YOMEDIA
ADSENSE
Bản thảo Bộ quy tắc 4C - Vòng tham vấn công khai thứ 1
35
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bản thảo Bộ quy tắc 4C - Vòng tham vấn công khai thứ 1 bao gồm các đề xuất từ Ban kỹ thuật 4C dựa trên mục tiêu và phạm vi do Hội đồng 4C xác định các đề xuất thay đổi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bản thảo Bộ quy tắc 4C - Vòng tham vấn công khai thứ 1
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Bộ quy tắc 4C – Bản thảo tháng 3 năm 2014 Vòng tham vấn công khai thứ 1, tháng 3 – tháng 4 năm 2014 Bản thảo này của Bộ quy tắc 4C bao gồm các đề xuất từ Ban kỹ thuật 4C dựa trên mục tiêu và phạm vi do Hội đồng 4C xác định. Các đề xuất thay đổi: Bao gồm: - Tất cả các thay đổi được đề xuất - Các chỉ số Thực hành không được chấp nhận có trong tài liệu hướng dẫn - Danh mục thuật ngữ KHÔNG bao gồm: - Danh mục thuốc bảo vệ thực vật (sẽ là một phần của tài liệu này) - Lời giới thiệu - Các quy tắc thực hiện (đánh giá, khái niệm Đơn vị 4C, hệ thống quản lý nội bộ) Mời các anh chị đóng góp ý kiến cho tài liệu này. 1 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 PHƯƠNG DIỆN KINH TẾ 2 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Phương diện Kinh tế - sản xuất kinh doanh Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.1 Nâng cao năng lực và kỹ năng Bộ phận quản lý Các đối tác kinh doanh và người lao động trong Đơn vị 4C được tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng theo nhu cầu. Các đối tác kinh doanh và Các đối tác kinh doanh và Các đối tác kinh doanh và người người lao động trong Đơn vị người lao động trong Đơn lao động trong Đơn vị 4C không 4C được tập huấn, bồi vị 4C được tập huấn kỹ được tập huấn để nâng cao kỹ năng chuyên môn tương năng dưỡng nội dung và kỹ năng ứng liên quan để áp dụng các thực hành nông nghiệp tốt, thực hành quản lý tốt theo nhu cầu Chỉ số Chính sách tập huấn về các thực Chính sách và kế hoạch tập Không có chính sách tập huấn. hành nông nghiệp tốt, thực hành huấn về các kỹ năng chuyên quản lý tốt và vấn đề chất lượng môn có liên quan được tài liệu đã được xây dựng và có kế hoạch hóa nhưng không được thực thực hiện hiện đầy đủ. và và và Có các hoạt động tập huấn cho Không có hoạt động tập huấn người lao động trên cơ sở công cho toàn bộ người lao động và không có các hoạt động tập huấn bằng và được tổ chức miễn phí đối tác kinh doanh. trong giờ làm việc. Có các hoạt động tập huấn cho tất cả các đối tác kinh doanh. và Nam và nữ đều có cơ hội tham gia tập huấn như nhau. và và Có lưu giữ hồ sơ giấy tờ về các chương trình tập huấn cho người Không có hồ sơ giấy tờ. lao động và đối tác kinh doanh. Thay đổi nhỏ: - Lưu ý đến chương trình tập huấn được ưu tiên dựa trên yêu cầu đã được xác định. - Cấp theo dõi chủ yếu ở Bộ phận quản lý vì họ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tập huấn. 3 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.2 Lợi nhuận và Năng suất Các đối tác kinh doanh trong Đơn vị 4C với hỗ trợ từ phía Bộ phận quản lý Các hoạt động được thực hiện nhằm duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn ở cấp nông hộ Các nông hộ đang triển khai Có nhận thức về các Không có nhận thức về các thực các hoạt động duy trì hoặc thực hành mà có thể hành mà có thể duy trì hoặc tăng tăng lợi nhuận và năng suất duy trì hoặc tăng lợi lợi nhuận và năng suất dài hạn dài hạn của họ nhuận và năng suất dài hạn Chỉ số Các nông hộ triển khai các hoạt Các nông hộ có nhận thức Trong trường hợp lợi nhuận thấp, không động duy trì hoặc tăng lợi nhuận và về các hoạt động có thể triển khai hoạt động nào nhằm làm tăng năng suất dài hạn được triển khai và có khả lợi nhuận. năng duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn Và Không có kiến thức về hoạt động có thể duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất dài hạn Nguyên tắc mới – Mục đích - Mục đích nhằm khuyến khích các hoạt động duy trì hoặc tăng lợi nhuận và năng suất. Các hành động bao gồm thực hành nông nghiệp tốt - GAP, thực hành sau thu hoạch, thực hành quản lý tốt như lưu giữ hồ sơ, kiểm soát chất lượng, sử dụng phù hợp các dòng vô tính và giống. Lý do sửa đổi: - Giới thiệu một nguyên tắc góp phần nâng cao nhận thức của người nông dân về hoạt động sản xuất kinh doanh của họ và tầm quan trọng của năng suất và lợi nhuận trong dài hạn. 4 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.3 Lưu giữ hồ sơ Bộ phận quản lý và nông dân trong Đơn vị 4C Lưu giữ hồ sơ theo dõichi phí và thu nhập. Các nông hộ ghi chép và lưu giữ Các nông hộ bước đầu hành Không có sổ sách ghi có hệ thống các khoản chi phí và lập hồ sơ các khoản chi phí chép các khoản chi phí thu nhập chính và thu nhập chính và thu nhập chính Chỉ số Các nông hộ có ghi chép về các khoản Các nông hộ có hồ sơ vềcác Không có hệ thống lưu giữ hồ chi phí và thu nhập . khoản chi phí và thu nhập . sơ nào. và Bộ phận quản lý tổ chức khoá tập huấn Trong trường hợp không có mẫu Và cho các nông hộ nhằm phân tích và biết biểu lưu giữ hồ sơ, họ sẽ được Bộ cách sử dụng hồ sơ về chi phí và thu phận quản lý cung cấp và các nhập. Các nông hộ không thể giải nông hộ hiểu rõ biểu mẫu và đồng và thích rõ ràng các khoản chi ý sử dụng. phí và thu nhập từ cà phê và Các biểu mẫu ghi chép được Bộ phận mối quan hệ đối với chi phí và quản lý cung cấp cho các nông hộ. thu nhập tổng thể của họ. Mục đích của Nguyên tắc - Mục đích là để các nông hộ nâng cao nhận thức về hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Lưu giữ sổ sách các khoản chi phí và thu nhập chính giúp họ rút kinh nghiệm từ các hoạt động trước và cải tiến nhanh hơn. Ghi chép chi phí không cần quá chi tiết. Lý do sửa đổi: - Ghi chép sổ sách tập trung vào các khoản chi phí và thu nhập từ cà phê, chứ không phải hiệu quả sản xuất. 5 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Phương diện kinh tế - Hỗ trợ các nông hộ cà phê Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.4 Thông tin thị trường Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Thông tin thị trường trong Đơn vị 4C có thể tiếp cận được. Các yêu cầu về chất lượng cà Các yêu cầu về chất lượng cà Thông tin thị trường phê và giá cả thị trường được phê và giá cả thị trường có thể không được thông báo, cập nhật, trao đổi và có thể tiếp cận trong Đơn vị 4C Thông tin chất lượng cà tiếp cận trong Đơn vị 4C phê và giá cả thị trường không tiếp cận được trong Đơn vị 4C Chỉ số Bộ phận quản lý thường xuyên (ít Bộ phận quản lý thường xuyên cập Các đối tác kinh doanh không nhất là một tuần một lần) cập nhật nhật thông tin thị trường cho các đối tiếp cận được thông tin về giá thông tin thị trường cho các đối tác tác kinh doanh trong Đơn vị 4C, đặc cả và yêu cầu chất lượng hoặc kinh doanh trong Đơn vị 4C, đặc biệt biệt là các mức giá thu mua tại vườn nhận được thông tin nhưng là các mức giá thu mua tại vườn theo chất lượng thông tin khó hiểu. theo chất lượng (ví dụ qua đài, bảng đen, tin nhắn hoặc các phương tiện thông tin khác) Và Và Các nông hộ có ý thức về mức giá tuỳ Các nông hộ có ý thức về mức giá theo chất lượng cà phê tuỳ theo chất lượng cà phê và các thực hành bền vững 4C. Mục đích của Nguyên tắc - Mục đích: Bộ phận quản lý thường xuyên cung cấp cho các đối tác kinh doanh thông tin thị trường cập nhật, tối thiểu là các mức tuỳ giá theo chất lượng cà phê. Mức giá tại vườn được mặc định kết nối với mức giá thị trường tại địa phương và vì vậy từ “kết nối” được bỏ đi. Lý do sửa đổi: - Làm rõ thông tin thị trường bao gồm mức giá tuỳ theo chất lượng cà phê. - Những từ như “kết nối” và “có tổ chức” được sử dụng thay thế cho nhau nhằm làm rõ nghĩa. 6 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.5 Tiếp cận thị trường Bộ phận quản lý Dựa vào nhu cầu của các nông hộ, Bộ phận quản lý cung cấp hoặc hỗ trợ cung cấp các dịch vụ sản xuất cà phê theo các thực hành bền vững 4C Các nông hộ được cung cấp Các nông hộ được cung cấp Các nông hộ không được các dịch vụ phù hợp theo nhu các dịch vụ đáp ứng được cung cấp bất kỳ dịch vụ nào cầu của họ. một phần nhu cầu của họ. và nhu cầu của họ không được xác định. Chỉ số Đã thực hiện đánh giá các loại hình Đã thực hiện đánh giá các loại hình Bộ phận quản lý không xác định dịch vụ cần thiết cho các nông hộ. dịch vụ cần thiết cho các nông hộ. nhu cầu của các đối tác kinh doanh và Bộ phận quản lý cung cấp dịch vụ Và theo giá thị trường, bao gồm: phân Và bón, thuốc BVTV, tín dụng, cây giống và hỗ trợ kỹ thuật. Bộ phận quản lý chỉ cung cấp một và số dịch vụ. Không tiếp cận được và không có thông tin về bất cứ dịch vụ Bộ phận quản lý chủ động thông báo nào do Bộ phận quản lý cung các dịch vụ này. và cấp. Bộ phận quản lý chưa chủ động thông báo các dịch vụ này Mục đích của Nguyên tắc – làm sáng tỏ - Mục đích: các nông hộ được tiếp cận với các dịch vụ mà họ cần để có đủ khả năng cung cấp cà phê trên thị trường một cách cạnh tranh. Lý do sửa đổi: - Làm rõ thế nào là “tiếp cận thị trường”. - Việc xác định nhu cầu được chuyển từ tiêu chí màu xanh sang màu vàng để cho phép Bộ phận quản lý lên kế hoạch cung cấp các dịch vụ của mình. 7 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.6 Chất lượng Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Chất lượng cà phê được giám sát trong Đơn vị 4C. Giám sát chất lượng một cách Có kế hoạch giám sát chất Chất lượng cà phê trong có hệ thống góp phần đáp ứng lượng cà phê. Đã tiến hành Đơn vị 4C không được yêu cầu thị trường hoặc các bước đầu giám sát chất lượng giám sát theo bất cứ tiêu tiêu chuẩn xuất khẩu quốc gia cà phê theo yêu cầu thị trường chuẩn hay yêu cầu nào và quốc tế và các tiêu chuẩn xuất khẩu quốc gia/ quốc tế Chỉ số Có hệ thống đánh giá chất lượng từ Một kế hoạch kiểm soát chất lượng từ Không kiểm soát chất lượng nông hộ đến bộ phận quản lý. nông hộ đến bộ phận quản lý được sản phẩm. xây dựng. và và Chất lượng cà phê nhân được đánh giá theo độ ẩm và lỗi cơ lý khi giao Các tham số chất lượng được xác hàng. định, kiểm soát được thực hiện một phần. Có hệ thống kiểm soát mua bán cà phê quả tươi hoặc cà phê thóc. Và Có điều kiện lưu giữ bảo quản cà phê phù hợp tại cấp nông hộ và trong chuỗi cung ứng thuộc Đơn vị 4C. Lý do sửa đổi: - Bao gồm các điều kiện lưu giữ bảo quản phù hợp tại các tiêu chí cà phê nhân nhằm khuyến khích các điều kiện lưu giữ bảo quản tốt hơn và góp phần đảm bảo chất lượng. 8 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.7 Các thực hành kinh doanh và giá cả minh bạch Bộ phận quản lý Giá minh bạch phản ánh chất lượng cà phê và các thực hành sản xuất bền vững. Các thực hành kinh doanh minh bạch được khuyến khích. Các mức giá phản ánh chất Các mức giá phản ánh chất Các mức giá không lượng cà phê và thực hành sản lượng cà phê. phản ánh chất lượng cà xuất bền vững. Các thực hành phê . Có ý thức về nhu cầu khuyến kinh doanh minh bạch được khích các thực hành kinh Không có ý thức về nhu khuyến khích. doanh minh bạch. cầu khuyến khích các thực hành kinh doanh minh bạch. Chỉ số Các mức giá trả cho các nông hộ theo Các mức giá trả cho các nông hộ Không có bằng chứng về thuộc tính chất lượng cà phê và thực theo thuộc tính chất lượng cà phê. việc cà phê được trả theo hành bền vững của 4C. các thuộc tính chất lượng. và và Có hồ sơ giấy tờ tương ứng giải thích và chức năng của cơ chế giá. Các cơ chế giá đang được phân tích để xác định hành động điều chỉnh. Tại cấp Bộ phận quản lý, và không có chính sách về các và thực hành kinh doanh bền Tại cấp Bộ phận quản lý, có chính vững. sách về các thực hành kinh doanh bền Tại cấp Bộ phận quản lý, có ý thức vững và được thực hiện nhằm tạo rào về nhu cầu cần có chính sách về các cản đối với tham nhũng. thực hành kinh doanh bền vững. Mục đích của Nguyên tắc - Trong tiêu chí màu vàng: đảm bảo các mức giá phản ánh chất lượng cà phê (như đề cập trong Nguyên tắc 1.4). - Trong tiêu chí màu xanh: đảm bảo các mức giá phản ánh việc thực hiện các thực hành bền vững 4C. - Lợi ích bằng hiện vật, như khoá tập huấn hoặc hàng hoá, cũng có giá trị. - Các mức giá không bao gồm chi phí thực hiện. - Khuyến khích các thực hành kinh doanh minh bạch (chống tham nhũng). Lý do sửa đổi: - Làm rõ ý nghĩa của từ “cơ chế” với việc thay bằng từ “giá trả cho”. - Nâng cao nhận thức về các hoạt động chống tham nhũng 9 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 1.8 Truy nguyên Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Có cơ chế truy nguyên nội bộ (trong đơn vị 4C). Cà phê tuân thủ 4C được Cà phê có thể truy Không có quy trình rõ ràng đảm xác định rõ ràng, lưu giữ nguyên nguồn gốc trong bảo cà phê được truy nguyên và bảo quản ở khu vực nội bộ Đơn vị 4C nguồn gốc trong nội bộ các riêng, tránh trộn lẫn với Đơn vị 4C. loại khác. Có ghi chép sổ sách Chỉ số Cà phê tuân thủ 4C được xác định Cà phê tuân thủ 4C được xác định Các loại cà phê khác nhau dường như rõ ràng, phân biệt, lưu giữ và bảo rõ ràng và phân biệt. được lưu giữ lẫn lộn, không có khả năng quản ở khu vực riêng, tránh lẫn lộn theo dõi được Cà phê tuân thủ 4C. với loại khác. và và Không có quy trình rõ ràng để nhận dạng Có ghi chép sổ sách. Cà phê tuân thủ 4C Mục đích của Nguyên tắc Để đảm bảo cà phê do Bộ phận quản lý bán là cà phê tuân thủ 4C có nguồn gốc từ các đối tác kinh doanh thuộc Đơn vị 4C được cấp phép thông qua việc khuyến khích thực hiện theo quy trình. Lý do sửa đổi: - Sửa đổi trong tiêu chí đỏ nhằm mô tả và hướng dẫn rõ hơn các thực hành tốt. 10 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 PHƯƠNG DIỆN XÃ HỘI 11 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Phương diện xã hội – Tất cả các nông hộ Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.1 Phân biệt đối xử (Công ước 110 và Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh 111 của ILO) Đảm bảo quyền bình đẳng về chủng tộc, giới tính, sinh sản, tôn giáo, dân tộc, nguồn gốc quốc gia, các điều kiện về sức khoẻ và quan điểm chính trị Có thực hiện các chương Có bằng chứng về việc nâng Không có bằng chứng về trình hành động tích cực để cao nhận thức về quyền bình hành động tích cực để nâng đảm bảo quyền bình đẳng đẳng và các bước cụ thể xây cao nhận thức hay đảm bảo dựng chương trình hành động quyền bình đẳng tích cực Chỉ số Có chính sách và cơ chế về Chính sách và cơ chế về quyền bình Không có chính sách hay cơ chế quyền bình đẳng liên quan đến đẳng bao gồm cơ chế giải quyết về quyền bình đẳng. vấn đề giới tính, sinh sản, tôn tranh chấp được xác định và phổ giáo, dân tộc, các điều kiện sức biến trong Đơn vị 4C. khỏe và quan điểm chính trị bao gồm cơ chế giải quyết tranh chấp. và Chính sách và cơ chế được phổ và biến và thực hiện. Có xảy ra tình trạng phân biệt đối và và xử, quấy rối hay lạm dụng nhưng Có xảy ra tình trạng phân biệt đối đang được xử lý. xử, quấy rối và lạm dụng Không vi phạm quyền bình đẳng hay không xảy ra tình trạng quấy rối, lạm dụng. Mục đích của Nguyên tắc: - Nhằm chấm dứt sự phân biệt đối xử, loại trừ hay ưu tiên dựa theo chủng tộc, màu da, giới tính, tôn giáo, quan điểm chính trị, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, có bất kỳ ảnh hưởng nào của việc vô hiệu hóa hay gây ra sự bất bình đẳng về cơ hội hoặc cách đối xử trong công việc hoặc nghề nghiệp. Lý do sửa đổi: - Cập nhật phân loại và tác động của việc phân biệt đối xử theo Công ước số 111 của ILO. - Thay đổi trong tiêu chí màu vàng: đã có chính sách và được phổ biến trong Đơn vị 4C. 12 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.2 Quyền có tuổi thơ và được giáo Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh dục Trẻ em có quyền được hưởng tuổi thơ và giáo dục Quyền trẻ em về tuổi thơ Có bằng chứng về nỗ lực từng Không có biện pháp khuyến và giáo dục được thực bước tách trẻ em ra khỏi công học nào cho trẻ em hiện việc và tạo điều kiện cho các em học hành Chỉ số Tất cả trẻ em đến tuổi đi học Một số trẻ em dưới 15 tuổi (hoặc Một số trẻ em dưới 15 tuổi (hoặc đều được đến trường. trong độ tuổi đi học hợp pháp) không trong độ tuổi đi học hợp pháp) được đến trường. không được đến trường. Và Và và Trẻ em dưới 15 tuổi không phải là lực (Trẻ em dưới 15 tuổi là một phần lực Những nỗ lực của đơn vị quản lượng lao động thường xuyên trong lượng lao động thường xuyên trong lý đã góp phần cải thiện điều gia đình. gia đình.) kiện giáo dục. và và Lao động trẻ em chỉ được chấp nhận Không có bằng chứng nhận thức về cho những công việc gia đình nhẹ nhu cầu giáo dục trẻ em trong Đơn nhàng và ngoài giờ học đối với trẻ từ vị 4C. 13 đến 15 tuổi. và và Bộ phận quản lý đơn vị thực hiện các biện pháp cải thiện điều kiện giáo dục Không có nỗ lực nào nhằm hỗ trợ tiếp cận giáo dục Lý do sửa đổi: - Mốc 15 tuổi được đề cập rõ ràng hơn. Cụm từ “tuổi đi học hợp pháp” được giữ cho các quốc gia mà độ tuổi lao động thấp hơn 15. - Mốc 13-15 tuổi được đề cập làm công việc nhẹ. - Công việc nhẹ không phải là lao động trẻ em: cập nhật trong thuật ngữ. 13 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.3 Điều kiện sống Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Các đơn vị 4C hướng tới cải thiện điều kiện sống (nước, thực phẩm, nhà ở, giáo dục, chăm sóc sức khoẻ, giao thông, quần áo) cho đối tác kinh doanh và người lao động Hỗ trợ cải thiện điều kiện Hỗ trợ cải thiện một phần Không hỗ trợ cải thiện điều sống cho đối tác kinh doanh điều kiện sống cho đối tác kiện sống cho đối tác kinh và người lao động kinh doanh và người lao doanh và người lao động động Chỉ số Đã thực hiện đánh giá thực trạng Đã thực hiện đánh giá thực trạng Không có dịch vụ nào. nhu cầu về điều kiện sống. nhu cầu về điều kiện sống. và và Đã xác định kế hoạch cụ thể (tôn Đã có kế hoạch hành động và đã trọng luật pháp quốc gia nếu có) thực hiện. và đã thực hiện kế hoạch này. và Có hồ sơ giấy tờ. Lý do sửa đổi: - Phân loại “điều kiện sống” rõ ràng hơn. Giáo dục cũng là một điều kiện sống vì vậy được loại bỏ, không đứng độc lập. - Tránh những cụm từ như “… đang được xây dựng”. 14 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.4 Tự do hiệp hội Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người lao động và các nông hộ có quyền thành lập, tham gia và chọn một tổ chức độc lập đại diện cho mình. Có các nguồn lực, thông tin Chấp nhận quyền được Các tổ chức tồn tại nhưng và cơ cấu thể chế khuyến thành lập, tham gia và không được thừa nhận với tư khích tổ chức của người lao chọn một tổ chức độc lập cách đối tác / người đối thoại động và nông dân đại diện đại diện cho mình. Có thể hợp pháp cho họ dễ dàng tiếp cận tổ chức này Chỉ số Người lao động và các nông hộ Có khởi động quá trình cho Có tồn tại một tổ chức nhưng không tuyên bố họ có quyền tự do thành phép người lao động và các có dấu hiệu, bằng chứng của bất cứ lập, tham gia các tổ chức độc lập vì nông hộ tự do tham gia các tổ quá trình hay chương trình nào cho mục đích bảo vệ lợi ích của họ chức độc lập vì mục đích bảo phép người lao động và các nông hộ (như công đoàn - tổ chức dành cho vệ lợi ích của họ. tự do tham gia các tổ chức độc lập người lao động, và liên đoàn, hiệp hội, nhóm nông dân – tổ chức dành và cho người sản xuất). Đại diện của các tổ chức độc lập không được tiếp cận với thông tin và và nguồn lực cần thiết để thực hiện và Đại diện của các tổ chức độc chức năng nhiệm vụ của mình Đại diện của các tổ chức độc lập lập tiếp cận được với thông tin và được đảm bảo tiếp cận với thông và nguồn lực cần thiết để thực tin và các nguồn lực cần thiết để hiện chức năng nhiệm vụ của Vẫn xảy ra trường hợp Ban giám đốc, thực hiện chức năng của mình. mình. người sử dụng lao động hay người lao động phân biệt đối xử, thù địch và hay tẩy chay những thành viên của và các tổ chức độc lập này. Không xảy ra trường hợp Ban giám đốc, người sử dụng lao động hay không xảy ra trường hợp Ban người lao động phân biệt đối xử, giám đốc, người sử dụng lao thù địch hay tẩy chay những thành động hay người lao động phân viên của các tổ chức độc lập này. biệt đối xử, thù địch hay tẩy chay những thành viên của các tổ chức độc lập này. Lý do sửa đổi: - Phân biệt giữa các tổ chức độc lập dành cho người sản xuất và các tổ chức dành cho người lao động. 15 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.5 Tự do thương lượng Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người lao động có quyền thương lượng tập thể Kết quả của việc thương Công đoàn và/hoặc tổ chức Quyền và kết quả của việc lượng tập thể được áp dụng của người lao động được thương lượng tập thể bị bỏ cho mọi người (người lao thương lượng tập thể. Kết qua. động) quả của việc thương lượng tập thể được áp dụng cho một số người lao động Chỉ số Thường xuyên có sự trao đổi giữa Có sự trao đổi giữa người sử Người sử dụng lao động không chấp người sử dụng lao động và người dụng lao động và người được ủy nhận trao đổi với người lao động. được ủy quyền đại diện cho người quyền đại diện cho người lao lao động về các vấn đề như điều động. kiện làm việc, tiền lương, giải quyết tranh chấp, các mối quan hệ nội bộ và các vấn đề liên quan đến người lao động mà hai bên cùng quan tâm. và Hoặc và Kết quả của việc thương lượng Kết quả thương lượng tập thể không Kết quả thương lượng tập thể được áp dụng. được áp dụng. tập thể được áp dụng Lý do sửa đổi: - Tránh sử dụng cụm từ: “… được áp dụng một phần”. Yêu cầu rõ ràng hơn. 16 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.6 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người lao động có hợp đồng lao động. Người lao động có hợp đồng Thoả thuận lao động Các thoả thuận lao động không lao động bằng văn bản. Các không được chính thức được thực hiện thoả thuận trong hợp đồng hóa bằng văn bản nhưng được thực hiện đầy đủ minh bạch và được thực hiện Chỉ số Có hợp đồng và thoả thuận lao động Tồn tại thoả thuận lao động, ít Có khiếu nại từ phía người lao động, bằng văn bản cho người lao động nhất là bằng miệng. đại diện pháp lý hay tổ chức của họ về việc các thoả thuận lao động và không được tôn trọng Mỗi người lao động được giữ một bản hợp đồng lao động của mình. và và Không có khiếu nại từ phía người lao động, đại diện pháp lý hay tổ chức Không có khiếu nại từ phía của họ về việc thoả thuận lao động người lao động, đại diện không được thực hiện đầy đủ. pháp lý hay tổ chức của họ về việc các thoả thuận lao động không được thực hiện đầy đủ. Không có đề xuất sửa đổi. 17 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.7 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Số giờ làm việc phù hợp với luật pháp quốc gia / Công ước quốc tế và/hoặc thoả thuận lao động tập thể, làm việc ngoài giờ phải được trả thù lao Số giờ làm việc phù hợp với Số giờ làm việc phù hợp Số giờ làm việc không phù hợp luật pháp quốc gia / Công với luật pháp quốc gia / với luật pháp quốc gia / Công ước quốc tế và/hoặc thoả Công ước quốc tế ước quốc tế và/hoặc thoả thuận thuận lao động tập thể, làm và/hoặc thoả thuận lao lao động tập thể, làm việc ngoài việc ngoài giờ được trả thù động tập thể, làm việc giờ không được trả thù lao lao đầy đủ ngoài giờ được ghi lại cho từng cá nhân Chỉ số Số giờ làm việc của người lao Số giờ làm việc của người lao Số giờ làm việc của người lao động động không vượt quá 8 giờ/ngày động giới hạn ở mức 48 vượt quá 48 giờ/tuần hay vượt quá quy và 48 giờ/tuần hay ít hơn theo quy giờ/tuần hay ít hơn theo quy định theo luật pháp quốc gia. định của luật pháp quốc gia định của luật pháp quốc gia và và và Người lao động khẳng định làm việc Làm việc ngoài giờ là tự nguyện, Làm việc ngoài giờ được trả ngoài giờ không được trả thù lao, không không thường xuyên, được trả thù thù lao theo luật pháp quốc có quy tắc và bị ép buộc. lao theo luật quốc gia và được trả gia. đúng hạn. và Người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ sau 7 ngày làm việc. và và Có tài liệu lưu giữ số giờ làm việc và Số giờ làm việc không được đăng ký và số giờ làm việc ngoài giờ tự Số giờ làm việc của người lao nguyện của từng người lao động. động được đăng ký. Lý do sửa đổi: - Tiêu chí màu vàng khắt khe hơn nhằm tránh vi phạm luật pháp trong nước. 18 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.8 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Mức lương phù hợp với luật quốc gia hoặc các thoả thuận của ngành. Mức lương cao hơn mức Mức lương phù hợp với Mức lương thấp hơn mức lương lương tối thiểu so với luật mức lương tối thiểu hiện tối thiểu hiện hành theo quy quốc gia hoặc các thoả hành theo quy định của luật định của luật pháp quốc gia hay thuận của ngành pháp quốc gia hay thoả thoả thuận của ngành thuận của ngành Chỉ số Mức lương của người lao động Mức lương trả cho người lao động Mức lương trả cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu và cao hơn mức lương tối thiểu và thấp hơn mức lương tối thiểu theo luật thoả thuận của ngành. thoả thuận của ngành pháp quốc gia và thoả thuận của ngành. và Chứng từ thanh toán được lưu giữ đầy đủ. Không có đề xuất sửa đổi. 19 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
- Bộ Quy tắc 4C_Vòng tham vấn thứ 1_20140220 Nguyên Loại hình Cấp theo dõi tắc 2.9 Điều kiện làm việc Bộ phận quản lý và các đối tác kinh doanh Người sử dụng lao động đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn lao độngcho người lao động. (Đối với thuốc BVTV và các chất độc hại khác, xem 3.3 hoặc Nguyên tắc xã hội 5d) Chương trình vệ sinh an toàn lao Có chương trình vệ sinh an Không có chương trình động được thực hiện đầy đủ, có toàn lao động nhưng việc vệ sinh an toàn lao động. hệ thống giám sát thực hiện và giám sát không Có bằng chứng về điều được lập hồ sơ/không có kiện làm việc không an bằng chứng cụ thể toàn và nguy hại Chỉ số Đánh giá rủi ro được thực hiện, bao Đánh giá rủi ro được thực hiện Không có bằng chứng về các gồm việc nhận dạng và đánh giá các bao gồm việc xác định và đánh giá biện pháp bảo hộ lao động hay mối nguy hiểm. các chất độc hại. nhận thức về vệ sinh an toàn lao động và và Chương trình vệ sinh an toàn lao động Chương trình vệ sinh an toàn lao được thực hiện, có phân công trách động được tài liệu hoá. nhiệm rõ ràng và giám sát đầy đủ. và và Có các quy trình và thiết bị nhằm Người lao động được thông báo đầy đủ đảm bảo các thực hành vệ sinh an và được tập huấn về vệ sinh an toàn lao toàn lao động nhưng không được động (bộ dụng cụ sơ cứu, tập huấn sơ sử dụng thường xuyên. cứu). và và Công nhân được tập huấn về các Dụng cụ và thiết bị đầy đủ, được bảo thực hành vệ sinh an toàn lao dưỡng tốt, vệ sinh sạch sẽ. động. và và có thiết bị an toàn Việc giám sát không được thực hiện một cách có hệ thống. và Người lao động nhận thức đầy đủ và được bảo vệ khi tiếp xúc với máy móc nguy hiểm, điều kiện làm việc độc hại, và các nguy cơ khác. (Rủi ro hoá chất được đề cập trong mục En-2b hoặc mục mới 3.3.) Lý do sửa đổi: - Sửa đổi trong tiêu chí màu vàng: a) chuyển “đánh giá rủi ro” từ tiêu chí xanh sang tiêu chí màu vàng nhằm ưu tiên các rủi ro chính trong chương trình vệ sinh an toàn lao động; b) phải có các quy trình và c) công nhân được tập huấn các thực hành vệ sinh an toàn lao động. 20 Tháng 3 năm 2014 – Bản thảo tham vấn thứ 1 với TRACK CHANGES và lý do chỉnh sửa
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn