intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài Viết về MSTP và RSTP

Chia sẻ: Đào Minh Đảm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

221
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I/Tổng quan : Mục tiêu của bài viết này là xem các thực thi MSTP của Switch , qua đó chúng ta có thể thử được sự hoạt động của RSTP bằng cách nối thêm 1 đường fa0/5 của Sw3 vào Sw1 . Như vậy trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài Viết về MSTP và RSTP

  1. I/Tổng quan : Mục tiêu của bài viết này là xem các thực thi MSTP của Switch , qua đó chúng ta có thể thử được sự hoạt động của RSTP bằng cách nối thêm 1 đường fa0/5 của Sw3 vào Sw1 . Như vậy trong bài lab này chúng ta có thể được cả hai loại protocol trên II/Các bước cấu hình : Ta sử dụng 2 Switch 3550 và 2 Switch 2950 ,các Switch này đề nằm trong VTP doamin là vnpro , VTP mode của 2 Sw1 , Sw 2 là Server còn Sw3 là mode client . Bước 1 : Xoá cấu hình cũ Switch , khi khởi động vào Bước 2 : Cấu hình trunk giữa các Switch : ta cấu hình như sau Sw1(config)#int fa0/1 Sw1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q Sw1(config-if)#switchport mode trunk Sw1(config)#int fa0/3 Sw1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q Sw1(config-if)#switchport mode trunk Sw2(config)#int fa0/1 Sw2(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q Sw2(config-if)#switchport mode trunk Sw2(config)#int fa0/3 Sw2(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q Sw2(config-if)#switchport mode trunk Giống như Sw1, Sw2 . Sw3 cấu hình tương tự . Bước 3 : Bây giờ ta bắt đầu tạo các Vlan tại Sw1 Trước khi cấu hình Vlan , ta cấu hình vtp mode của Sw1, Sw2 là server . Sw3 là client . Cả ba đều có domain là vnpro . Sw1#vlan database Sw1(vlan)#vtp m server Device mode already VTP SERVER. Sw1(vlan)#vtp do Sw1(vlan)#vtp domain vnpro Changing VTP domain name from NULL to vnpro Sw1(vlan)#apply APPLY completed. Sw1(vlan)#exit APPLY completed Sw2#vlan database Sw2(vlan)#vtp server Device mode already VTP SERVER. Sw2(vlan)#vtp do Sw2(vlan)#vtp domain vnpro Domain name already set to vnpro .
  2. Sw2(vlan)#apply APPLY completed. Sw2(vlan)#con exit APPLY completed. Exiting... Sw3#vlan database Sw3(vlan)#vtp client Setting device to VTP CLIENT mode. Sw3(vlan)#vtp domain vnpro Domain name already set to vnpro . Sw3(vlan)#apply Apply not allowed when device is in CLIENT state. Sau khi cấu hình vtp , ta cấu hình các vlan từ Switch 1 . Sw1(vlan)#vlan 10 name Accounting VLAN 10 added: Name: Accounting Sw1(vlan)#vlan 20 name Marketing VLAN 20 added: Name: Marketing Sw1(vlan)#vlan 30 nane Engineering VLAN 30 added: Name: Engineering Sw1(vlan)#vlan 49 name HumanResouce VLAN 40 added: Name: HumanResource Sw1(vlan)#vlan 50 name GraphicDesign VLAN 50 added: Name: GraphicDesign Sau đó kiểm tra các Vlan này bằng cách đánh lệnh show vlan tại các Switch Sw2#show vlan VLAN Name Status Ports ---- -------------------------------- --------- ------------------------------- 1 default active Fa0/2, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6 Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10 Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14 Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18 Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22 Fa0/23, Fa0/24, Gi0/1, Gi0/2 10 Accounting active 20 Marketing active 30 Engineering active 40 HumanResource active 50 GraphicDesign active 1002 fddi-default active
  3. 1003 token-ring-default active 1004 fddinet-default active 1005 trnet-default active Bước 4 : Chạy mặc định của Spanning tree là : Multiple spaning –tree sử dụng RSTP cho sự hội tụ tức thời . Mỗi instance hoạt động độc lập với instance khác . Cấu trúc này có thể cung cấp nhiều đường dẫn cho các traffic và chia tải . Sw1#show spanning-tree VLAN0001 Spanning tree enabled protocol ieee Root ID Priority 32769 Address 000d.299a.7e00 This bridge is the root Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 32769 (priority 32768 sys-id-ext 1) Address 000d.299a.7e00 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Aging Time 300 Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Desg FWD 19 128.1 P2p Fa0/3 Desg FWD 19 128.3 P2p Ta cấu hình MSTP trên Switch 1 , MSTP cho phép chúng ta nhóm các Vlan lại thành các Spanning-tree instance , các spanning tree khác số instance sẽ hoạt động đọc lập với nhau , giải pháp này là một giải pháp thực sự để chia tải vài giảm bớt được sự hoạt động quá nhiều của Spanning-tree . MSTP chỉ hỗ trợ 16 instance , các số instance từ 1 đến 15 Từ config mode , vào mst config mode : Sw1(config)#spanning-tree mst configuration Sw1(config-mst)#instance 1 vlan 1-30 Sw1(config-mst)#name vnpro Sw1(config-mst)#revision 10 Dùng lệnh show pending để xem lại . Sw1(config-mst)#show pending Pending MST configuration Name [vnpro] Revision 10 Instance Vlans mapped -------- --------------------------------------------------------------------- 0 31-4094 1 1-30 Các mst có instance 1 là chứa các Vlan 1->30 , còn instance 0 chứa tất cả các vlan còn lại .
  4. Tương tự cấu hình cho các Sw2, Sw 3 Sw2(config)#spanning-tree mst configuration Sw2(config-mst)#instance 1 vlan 1-30 Sw2(config-mst)#name vnpro Sw2(config-mst)#revision 10 Ta sử dụng show spanning-tree để xem hoạt động của các spanning-tree . MST00 Spanning tree enabled protocol mstp Root ID Priority 32768 Address 000d.299a.7e00 This bridge is the root Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 32768 (priority 32768 sys-id-ext 0) Address 000d.299a.7e00 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Desg FWD 200000 128.1 P2p Fa0/3 Desg FWD 200000 128.3 P2p MST01 Spanning tree enabled protocol mstp Root ID Priority 32769 Address 000d.299a.7e00 This bridge is the root Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 32769 (priority 32768 sys-id-ext 1) Address 000d.299a.7e00 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Desg FWD 200000 128.1 P2p Fa0/3 Desg FWD 200000 128.3 P2p Cả hai MST00 và MST01 đều có root brigde là switch 1 , bây giờ ta cấu hình đối với MST00 thì root bridge là switch 2 . Sw2(config)#spanning-tree mst 0 root primary Dùng lệnh show spanning-tree để kiểm tra trên switch 2 lúc này . Sw2#show spanning-tree MST00 Spanning tree enabled protocol mstp Root ID Priority 24576
  5. Address 000d.bd29.d080 This bridge is the root Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 24576 (priority 24576 sys-id-ext 0) Address 000d.bd29.d080 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Desg FWD 200000 128.1 P2p Fa0/3 Desg FWD 200000 128.3 P2p MST01 Spanning tree enabled protocol mstp Root ID Priority 24577 Address 000d.299a.7e00 Cost 200000 Port 3 (FastEthernet0/3) Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 32769 (priority 32768 sys-id-ext 1) Address 000d.bd29.d080 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Altn BLK 200000 128.1 P2p Fa0/3 Root FWD 200000 128.3 P2p Như vậy đối với MST00 thì Switch làm root và MST01 thì vẫn là Sw1 . Bước 5 : Thử RSTP . Bây giờ ta cắm port 5 của Sw1 với port 5 của Switch 3 , và sau đó cấu hình “ Trunk “ cho 2 port này . Sw1(config)#int fa0/5 Sw1(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q Sw1(config-if)#switchport mode trunk Sw3(config)#int fa0/5 Sw3(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q Sw3(config-if)#switchport mode trunk Sau khi cấu hình xong , ta show spanning-tree ở cả 2 Sw1, Sw3 Sw3#show spanning-tree MST00 Spanning tree enabled protocol mstp Root ID Priority 24576
  6. Address 000d.bd29.d080 Cost 0 Port 3 (FastEthernet0/3) Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 32768 (priority 32768 sys-id-ext 0) Address 000d.bc33.2b00 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Altn BLK 200000 128.1 P2p Fa0/3 Root FWD 200000 128.3 P2p Fa0/5 Altn BLK 200000 128.5 P2p Sw1#show spanning-tree MST00 Spanning tree enabled protocol mstp Root ID Priority 24576 Address 000d.bd29.d080 Cost 0 Port 1 (FastEthernet0/1) Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 32768 (priority 32768 sys-id-ext 0) Address 000d.299a.7e00 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Root FWD 200000 128.1 P2p Fa0/3 Desg FWD 200000 128.3 P2p Fa0/5 Desg FWD 200000 128.5 P2p --More-- MST01 Spanning tree enabled protocol mstp Root ID Priority 24577 Address 000d.299a.7e00 This bridge is the root Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec Bridge ID Priority 24577 (priority 24576 sys-id-ext 1) Address 000d.299a.7e00 Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
  7. Interface Role Sts Cost Prio.Nbr Type ---------------- ---- --- --------- -------- -------------------------------- Fa0/1 Desg FWD 200000 128.1 P2p Fa0/3 Desg FWD 200000 128.3 P2p Fa0/5 Desg FWD 200000 128.5 P2p Bước tiếp theo ta dựt cáp của fa0/1 của Sw3 , lúc này root port sẽ không còn nữa , cổng fa0/5 sẽ chuyển lên làm root port . Do link type của các liên kết là ( fa0/5 ) là p2p , nên quá trình chuyển trạng thái sẽ bị rút gọn . Cổng fa0/5 sẽ chuyển trạng thái rất nhanh . Ta bật các lệnh debug spanning mst role và service timestamp trong mode config . Khi dựt cáp từ port 1 sw3 Sw3# 01:10:41: MSTP(1): Fa0/5 is now root port 01:10:41: MSTP(1): Fa0/1 is now alternate port 01:10:41: MSTP(0): updt roles 01:10:42: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface FastEthernet0/1, changed state to down 01:10:43: %LINK-3-UPDOWN: Interface FastEthernet0/1, changed state to down Bây giờ ta cắm lại : Sw3# 01:10:52: %LINK-3-UPDOWN: Interface FastEthernet0/1, changed state to up 01:10:53: MSTP(0): Fa0/1 is now designated 01:10:53: MSTP(1): Fa0/1 is now designated portcam 01:10:53: MSTP(0): updt roles 01:10:53: MSTP(0): Fa0/1 is now alternate 01:10:53: MSTP(1): Fa0/1 is now root port 01:10:53: MSTP(1): Fa0/5 is now alternate port Translating "cam"...domain server (255.255.255.255) % Unknown command or computer name, or unable to find computer address Sw3# 01:10:54: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface FastEthernet0/1, changed state to up. Quá trình xảy ra rất nhanh , có thể dễ dàng theo dõi bằng các lệnh debug . Như vậy so với STP và RSTP ta thấy RSTP nhanh hơn và tiện lợi hơn .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2