 13.9% continuing operations 7. Các thành tự u đạt được. WASINGTON, D.C, JUNE 22nd , 2009, P&G được trao tặng giải thưởng“Presidential Green Chemistry Challenge Award for Designing Greener Chemicals” của cơ quan bảo vệ môi trường nhân danh cho Nhà Trắng. Giảithưởng này được trao hằng năm cho nhữ ng cá nhân, công ty và các t ổ chứccông nghệ mà tạo ra nhữ ng sản phẩ m có công thứ c hóa học không gây hại chomôi trường. P&G Chemicals cùng v ới Cook Composites and Polymers (CCP)nhậ n đư ợc giải thư ởng này nhờ vào công nghệ Chempol® MPS được phát tri ểnvà thương mại hóa bởi các tổ chức đối tác. Theo nhữ ng đánh giá của chuyêngia, Chempol® MPS là 1 sáng tạ o công nghệ với việc sử dụng những hợp chấtkết dính lấy từ dicarboxylic acids. Fortune Magezine Xếp thứ 6 trong “Global Most Admired Companies” Xếp thứ 2 trong “Top Companies for Leaders” Barron's Magezine Xếp thứ 3 “World's Most Respected Companies List” ( "Danh sách của công ty đư ợc kính trọng nhất" ) Bloomberg BusinessWeek Xếp thứ 12 trong “World's Most Innovative Companies” ("công ty sáng t ạ o nhất thế giới" Dow Jones Sustainability Indexes( Chỉ số bền vững Dow Jones ) Có Tên trong danh sách của 100 T ổng công ty toàn cầu bền vữ ng nhấ t thế giới, với bả ng xếp hạng hàng đầu từ 2000-2010
- Xếp thứ 13 trong số 100 T ổng công ty toàn cầu bền vững nhất thế giới National Association for Female Executive s( Hiệp hội quốc gia cho Nhân viên Nữ ) Được công nhận bởi Hiệp hội quốc gia cho Nhân viên Nữ là một trong 50 công ty Top phụ nữ điều hành Working Mother Được công nhận là một trong số 100 công ty tốt nhất cho bà mẹ và 20 công ty hàng đầu tốt nhất cho phụ nữ đa văn hóa Black Enterprise Recognized as one of the 40 Best Companies for Diversity (Được công nhận là một trong 40 công ty tốt nhất cho đa dạng ) DiversityInc Ranked #18 among the Top 50 Companies for Diversity (Đứ ng thứ 18 trong số 50 công ty hàng đầu đối với đa dạng ) Recognized among the Top 10 Companies for Global Diversity ( Đ ược công nhậ n trong số 10 công ty hàng đầu cho đa dạng toàn cầu ) Billion Dollar Roundtable Nhà cung cấ p đa dạ ng sản phẩ m là một chiến lư ợc kinh doanh cơ bản tại P & G. Trong năm 2010, P & G đã chi nhi ều hơn $ 2 tỷ USD với các doanh nghi ệp dân tộc thiểu số và phụ nữ sở hữu a forum of 17 corporations that spend more than $1 billion annually with diverse suppliers. Từ năm 2005, P & G đã được một thành viên của Billion Dollar Roundtable, một diễn đàn của 17 công ty chi tiêu nhi ều hơn $ 1 t ỷ USD mỗi năm với các nhà cung cấ p khác nhau. 1. Triết lý kinh doanh P &G đã cố gắng phát triển sản phẩm dưới góc độ coi mỗi qu ốc gia là một thị trường riêng biệt. Hàm lượng chất tẩy trắng có trong Virzir ở Ý sẽ khácT â y B a n N h a . C ụ t h ể l à , ở Ý , c h ấ t l à m m ể m s ợ i v ã i s ẽ c ó n h i ều h ơ n t r o n g Vi r zi r , c ò n ở T â y B a n N h a l u ô n cầ n p h ả i có n h i ều c h ấ t t ẩ y t r ắ n g t r o n g s ả n p h ẩ m . Ở cá c q u ố c g i a t h u ộ c v ù n g c ó k h í h ậ u n ó n g , t ó c củ a n g ư ờ i d â n ở cá c vù ng này thường c ó nhiều gàu, P&G đã tu ng ra sản phẩm Head & S houlders intensive solutions chuyên đặc trị gàu để có thể đáp ứng nhu cầu riêng biệt củangười tiêu dùng ở từng quốc gia, đối với Việt Nam Head & Shoulders intensivesolu tions được tu ng ra vào ngày 23/07/2007.Qua đ ó, P&G đã tạo ra s ả n phẩm 34
- 2. phù hợp cho từng quốc gia với 1 cộng nghệ hàng đầu thế giới, và họ nhận được r ấ t n h i ều s ự p h ả n h ồ i t ừ n g ư ờ i t i êu d ù n g ở cá c q u ố c g i a v ớ i c h i p h í c h o sả 3. Chiến lư ợc kinh doanh quốc tế
- P&G’s strategies Định hướng chiến lược kinh doanh quốc tế của P&G M ột yếu tố vô cù ng quan trọng để tạo nên thành công của P&G là công ty đãxác đ ịnh được mụ c tiêu rõ ràng và kiên nhẫn để thực hiện nó. Trong thời đạingày nay, s ự thay đổi diễn ra liên tục, với tôn chỉ cải thiện chât lượng cu ộcsố ng, P&G chấp n hậ n đương đầu với cuộc khủ ng hoảng kinh tế phía trước và luôn tập trung vào mục tiêu dài hạn của mình- đó là sự toàn cầu hóa. Việc pháttriển sản phẩm tiêu chuẩn hóa theo từng khu vực được chú trọng đặc biệt.
- C hiến lược tăng trưởng của P&G: v a chạm và cải thiện cuộc sống người tiêu dùng nhiều hơn trong thế giới hoàn toàn khác. “Where to play” 1 .Phát triển thành thương h iệu toàn cầu, hàng đầu thế giới2.Xây dựng kinh doanh v ới người tiêu dùng u nderserved và unserved Cơ hội ở đây là vô hạn. 86% dân số thế giới chính là thị trường để phát triển và công ty đã chiếm được những vị trí đặc biệt quan t rọng trong thị trường này.Đối với sản phẩm lưỡi dao và dao cạo, công ty chiếm vị t rí hà ng đầu ở Trungvà Đông Âu , Trung Đông và k hu vực châu Phi, Mỹ Latinh , p hầ n lớn Trung Quốc và đang phát triển ở châu Á. Chiếm thứ nhất hay thứ hai trong thị trườngdầu gội và tã giấy, được xếp hạng thứ 1, 2 hay 3 trong thị trường sản phẩm giặt ủi, chăm sóc răng miệng và chăm sóc phụ nữ.C ô n g t y s ẽ t i ế p t ụ c t ă n g p h ầ n t r ă m d o a n h t h u t ừ n h ữ n g t h ị t r ư ờ n g n à y b ằ n g cách đáp ứ ng nhu cầu người tiêu dùng hơn nữa, và nâng cao chất lượng, giá trịthương hiệu, sả n phẩm sẽ được đầu tư hơn về chiều dọc và chiều sâu, sẽ dễ tiếpcậ n hơn và giá cả phải chăng hơn đến người tiêu dùng.Công ty đã và đang mở r ộng hệ thống phân phối tiếp cậ n ngư ời tiêu dùng thôngqua c ác k ênh b án l ẻ u nderserved, t ậ p t rung t rong 4 l ĩnh v ự c ư u t iên: h óa d ư ợ c phẩm, nư ớc hoa; hàng tiêu dùng hàng ngày, hoạt đ ộng xuất khẩu và thương mạiđiện tử. Đặc biệt hoạt động xuất khẩu đư ợc coi là một kênh phân phối đầ y tiềmnăng, c ho p hép c ông t y t i ế p c ậ n v ớ i n h ữ ng t h ị t rư ờ ng m ớ i n ổ i, đ ưa s ả n p h ẩ m của P&G đ ến các thị trư ờng này. Công ty cũng xác định kênh phân phối thươngmại điện tử hay còn là bán hàng trự c tuyến sẽ giúp cho sả n phẩ m đ ến tay ngư ờitiêu d ùng n ha nh h ơn, l àm g ia t ăng d oanh t hu đ áng k ể t rong v ài n ăm t ớ i, c ũng như việc kinh doanh với các đ ối tác bán lẻ sẽ thuận lợi hơn nhiều.3. Tiếp tục tăng trưởng và phát triển, thu hút các doanh nghiệp có tiềm nănglãnh đạ o toàn cầuVới chiến lư ợc thứ ba này, công ty đang tập trung vào các phân đoạ n thị trư ờnglàm đ ẹ p v à c hăm s óc g ia đ ình, c ông t y t i ế p t ụ c c huy ể n d ị ch d oanh m ụ c đ ầ u t ưtheo h ư ớ ng c ó l ợ i c ho c ác l o ạ i n ày, đ ể c ó t h ể t hu h ú t c á c d oanh n ghi ệ p t i ề m n ăng “How to win” C ô n g t y đ ã t h ự c h i ện b a c h i ế n l ư ợ c “ h o w t o wi n ” đ ể g i à n h l ấ y cơ h ộ i tăng trưởng.Đ ầ u t i ê n , c ô n g t y t ậ n d ụ n g t h ế mạ n h c ố t l õ i củ a m ì n h l à s ự h i ểu b i ế t n g ư ờ i t i êu d ù n g , x â y d ự n g t h ư ơ n g h i ệu , đ ổ i m ớ i , x â m n h ậ p t h ị t r ư ờ n g t i ề m năng. Những điểm mạnh này tạo lợi thế cạnh tranh đáng kể cho P&G, đặc biệt là khi biết cách kết hợp chúng với nhau để tạo nên chiến thắng, nhờ đó mà mộthệ thống phân phối và lưu trữ dường như bao phủ thị trường toàn cầu.Thứ hai, công ty thực hiện lần lượt t heo hướng đơn giản hóa, sau đó qu y môhơn và cuối cùng là t hi công. Việc đơn giản h óa chỉ nhằm một mụ c tiêu duy nhât: làm cho mỗi nhân viên của P&G và đối tác kinh doanh cảm thấy dễ dànghơn trong công việc và cải thiện cuộc sống hơn cho dù họ làm việc ở bất kỳ đâutrên thế giới. Thiết lập bộ máy quản lý và làm việc s áng tạo, nhanh nhẹn h ơn,để đơn giản hóa quá trình kinh doanh. Về quy mô, bằng cách sử dụ ng k ết q uảR&D, công ty tái tạo cơ sở hạ tầng đ ể nhanh chóng chuyển giao, kiến thiết t ổ chức lại trên khắp toàn cầu.Thứ ba, công ty luôn dẫn đầu về việc linh hoạt thay đ ổi để thích ứng vớinhu cầu của người tiêu dùng và khách hàng. Công ty đã và đang kết nối những
- k ho ả ng đ ầ u t ư t rên t oàn c ầ u v à s ố h óa t ừ đ ầ u đ ế n c u ố i. C ác k ho ả n đ ầ u t ư m àcông t y t h ấ y t ầ m q uan t r ọ ng n h ấ t, đ ó l à đ ầ u t ư c on n gư ờ i. T rong m ôi t rư ờ ngk inh t ế n gày n ay, n hi ề u c ông t y đ ang c ắ t g i ả m k ho ả n đ ầ u t ư c on n gư ờ i. P &Gtin r ằ ng c on n gư ờ i l à t ài s ả n q uan t r ọ ng n h ấ t, c ông t y v ẫ n l u ôn t i ế p t ụ c đ ầ u t ư để con ngư ời có thể phát triển, tăng năng lự c cũng nhu năng suất của mình phầ n II: chiến lư ợc marketing cua công ty 1. Tổng quát Là một đại gia trong ngành hàng tiêu dùng, P&G đã chứ ng tỏ được năng lự c thự c sự của mình thông qua chi ến lược marketing qu ốc tế. Có thể nói, công ty P&G đã có một chiến lư ợc tiếp thị chu đáo và đầy tính sáng tạo nhằ m đánh bóng tên tuổi và thu hút sứ c tiêu thụ của khách hàng đối với sản phẩ m của công ty. Công ty đã tậ n dụng đối đa nhữ ng điểm mạnh vốn có của mình cũng như phát huy được những cơ hội của thị trư ờng để mang lại nguồn doanh thu khổng lồ hàng năm. Công ty đã xây dựng đư ợc nhãn hi ệu số một ở một số mặt hàng quan tr ọng như: máy rửa chén tư động (Cascade), chất tẩy rửa (Tide), giấy vệ sinh (Charmin), khăn gi ấy (Bounty), nước xả mềm quầ n áo( Downy), kem đánh răng (Crest) và dầu gội đầu Head&Shoulders. Trong kinh doanh toàn cầu, các chi ến lư ợc marketing của P&G ngày càng được thay đổi đ ể hoàn thiện với văn hóa và nhu cầu của địa phương. Các sả n phẩ m của P&G sản xuất và phân phối trên toàn cầu nhưng có những điều chỉnh đ ể phù hợp hơn với địa phương. Các TVC quảng cáo của P&G cũng được thay đổi, không phải chỉ sử dụng một TVC quảng cáo cho một sả n phẩ m trên toàn cầu, quảng cáo ở nước nào thì sử dụ ng ngôn ngữ của nước đó. Các mẫu quảng cáo của P&G được biên tậ p cho từ ng nư ớc cụ thể, sử dụ ng các ngôi sao nổi tiếng của nư ớc sở tại để quảng cáo cho sả n phẩm của mình. Ví dụ sản phẩm dầu gội Head&Shoulders ở Việt Nam thì mời diễn viên Minh Hằng làm người đại diện đóng quả ng cáo cho sản phẩm. 2. Phân tích marketingcơhộivànhữngvấnđềđặtra kháchhàngcủa Procter & Gamble chiếmhơnmộtnửathếgiới 6,7 tỉngười. Côngtymuốnhướngtớisốkháchhàngcònlạitrong 2 đến 3 nămnữa. vàsựtăngtrưởngthịtrườngchútrọngnhiềuvềthịtrườngmớimẻnơimànhưnggxđứatrẻđangđượcsinhra, nhữnggiađìnhđangđượchìnhthành. chúng ta thấy sự tăng trưởngtrêntoàn bộ danh mới sáng tạoranhiềuloạisảnphẩmmớilànguồngốccủalợinhuậntăngtrưởngtrongtươnglai, mangđếnchokháchhàngsựtrảinghiệmđốivớinhữngsảnphẩmmới.làmkháchhàngtrởlạivớicửahàngnơihọcóthể lựachọnsảnphẩ mmàhọ tin tưởng. nhữngvấnđềđặtra.
- 1. Cơ hội từ các yếu tố môi trường bên ngoài Chủ trương của các bộ ngành Việt Nam là cùng thống nhất xây dựng nền kinh tế Việt Nam theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; trong đó ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt từ các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia như Unilever để tăng ngân sách. Thị trường trong nước (bán buôn, bán lẻ, lưu chuyển hàng hoá…) đã phát triển hơn nhiều. Và cơ sở hạ tầng ở các thành phố lớn, nhất là TpHCM đã và đang được đầu tư thích đáng, trước mắt là ngang bằng với các nước trong khu vực. Trong bối cảnh khủng bố, chiến tranh, dịch bệnh , v.v.. thời gian qua, nền chính trị Việt Nam được đánh giá là ổn định và được bầu chọn là một trong những điểm đến an toàn nhất khu vực châu Á -Thái Bình Dương nói riêng, và mang lại sự an tâm cho các nhà đầu tư nước ngoài. Trình độ dân trí Việt Nam tương đối cao, nhất là ở khu vực thành thị. Tỷ lệ người tốt nghiệp đại học, cao đẳng…khá cao so với các nước; hơn nữa lao động trí óc ở Việt Nam giỏi xuất sắc về công nghệ - nên đây cũng là một nguồn nhân lực khá dồi dào cho công ty. Khách hàng mục tiêu của nh iều sản phẩm mà Unilever Việt Nam kinh doanh là giới trẻ thế hệ X (những bạn trẻ tuổi từ 18 -29), hiện có phần tự lập và phóng khoáng, tự tin hơn thế hệ trước. Họ sẽ là người đưa ra quyết định cho phần lớn các vấn đề trong cuộc sống, bao gồm việc chọn mua những sản phẩm hàng tiêu dùng. Việt Nam là một quốc gia tự do về tôn giáo nên việc phân phối, quảng cáo sản phẩm không phải chịu nhiều ràng buộc quá khắt khe như nhiều nước châu Á khác. Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mô hình gia đình mở rộng (gồ m cả ông bà, cô chú, v.v), tạo nhiều cơ hội cho Unilever vì đây chính là khách hàng mục tiêu của công ty. Việt Nam nằm ở vị trí tương đối thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển dài, nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hoá khi công ty Unilever bắt đầu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn