YOMEDIA
ADSENSE
Bảng so sánh bộ luật dân sự năm 2005 và dự thảo bộ luật dân sự (Sửa đổi) - Lấy ý kiến nhân dân
99
lượt xem 10
download
lượt xem 10
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhằm giúp các bạn chuyên ngành Luật có thêm tài liệu tham khảo, mời các bạn cùng tham khảo "Bảng so sánh bộ luật dân sự năm 2005 và dự thảo bộ luật dân sự (Sửa đổi) - Lấy ý kiến nhân dân" dưới đây. Nội dung tài liệu giới thiệu đến các bạn điểm giống và khác nhau giữa bộ luật dân sự năm 2005 và bộ luật dân sự sửa đổi. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bảng so sánh bộ luật dân sự năm 2005 và dự thảo bộ luật dân sự (Sửa đổi) - Lấy ý kiến nhân dân
- BỘ TƯ PHÁP BẢNG SO SÁNH BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005 & DỰ THẢO BỘ LUẬT DÂN SỰ (SỬA ĐỔI) LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN1 Thứ tự các điều luật trong Bộ luật dân sự năm 2005 đã được thay đổi để thuận tiện cho việc đối chiếu với dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổ i). 1 1
- BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005 BỘ LUẬT DÂN SỰ (SỬA ĐỔI) PHẦN THỨ NHẤT PHẦN THỨ NHẤT NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG CHƯƠNG I PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT DÂN SỰ Mục 1 PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA BỘ LUẬT DÂN SỰ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ Ðiều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự Ðiều 1. Phạm vi điều chỉnh Bộ luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách Bộ luật này quy định những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, địa vị ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các quan hệ dân sự). hệ khác hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và Bộ luật dân sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự). nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội. Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật dân sự 1. Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự được xác lập từ ngày Bộ luật này có hiệu lực, trừ trường hợp được Bộ luật này hoặc nghị quyết của Quốc hội có quy định khác. 2. Bộ luật dân sự được áp dụng trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 3. Bộ luật dân sự được áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. CHƯƠNG II NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN Điều 9. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự Điều 2. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm 1. Tất cả các quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác được quyền dân sự 2
- tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. 1. Tất cả quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân được Hiến pháp và pháp 2. Khi quyền dân sự của một chủ thể bị xâm phạm thì chủ thể đó có luật công nhận đều được tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm thực hiện. quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này hoặc yêu cầu cơ quan, 2. Quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định tổ chức có thẩm quyền: của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, a) Công nhận quyền dân sự của mình; trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm; c) Buộc xin lỗi, cải chính công khai; d) Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; đ) Buộc bồi thường thiệt hại. Điều 5. Nguyên tắc bình đẳng Điều 3. Nguyên tắc bình đẳng Trong quan hệ dân sự, các bên đều bình đẳng, không được lấy lý do Trong quan hệ dân sự, các cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh kinh tế, lấy bất kỳ lý do nào để đối xử không bình đẳng với nhau; được pháp luật tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp để đối xử không bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản, không chịu sự can thiệp bình đẳng với nhau. trái pháp luật của cá nhân, pháp nhân khác, trong việc thực hiện quyền, khôi phục quyền khi bị vi phạm và bảo vệ quyền theo các phương thức được Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định. Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận Quyền tự do cam kết, thỏa thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa vụ Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện các quyền dân sự của mình trên cơ dân sự được pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thỏa thuận đó không vi sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. và những hạn chế của việc thực hiện quyền dân sự theo quy định của Bộ Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên nào luật này. được áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào. Mọi cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với Cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối với các bên và phải được các cá nhân, pháp nhân khác tôn trọng. các bên và phải được cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn trọng. Điều 6. Nguyên tắc thiện chí, trung thực Điều 5. Nguyên tắc thiện chí, trung thực Trong quan hệ dân sự, các bên phải thiện chí, trung thực trong việc xác Khi tham gia quan hệ dân sự, cá nhân, pháp nhân phải thực hiện quyền, lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự, không bên nào được lừa dối nghĩa vụ của mình một cách thiện chí, trung thực. Không ai được giành lợi bên nào. thế cho mình từ hành vi trái pháp luật hoặc từ việc ứng xử không thiện chí, không trung thực. Điều 8. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp Điều 6. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải bảo đảm giữ gìn Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải bảo đảm giữ gìn bản bản sắc dân tộc, tôn trọng và phát huy phong tục, tập quán, truyền sắc dân tộc, tôn trọng và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống tốt thống tốt đẹp, tình đoàn kết, tương thân, tương ái, mỗi người vì cộng đẹp, tình đoàn kết, tương thân, tương ái, mỗi người vì cộng đồng, cộng đồng, cộng đồng vì mỗi người và các giá trị đạo đức cao đẹp của các đồng vì mỗi người và các giá trị đạo đức cao đẹp của các dân tộc cùng sinh dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. sống trên đất nước Việt Nam. Đồng bào các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện thuận lợi trong quan hệ dân sự để từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần 3
- của mình. Việc giúp đỡ người già, trẻ em, người tàn tật trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự được khuyến khích. Điều 10. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công Điều 7. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác lợi ích hợp pháp của người khác Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. pháp của người khác. Điều 7. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự Điều 8. Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm dân sự Các bên phải nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình và tự Các cá nhân, pháp nhân phải nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ dân sự của chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mình và tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không nghĩa vụ, nếu không tự nguyện thực hiện thì có thể bị cưỡng chế thực đúng nghĩa vụ, nếu không tự nguyện thực hiện thì có thể bị cưỡng chế thực hiện theo quy định của pháp luật. hiện theo quy định của pháp luật. Điều 12. Nguyên tắc hoà giải Điều 9. Nguyên tắc hòa giải Trong quan hệ dân sự, việc hoà giải giữa các bên phù hợp với quy định Trong quan hệ dân sự, việc hoà giải giữa các bên phù hợp với quy định của của pháp luật được khuyến khích. pháp luật được khuyến khích. Không ai được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực khi tham gia quan Không ai được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực khi tham gia quan hệ hệ dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự. dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự. Điều 11. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật Không quy định Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải tuân theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật. Mục 2 ÁP DỤNG PHÁP LUẬT DÂN SỰ Điều 10. Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan 1. Bộ luật này là luật chung điều chỉnh các quan hệ dân sự. 2. Các luật có liên quan điều chỉnh quan hệ dân sự trong các lĩnh vực cụ thể không được trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại mục 1 của Chương này; trường hợp các luật có liên quan không quy định thì áp dụng quy định của Bộ luật này. Điều 3. Áp dụng tập quán, quy định tương tự của pháp luật Điều 11. Áp dụng tập quán Trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không có thoả 1. Tập quán là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng về quyền, nghĩa vụ của cá thuận thì có thể áp dụng tập quán; nếu không có tập quán thì áp dụng nhân, pháp nhân trong quan hệ dân sự, được thừa nhận và áp dụng một quy định tương tự của pháp luật. Tập quán và quy định tương tự của cách rộng rãi, lặp đi lặp lại một thời gian dài trong một lĩnh vực hoạt động pháp luật không được trái với những nguyên tắc quy định trong Bộ sản xuất, kinh doanh hoặc một lĩnh vực hoạt động cụ thể mà không được luật này. quy định trong pháp luật. 2. Trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định thì 4
- có thể áp dụng tập quán. Tập quán không được trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại mục 1 của Chương này, không vi phạm điều cấm của luật và những quy định bắt buộc trong hợp đồng. Điều 12. Áp dụng tương tự pháp luật 1. Trường hợp phát sinh quan hệ thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân sự mà các bên không có thoả thuận, pháp luật không có quy định trực tiếp và không có tập quán thì áp dụng quy định pháp luật điều chỉnh quan hệ dân sự tương tự (tương tự pháp luật) để giải quyết. 2. Trường hợp không thể áp dụng tương tự pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều này thì áp dụng những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại mục 1 của Chương này và lẽ công bằng để giải quyết. CHƯƠNG II XÁC LẬP, THỰC HIỆN VÀ BẢO VỆ QUYỀN DÂN SỰ Điều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự Điều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự Quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập từ các căn cứ sau đây: Quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập từ các căn cứ sau đây: 1. Hợp đồng; 1. Giao dịch dân sự hợp pháp; 2. Hành vi pháp lý đơn phương; 2. Quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác; 3. Sự kiện pháp lý do pháp luật quy định; 3. Sự kiện pháp lý do pháp luật quy định; 4. Quyết định của Toà án, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của 4. Sáng tạo giá trị tinh thần là đối tượng thuộc quyền sở hữu trí tuệ; luật; 5. Chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật; 5. Kết quả của hoạt động sáng tạo ra các đối tượng thuộc quyền sở hữu trí 6. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật; tuệ; 7. Thực hiện công việc không có ủy quyền; 6. Chiếm hữu tài sản; 8. Chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ 7. Sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật; pháp luật; 8. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật; 9. Những căn cứ khác do pháp luật quy định. 9. Thực hiện công việc không có uỷ quyền; 10. Những căn cứ khác do pháp luật quy định. Điều 14. Thực hiện quyền dân sự 1. Cá nhân, pháp nhân thực hiện quyền dân sự theo ý chí của mình, không được trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại mục 1 Chương I của Bộ luật này hoặc không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 15 của Bộ luật này. 2. Việc cá nhân, pháp nhân từ chối thực hiện quyền dân sự của mình không phải là căn cứ làm chấm dứt quyền, trừ trường hợp luật quy định khác. Điều 15. Giới hạn việc thực hiện quyền dân sự 1. Cá nhân, pháp nhân không được lạm dụng quyền dân sự của mình để gây thiệt hại cho người khác; để vi phạm các nghĩa vụ về nhân thân, tài sản của 5
- mình theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan; để hạn chế cạnh tranh hoặc để thực hiện mục đích khác trái pháp luật. 2. Trường hợp cá nhân, pháp nhân không tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này thì Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác căn cứ vào tính chất, hậu quả của hành vi vi phạm mà có thể không bảo vệ một phần hoặc toàn bộ quyền của họ, đồng thời có thể áp dụng chế tài do luật định; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường. Điều 16. Các phương thức bảo vệ quyền dân sự Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị vi phạm thì chủ thể đó có quyền lựa chọn các phương thức bảo vệ sau đây: 1. Tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này và các luật liên quan; 2. Yêu cầu chủ thể khác hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền: a) Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền của mình; b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm; c) Buộc xin lỗi, cải chính công khai; d) Buộc thực hiện nghĩa vụ; đ) Buộc bồi thường thiệt hại; e) Yêu cầu Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác hủy bỏ quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức; g) Các yêu cầu khác theo quy định của luật. Điều 17. Tự bảo vệ quyền dân sự Trường hợp cá nhân, pháp nhân lựa chọn phương thức tự bảo vệ quyền dân sự thì việc bảo vệ phải phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và không được vượt quá giới hạn cần thiết do luật định để ngăn chặn hành vi vi phạm đó. Điều 18. Bồi thường thiệt hại Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị vi phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Điều 19. Bảo vệ quyền dân sự thông qua cơ quan có thẩm quyền 1. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác có trách nhiệm bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân. Trường hợp quyền dân sự bị vi phạm hoặc có tranh chấp thì việc bảo vệ quyền được thực hiện theo pháp luật tố tụng tại Tòa án hoặc trọng tài. Việc bảo vệ quyền dân sự theo thủ tục hành chính được thực hiện trong những trường hợp luật định. Quyết định giải quyết vụ việc theo thủ tục hành chính có thể được xem xét lại tại Tòa án. 6
- 2. Tòa án không được từ chối yêu cầu giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng; trong trường hợp này, quy định tại Điều 11 và Điều 12 của Bộ luật này hoặc án lệ được áp dụng để xem xét, giải quyết. Điều 20. Hủy bỏ quyết định cá biệt của cơ quan, tổ chức Khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự, Toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy bỏ quyết định cá biệt rõ ràng trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp quyết định cá biệt bị hủy bỏ thì quyền dân sự bị vi phạm được khôi phục hoặc được bảo vệ bằng các phương thức quy định tại Điều 16 của Bộ luật này. CHƯƠNG III CHƯƠNG III CÁ NHÂN CÁ NHÂN Mục 1 Mục 1 NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ SỰ CỦA CÁ NHÂN CỦA CÁ NHÂN Điều 14. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân Điều 21. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân 1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có 1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. dân sự và nghĩa vụ dân sự. 2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. 2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. 3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và 3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm chấm dứt khi người đó chết. dứt khi người đó chết. Điều 15. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân Điều 22. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây: 1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản. 1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với 2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản. tài sản; 3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. 2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản; 3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. Điều 16. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân Điều 23. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp hợp do pháp luật quy định. luật định. Điều 17. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân Điều 24. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. 7
- Điều 18. Người thành niên, người chưa thành niên Điều 25. Người thành niên Người từ đủ mười tám tuổi trở lên là người thành niên. Người chưa 1. Người thành niên là người đủ mười tám tuổi trở lên. đủ mười tám tuổi là người chưa thành niên. 2. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của người thành niên định tại các điều 27, 28 và 29 của Bộ luật này. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Bộ luật này. Điều 20. Năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên từ Điều 26. Người chưa thành niên đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi 1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi. 1. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lập, thực 2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng pháp luật của người đó xác lập, thực hiện. ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp 3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác. giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao 2. Trong trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi. tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự 4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có động sản phải đăng ký quyền sở hữu và giao dịch dân sự khác theo quy định quy định khác. của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. Điều 21. Người không có năng lực hành vi dân sự Người chưa đủ sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện. Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự Điều 27. Mất năng lực hành vi dân sự 1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không 1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định tuyên bố mất quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định. dân sự trên cơ sở kết luận của Hội đồng giám định pháp y tâm thần. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất năng Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân lực hành vi dân sự. sự. 2. Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do 2. Việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện. dân sự phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện. Điều 23. Hạn chế năng lực hành vi dân sự Điều 28. Hạn chế năng lực hành vi dân sự 1. Người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá 1. Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. năng lực hành vi dân sự. 8
- 2. Người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành 2. Người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân vi dân sự và phạm vi đại diện do Toà án quyết định. Giao dịch dân sự sự và phạm vi đại diện do Toà án quyết định. Việc xác lập, thực hiện giao liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự dịch dân sự liên quan đến tài sản của người bị hạn chế năng lực hành vi dân phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch sự phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ giao dịch nhằm nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày hoặc luật có quy định khác. 3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành 3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án ra quyết quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định định huỷ bỏ quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự. tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự. Điều 29. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi 1. Người do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của họ, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận người đó là người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. 2. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự theo quy định của luật hoặc theo quyết định của Tòa án phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Mục 2 Mục 2 QUYỀN NHÂN THÂN QUYỀN NHÂN THÂN Điều 24. Quyền nhân thân Điều 30. Quyền nhân thân Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự 1. Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự gắn gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp trường hợp pháp luật có quy định khác. luật có quy định khác. Điều 25. Bảo vệ quyền nhân thân 2. Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì người đó có quyền tự Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì người đó có quyền: mình cải chính hoặc áp dụng các phương thức bảo vệ quy định tại Điều 16 1. Tự mình cải chính; của Bộ luật này. 2. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm 3. Việc thực hiện, bảo vệ quyền nhân thân của người chưa thành niên, quyền buộc người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chính công khai; chủ hành vi của mình, người đã chết phải được người đại diện theo pháp 3. Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm luật của người này đồng ý hoặc được cá nhân, cơ quan có thẩm quyền công quyền buộc người vi phạm bồi thường thiệt hại. nhận, trừ trường hợp luật có quy định khác. 9
- Điều 26. Quyền đối với họ, tên Điều 31. Quyền đối với họ, tên 1. Cá nhân có quyền có họ, tên. Họ, tên của một người được xác định 1. Cá nhân có quyền có họ, tên. Họ, tên của một người được xác định theo theo họ, tên khai sinh của người đó. họ, tên khai sinh của người đó. 2. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của 2. Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo mình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác 3. Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây thiệt hại đến định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo tập quán. Trường hợp chưa quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. xác định được cha đẻ, mẹ đẻ, thì họ của cá nhân do pháp luật về hộ tịch hoặc nuôi con nuôi quy định. 3. Việc đặt tên, sử dụng bí danh, bút danh không được trái với đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc. 4. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Điều 27. Quyền thay đổi họ, tên Điều 32. Quyền thay đổi họ, tên 1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công 1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây: việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây: a) Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi hưởng đến tình cảm gia đình, danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người ích hợp pháp của người đó; đó; b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt; đặt; c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, con; mẹ cho con; d) Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại; lại; đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết đ) Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha thống của mình; nuôi hoặc mẹ nuôi; e) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính; e) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống g) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định. của mình; 2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự g) Thay đổi họ theo họ của vợ, của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đồng ý của người đó. đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng 3. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi họ theo họ quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ. của vợ, chồng là người nước ngoài; h) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính; i) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định. 2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý 10
- của người đó. 3. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ. Điều 28. Quyền xác định dân tộc Điều 33. Quyền xác định dân tộc 1. Cá nhân khi sinh ra được xác định dân tộc theo dân tộc của cha đẻ, 1. Cá nhân có quyền xác định dân tộc của mình. mẹ đẻ. Trong trường hợp cha đẻ và mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác 2. Cá nhân khi sinh ra được xác định dân tộc theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ. nhau thì dân tộc của người con được xác định là dân tộc của cha đẻ Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau thì dân tộc của con hoặc dân tộc của mẹ đẻ theo tập quán hoặc theo thoả thuận của cha được xác định theo thỏa thuận của cha mẹ, nếu không có thỏa thuận thì xác đẻ, mẹ đẻ. định dân tộc của con theo tập quán. 2. Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người giám hộ của Việc xác định dân tộc của cá nhân bị bỏ rơi, cá nhân được nhận làm con người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm nuôi được áp dụng theo pháp luật về hộ tịch và nuôi con nuôi. quyền xác định lại dân tộc trong các trường hợp sau đây: 3. Người đã thành niên, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau; nhận thức, làm chủ hành vi có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm quyền xác định lại dân tộc trong các trường hợp sau đây: con nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ đẻ của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai. thuộc hai dân tộc khác nhau; 3. Trong trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm con chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc của cha niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều này nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai. thì phải được sự đồng ý của người chưa thành niên đó. 4. Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ mười lăm tuổi trở lên theo quy định tại khoản 2 Ðiều này thì phải được sự đồng ý của người chưa thành niên đó. 5. Cấm lạm dụng việc xác định lại dân tộc để hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước. Điều 29. Quyền được khai sinh Điều 34. Quyền được khai sinh, khai tử Cá nhân khi sinh ra có quyền được khai sinh. 1. Cá nhân khi sinh ra có quyền được khai sinh. 11
- Điều 30. Quyền được khai tử 2. Khi có người chết thì người thân thích, chủ nhà hoặc cơ quan, tổ chức, cá 1. Khi có người chết thì người thân thích, chủ nhà hoặc cơ quan, tổ nhân khác nơi có người chết phải khai tử cho người đó. chức nơi có người chết phải khai tử cho người đó. 3. Trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh thì phải được khai sinh và khai tử; nếu 2. Trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh thì phải được khai sinh và khai tử; chết trước khi sinh hoặc sinh ra mà chết ngay thì không phải khai sinh và nếu chết trước khi sinh hoặc sinh ra mà chết ngay thì không phải khai khai tử. sinh và khai tử. 4. Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định. Điều 45. Quyền đối với quốc tịch Điều 35. Quyền đối với quốc tịch Cá nhân có quyền có quốc tịch. 1. Cá nhân có quyền có quốc tịch. Việc công nhận, thay đổi, nhập quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam 2. Việc xác định, thay đổi, nhập quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam do Luật được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch. quốc tịch Việt Nam quy định. Điều 31. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh Điều 36. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh 1. Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình. 1. Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình. 2. Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý; 2. Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý; trường trong trường hợp người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa hợp người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên thức, làm chủ hành vi hoặc chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp vì lợi ích vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ của Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có quy định khác. trường hợp luật có quy định khác. 3. Nghiêm cấm việc sử dụng hình ảnh của người khác mà xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh. Điều 32. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, Điều 37. Quyền sống, quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức thân thể khỏe, thân thể 1. Cá nhân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, 1. Cá nhân có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ. thân thể. Không ai bị tước đoạt tính mạng trái luật. 2. Khi phát hiện người bị tai nạn, bệnh tật mà tính mạng bị đe dọa thì 2. Khi phát hiện người bị tai nạn, bệnh tật mà tính mạng bị đe dọa thì người người phát hiện có trách nhiệm đưa đến cơ sở y tế; cơ sở y tế không phát hiện có trách nhiệm đưa đến cơ sở y tế; cơ sở y tế không được từ chối được từ chối việc cứu chữa mà phải tận dụng mọi phương tiện, khả việc cứu chữa mà phải tận dụng mọi phương tiện, khả năng hiện có để cứu năng hiện có để cứu chữa. chữa. 3. Việc thực hiện phương pháp chữa bệnh mới trên cơ thể một người, 3. Việc thực hiện kỹ thuật, phương pháp khám, chữa bệnh mới trên cơ thể việc gây mê, mổ, cắt bỏ, cấy ghép bộ phận của cơ thể phải được sự người; việc gây mê, mổ, cắt bỏ, cấy ghép mô, bộ phận cơ thể người; việc đồng ý của người đó; nếu người đó chưa thành niên, mất năng lực thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất cứ hình thức thử nghiệm nào hành vi dân sự hoặc là bệnh nhân bất tỉnh thì phải được cha, mẹ, vợ, khác trên cơ thể người phải được sự đồng ý của người đó; nếu người đó chồng, con đã thành niên hoặc người giám hộ của người đó đồng ý; chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận trong trường hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân mà thức, làm chủ hành vi hoặc là bệnh nhân bất tỉnh thì phải được cha, mẹ, vợ, không chờ được ý kiến của những người trên thì phải có quyết định chồng, con đã thành niên hoặc người giám hộ của người đó đồng ý; trường của người đứng đầu cơ sở y tế. hợp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của bệnh nhân mà không chờ được ý 4. Việc mổ tử thi được thực hiện trong các trường hợp sau đây: kiến của những người nêu trên thì phải có quyết định của người đứng đầu a) Có sự đồng ý của người quá cố trước khi người đó chết; cơ sở y tế. 12
- b) Có sự đồng ý của cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người 4. Việc khám nghiệm tử thi được thực hiện khi thuộc một trong các trường giám hộ khi không có ý kiến của người quá cố trước khi người đó hợp sau đây: chết; a) Có sự đồng ý của người quá cố trước khi người đó chết; c) Theo quyết định của tổ chức y tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền b) Có sự đồng ý của cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người giám trong trường hợp cần thiết. hộ khi không có ý kiến của người quá cố trước khi người đó chết; c) Theo quyết định của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp luật định. Điều 37. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín Điều 38. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng và được pháp Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật luật bảo vệ. bảo vệ. Điều 33. Quyền hiến bộ phận cơ thể Điều 39. Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể và hiến xác Cá nhân có quyền được hiến bộ phận cơ thể của mình vì mục đích 1. Cá nhân có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể của mình khi còn sống hoặc chữa bệnh cho người khác hoặc nghiên cứu khoa học. hiến xác, bộ phận cơ thể của mình sau khi chết vì mục đích chữa bệnh cho Việc hiến và sử dụng bộ phận cơ thể được thực hiện theo quy định người khác hoặc nghiên cứu y học, dược học và các nghiên cứu khoa học của pháp luật. khác. Điều 34. Quyền hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết 2. Cá nhân có quyền nhận mô, bộ phận cơ thể của người khác để chữa bệnh Cá nhân có quyền hiến xác, bộ phận cơ thể của mình sau khi chết vì cho mình. Tổ chức nghiên cứu khoa học có quyền nhận bộ phận cơ thể mục đích chữa bệnh cho người khác hoặc nghiên cứu khoa học. người, nhận xác để thử nghiệm y học, dược học và các nghiên cứu khoa học Việc hiến và sử dụng xác, bộ phận cơ thể của người chết được thực khác. hiện theo quy định của pháp luật. 3. Thỏa thuận về hiến và nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác vì Điều 35. Quyền nhận bộ phận cơ thể người mục đích nhân đạo hoặc nghiên cứu y học, dược học và các nghiên cứu khoa Cá nhân có quyền nhận bộ phận cơ thể của người khác để chữa bệnh học khác được công nhận. Mọi thỏa thuận có mục đích khác trong sử dụng cho mình. mô, bộ phận cơ thể người hoặc xác của người đã chết đều vô hiệu. Nghiêm cấm việc nhận, sử dụng bộ phận cơ thể của người khác vì 4. Việc hiến và nhận mô, bộ phận cơ thể, hiến xác được thực hiện theo Bộ mục đích thương mại. luật này và Luật hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác. Điều 36. Quyền xác định lại giới tính Điều 40. Quyền xác định lại giới tính Cá nhân có quyền được xác định lại giới tính. 1. Cá nhân là người thành niên có quyền được xác định lại giới tính trong Việc xác định lại giới tính của một người được thực hiện trong trường hợp luật quy định. trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa 2. Người đại diện theo pháp luật chỉ có quyền yêu cầu xác định lại giới tính định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có rõ về giới tính. khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi trong các trường hợp luật định. Việc xác định lại giới tính được thực hiện theo quy định của pháp 3. Việc xác định lại giới tính được thực hiện theo quy định của luật. luật. 4. Phương án 1: Nhà nước không thừa nhận việc chuyển giới. Phương án 2: Trong trường hợp đặc biệt, việc chuyển giới phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của luật. 13
- Điều 38. Quyền bí mật đời tư Điều 41. Quyền được bảo đảm an toàn về đời sống riêng tư, bí mật cá 1. Quyền bí mật đời tư của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật nhân bảo vệ. 1. Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân là bất khả xâm phạm và được pháp luật 2. Việc thu thập, công bố thông tin, tư liệu về đời tư của cá nhân phải bảo vệ, bảo đảm an toàn. được người đó đồng ý; trong trường hợp người đó đã chết, mất năng 2. Việc thu thập, sử dụng, công khai thông tin, tư liệu liên quan đến đời lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, sống riêng tư, bí mật cá nhân phải được người đó đồng ý. chồng, con đã thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, 3. Thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác trừ trường hợp thu thập, công bố thông tin, tư liệu theo quyết định của của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức 3. Thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin điện tử khác trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác chỉ được thực hiện trong của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. trường hợp luật định. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin điện tử khác của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 39. Quyền kết hôn Điều 42. Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật về hôn 1. Quyền kết hôn, ly hôn và các quyền nhân thân khác của cá nhân trong nhân và gia đình có quyền tự do kết hôn. quan hệ hôn nhân, quan hệ cha mẹ và con và quan hệ giữa các thành viên Việc tự do kết hôn giữa những người thuộc các dân tộc, tôn giáo khác gia đình được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm. nhau, giữa những người theo tôn giáo và không theo tôn giáo, giữa 2. Cá nhân thực hiện quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình theo quy công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được định của Luật hôn nhân và gia đình, Bộ luật này và luật khác có liên quan. pháp luật bảo vệ. 3. Trường hợp hai cá nhân không vi phạm điều cấm trong Luật hôn nhân và Điều 40. Quyền bình đẳng của vợ chồng gia đình có thỏa thuận về việc chung sống với nhau như vợ chồng thì quyền, Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi nghĩa vụ của họ được xác định theo thỏa thuận. mặt trong gia đình và trong quan hệ dân sự, cùng nhau xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. Điều 41. Quyền được hưởng sự chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình Các thành viên trong gia đình có quyền được hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ nhau phù hợp với truyền thống đạo đức tốt đẹp của gia đình Việt Nam. Con, cháu chưa thành niên được hưởng sự chăm sóc, nuôi dưỡng của cha mẹ, ông bà; con, cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ, ông bà. Điều 42. Quyền ly hôn Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn. 14
- Điều 43. Quyền nhận, không nhận cha, mẹ, con 1. Người không được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khác có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mình là cha, mẹ hoặc là con của người đó. 2. Người được nhận là cha, mẹ hoặc là con của người khác có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định mình không phải là cha, mẹ hoặc là con của người đó. Điều 44. Quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi Quyền được nuôi con nuôi và quyền được nhận làm con nuôi của cá nhân được pháp luật công nhận và bảo hộ. Việc nhận con nuôi và được nhận làm con nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 46. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Điều 43. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Việc vào chỗ ở của một Việc vào chỗ ở của một người phải được người đó đồng ý. người phải được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp được pháp luật quy định và phải có quyết định Chỉ trong trường hợp luật quy định thì việc khám xét chỗ ở của một người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được tiến hành khám xét mới được thực hiện; việc khám xét phải theo trình tự, thủ tục do luật định. chỗ ở của một người; việc khám xét phải theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. Điều 47. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo Điều 44. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 1. Cá nhân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo 1. Cá nhân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; theo hoặc không theo một một tôn giáo nào. tín ngưỡng, tôn giáo nào. 2. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng 2. Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác. lợi ích quốc gia, dân tộc. Điều 48. Quyền tự do đi lại, tự do cư trú Điều 45. Quyền tự do đi lại và cư trú 1. Cá nhân có quyền tự do đi lại, tự do cư trú. Cá nhân có quyền tự do đi lại, tự do cư trú ở trong nước, có quyền ra nước 2. Quyền tự do đi lại, tự do cư trú của cá nhân chỉ có thể bị hạn chế ngoài, từ nước ngoài về nước và chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo trình tự, luật. thủ tục do pháp luật quy định. Điều 49. Quyền lao động Điều 46. Quyền lao động Cá nhân có quyền lao động. Cá nhân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới nghiệp, không bị phân biệt đối xử về dân tộc, giới tính, thành phần xã độ tuổi lao động tối thiểu. hội, tín ngưỡng, tôn giáo. 15
- Điều 50. Quyền tự do kinh doanh Điều 47. Quyền tự do kinh doanh Quyền tự do kinh doanh của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật Cá nhân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật bảo vệ. không cấm. Cá nhân có quyền lựa chọn hình thức, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, lập Cá nhân có quyền lựa chọn hình thức, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, lập doanh nghiệp, tự do giao kết hợp đồng, thuê lao động và doanh nghiệp, tự do giao kết hợp đồng, thuê lao động và các quyền khác phù các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật. hợp với quy định của pháp luật. Điều 48. Quyền tiếp cận thông tin Cá nhân có quyền tiếp cận thông tin. Việc thực hiện quyền này do pháp luật quy định. Điều 49. Quyền lập hội Cá nhân có quyền lập hội. Việc thực hiện quyền này do pháp luật quy định. Điều 51. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo Điều 50. Quyền tự do, nghiên cứu, sáng tạo 1. Cá nhân có quyền tự do nghiên cứu khoa học kỹ thuật, phát minh, 1. Cá nhân có quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn học, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, sáng tác, nghệ thuật. phê bình văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động nghiên cứu, 2. Các quyền nhân thân đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ được pháp luật sáng tạo khác. bảo hộ. 2. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Không ai được cản trở, hạn chế quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo của cá nhân. Điều 51. Các quyền nhân thân khác Ngoài các quyền nhân thân được quy định tại mục này, các quyền con người, quyền nhân thân khác về dân sự đều được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật. Mục 3 Mục 3 NƠI CƯ TRÚ NƠI CƯ TRÚ Điều 52. Nơi cư trú Điều 52. Nơi cư trú 1. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống. 1. Trong việc xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt giao dịch dân sự, nơi cư trú 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy của cá nhân là nơi mà người đó thường xuyên hoặc phần lớn thời gian sinh định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống. Nơi cư trú của cá nhân là nơi thường trú hoặc tạm trú. sống. 2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống. Điều 53. Nơi cư trú của người chưa thành niên Điều 53. Nơi cư trú của người chưa thành niên 1. Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu 1. Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ; nếu cha, cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống. xuyên chung sống. 2. Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, 16
- 2. Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. Điều 54. Nơi cư trú của người được giám hộ Điều 54. Nơi cư trú của người được giám hộ 1. Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám 1. Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám hộ. hộ. 2. Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của người 2. Người được giám hộ có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú của giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. người giám hộ nếu được người giám hộ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. Điều 55. Nơi cư trú của vợ, chồng Điều 55. Nơi cư trú của vợ, chồng 1. Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung 1. Nơi cư trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thường xuyên chung sống. sống. 2. Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận. 2. Vợ, chồng có thể có nơi cư trú khác nhau nếu có thoả thuận. Điều 56. Nơi cư trú của quân nhân Điều 56. Nơi cư trú của quân nhân 1. Nơi cư trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị 1. Nơi cư trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự là nơi đơn vị của của quân nhân đó đóng quân. quân nhân đó đóng quân. 2. Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công 2. Nơi cư trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của những người đó đóng chức quốc phòng là nơi đơn vị của những người đó đóng quân, trừ trường quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 52 của Bộ luật này. 52 của Bộ luật này. Điều 57. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động Điều 57. Nơi cư trú của người làm nghề lưu động Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện Nơi cư trú của người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành hành nghề lưu động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, nghề lưu động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phương tiện đó, trừ trường trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 52 của hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Ðiều 52 của Bộ luật này. Bộ luật này. Mục 4 Mục 4 GIÁM HỘ GIÁM HỘ Điều 58. Giám hộ Điều 58. Giám hộ 1. Giám hộ là việc cá nhân, tổ chức (sau đây gọi chung là người giám 1. Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người giám hộ) hộ) được pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm được luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực người mất năng lực hành vi dân sự (sau đây gọi chung là người được hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây giám hộ). gọi chung là người được giám hộ). 2. Người được giám hộ bao gồm: 2. Trường hợp việc giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được chủ hành vi được thực hiện theo yêu cầu của họ, người có quyền, lợi ích cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan thì việc giám hộ phải có sự đồng ý của năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời điểm có yêu cầu. 17
- cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên Điều 59. Người được giám hộ đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu; 1. Người được giám hộ bao gồm: b) Người mất năng lực hành vi dân sự. a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ; không xác định được cha, mẹ; 3. Người chưa đủ mười lăm tuổi được quy định tại điểm a khoản 2 cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân Điều này và người được quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải sự; bị Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc không có điều kiện chăm có người giám hộ. sóc, giáo dục người chưa thành niên đó; 4. Một người có thể giám hộ cho nhiều người, nhưng một người chỉ b) Người mất năng lực hành vi dân sự; có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp người giám hộ là cha, c) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. mẹ hoặc ông, bà theo quy định tại khoản 2 Điều 61 hoặc khoản 3 2. Người chưa đủ mười lăm tuổi được quy định tại điểm a khoản 1 Điều Điều 62 của Bộ luật này. này và người mất năng lực hành vi dân sự phải có người giám hộ. 3. Một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông bà cùng giám hộ cho cháu. Điều 60. Người giám hộ 1. Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện được quy định tại Bộ luật này thì được làm giám hộ. 2. Trường hợp người thành niên lựa chọn người giám hộ cho mình bằng văn bản có công chứng, khi họ ở tình trạng cần được giám hộ thì người được lựa chọn là người giám hộ nếu người này đồng ý. 3. Một người có thể giám hộ cho nhiều người. Điều 60. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ Điều 61. Điều kiện để cá nhân làm người giám hộ Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ: Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ: 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách 2. Có tư cách đạo đức và các điều kiện cần thiết khác để thực hiện được nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về quyền, nghĩa vụ của người giám hộ; một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân 3. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị phẩm, tài sản của người khác; kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm 3. Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ. tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác; người bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên. Điều 62. Điều kiện để pháp nhân làm người giám hộ Pháp nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ: 1. Có năng lực pháp luật dân sự; 2. Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ. Điều 61. Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên Điều 63. Người giám hộ của người chưa thành niên Người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên mà không còn Người giám hộ cho người chưa thành niên được quy định tại điểm a khoản cả cha và mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ đều 1 Điều 59 của Bộ luật này do những người thân thích của người chưa thành mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị niên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì người giám hộ được cử trong Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện số những người thân thích hoặc cá nhân, pháp nhân khác và ưu tiên cho 18
- chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu người sống cùng hoặc đang trực tiếp chăm sóc người cần được giám hộ cầu, được xác định như sau: nếu bảo đảm lợi ích tốt nhất cho người được giám hộ. 1. Trong trường hợp anh ruột, chị ruột không có thoả thuận khác thì anh cả hoặc chị cả là người giám hộ của em chưa thành niên; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì anh, chị tiếp theo là người giám hộ; 2. Trong trường hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị ruột không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là người giám hộ; nếu không có ai trong số những người thân thích này có đủ điều kiện làm người giám hộ thì bác, chú, cậu, cô, dì là người giám hộ. Điều 62. Người giám hộ đương nhiên của người mất năng lực Điều 64. Người giám hộ của người mất năng lực hành vi dân sự, người hành vi dân sự có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi 1. Trong trường hợp vợ mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là Trường hợp không có người giám hộ theo lựa chọn thì người giám hộ do người giám hộ; nếu chồng mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là những người thân thích thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì người giám người giám hộ. hộ được cử trong số những người thân thích hoặc cá nhân, pháp nhân khác 2. Trong trường hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự hoặc và ưu tiên cho người sống cùng hoặc đang trực tiếp chăm sóc người cần một người mất năng lực hành vi dân sự, còn người kia không có đủ được giám hộ nếu bảo đảm lợi ích tốt nhất cho người được giám hộ. điều kiện làm người giám hộ thì người con cả là người giám hộ; nếu người con cả không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì người con tiếp theo là người giám hộ. 3. Trong trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha, mẹ là người giám hộ. Điều 65. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám Điều 65. Nghĩa vụ của người giám hộ hộ chưa đủ mười lăm tuổi 1. Thực hiện và tạo điều kiện để người khác quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ Người giám hộ của người chưa đủ mười lăm tuổi có các nghĩa vụ sau người được giám hộ. đây: 2. Đại diện cho người được giám hộ trong xác lập, thực hiện giao dịch dân 1. Chăm sóc, giáo dục người được giám hộ; sự vì lợi ích của người được giám hộ, trừ các trường hợp luật quy định 2. Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ người được giám hộ có thể tự mình thực hiện giao dịch dân sự hoặc các trường hợp pháp luật quy định người chưa đủ mười lăm tuổi có thể tự quyền, nghĩa vụ phải do chính người đó thực hiện. mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự; 3. Quản lý tài sản của người được giám hộ. 3. Quản lý tài sản của người được giám hộ; 4. Bảo vệ quyền, lợi ích của người được giám hộ; chịu trách nhiệm dân sự 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. trong trường hợp vi phạm quyền, lợi ích của người được giám hộ. Điều 66. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi Người giám hộ của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười 19
- tám tuổi có các nghĩa vụ sau đây: 1. Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, trừ trường hợp pháp luật quy định người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự; 2. Quản lý tài sản của người được giám hộ; 3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Điều 67. Nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ mất năng lực hành vi dân sự Người giám hộ của người mất năng lực hành vi dân sự có các nghĩa vụ sau đây: 1. Chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho người được giám hộ; 2. Đại diện cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự; 3. Quản lý tài sản của người được giám hộ; 4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. Điều 68. Quyền của người giám hộ Điều 66. Quyền của người giám hộ Người giám hộ có các quyền sau đây: 1. Yêu cầu người thân thích của người được giám hộ thực hiện các quyền, 1. Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho nghĩa vụ theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. những nhu cầu cần thiết của người được giám hộ; 2. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, bảo vệ các quyền, 2. Được thanh toán các chi phí cần thiết cho việc quản lý tài sản của lợi ích của người được giám hộ và yêu cầu các chủ thể khác tôn trọng, tạo người được giám hộ; điều kiện để mình thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người giám hộ. 3. Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện các 3. Đại diện cho người được giám hộ trong việc thực hiện giao dịch dân sự giao dịch dân sự nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ. được giám hộ. 4. Sử dụng tài sản của người được giám hộ để thực hiện các nghĩa vụ được xác lập vì lợi ích của người được giám hộ. 5. Được hoàn trả các chi phí thực tế, hợp lý mà người giám hộ đã thanh toán bằng tài sản của mình để xác lập, thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người được giám hộ. Điều 69. Quản lý tài sản của người được giám hộ Điều 67. Quản lý tài sản của người được giám hộ 1. Người giám hộ có trách nhiệm quản lý tài sản của người được giám 1. Người giám hộ có trách nhiệm quản lý tài sản của người được giám hộ. hộ như tài sản của chính mình. 2. Người giám hộ được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự liên quan 2. Người giám hộ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản đến tài sản của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ. của người được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ. Việc 3. Việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, cho vay, cầm cố, thế chấp, đặt cọc động sản phải đăng ký quyền sở hữu và tài sản có giá trị lớn thì phải được và các giao dịch khác đối với tài sản có giá trị lớn của người được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ. giám hộ phải được sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ. 4. Người giám hộ không được chuyển quyền sở hữu tài sản và các vật Người giám hộ không được đem tài sản của người được giám hộ tặng quyền khác của người được giám hộ cho người khác, trừ trường hợp được cho người khác. quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều này. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn