YOMEDIA
ADSENSE
Bảng sống của rệp sáp giả cam Planococcus citri (Risso) (Homoptera: Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm
17
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết này cung cấp kết quả nghiên cứu bảng sống của rệp sáp giả cam hại cây na dai (Annona squamosa) để có thêm thông tin về loài côn trùng gây hại này. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bảng sống của rệp sáp giả cam Planococcus citri (Risso) (Homoptera: Pseudococcidae) nuôi trong phòng thí nghiệm
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 BẢNG SỐNG CỦA RỆP SÁP GIẢ CAM Planococcus citri (Risso) (Homoptera: Pseudococcidae) NUÔI TRONG PHÕNG THÍ NGHIỆM Life Table of The Citrus Mealybug, Planococcus citri (Risso) (Homoptera: Pseudococcidae) under Laboratory Conditions 1 2 3 Nguyễn Văn Dân , Phạm Văn Lầm , Lê Thị Tuyết Nhung , 3 3 Nguyễn Văn Liêm và Trƣơng Thị Lan Ngày nhận bài: 12.7.2018 Ngày chấp nhận: 20.7.2018 Abstract Life table parameters of the citrus mealybug, Planococcus citri (Risso) (Hom.: Pseudococcidae), was evaluated under laboratory conditions at constant temperatures of 25°C, and 30°C, 8 % RH and a photoperiod of 16 h light:8 h dark using leaves of custard-apple variety Dai as food. In this study, the survival rate of egg and each nymphal instar of the citrus mealybug were very high (90.91- 100%). The survival rate of the pre-imaginal period was high. For males, the survival rate of the pre-imaginal period was higher at temperature of 25°C than that at temperature of 30°C 84.43% and 76.29%, respectively). For females, the survival rate of the pre-imaginal period was almost similar at temperature of 25°C and 30°C (86.24% and 82.79, respectively). Temperature influenced on the life table parameters of the citrus mealybug. At temperature of 25°C, the net reproductive rate (Ro), intrinsic rate of increase (rm), finite rate of increase (λ), mean generation time (Tc), and doubling time (DT) were 113.32, 0.105, 1.11, 44.98 and 6.59, respectively. Increasing temperatures from 25°C to 30°C, these life table parameters of the citrus mealybug could increase or decrease depending upon kind of parameter, and their values (as in above order) were 21.93, 0.055, 1.06, 55.78 and 12.52, respectively. All the life table parameters of the citrus mealybug obtained in this study were lower to those reported by oversea researchers because of leaves of custard-apple variety Dai were unsuitable food. Key words: citrus mealybug, custard-apple, life table parameters, Planococcus citri * 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU R p s p giả cam Planococcus citri (Risso) Ngu n r p s p giả cam P. citri dùng trong (Homoptera: Pseudococcidae) l lo i côn trùng nghiên cứu n y ư c thu trong năm 6 t i a th c, c ph cây thức ăn r ng Trên thế giới vùng tr ng na dai c a t nh H Nam R p s p giả c nhi u nghiên cứu v ặc i m sinh v t học cam thu ư c nuôi trong l ng lưới k ch thước o v sinh th i học c a r p s p giả cam C c nghiên 60 x 40 x 40 cm) ở ph ng th nghi m - 30 C, cứu n y c p tới thời gian ph t tri n c c 70 - % ẩm với thức ăn l những quả na pha, v ng ời, sinh sản, c c yếu tố sinh th i ảnh s ch lấy ở cây na tr ng c ch ly không dùng hưởng ến sinh trưởng ph t tri n v bảng sống thuốc bảo v th c v t Khi c trưởng th nh c i c a r p s p giả cam (CABI, 2005; El-Aw et al., xuất hi n thì t ch ch ng nuôi trên những quả na 2016; Goldasteh et al., 2009; Polat et al., s ch cho trứng phục vụ th nghi m ;… R p s p giả cam ư c nuôi c th trong t Ở nước ta, c rất t nghiên cứu v r p s p giả sinh th i côn trùng nh n hi u RGX- E ở hai cam v h u như chưa c nghiên cứu v r p s p nhi t ºC, 3 ºC với cùng 8 % ẩm v chế giả cam với g c l sâu h i cây ăn quả n i chiếu s ng 6 giờ/ng y êm Thức ăn dùng chung v sâu h i cây na n i riêng Mặt kh c, nuôi r p s p giả cam trong nghiên cứu n y l l chưa c nghiên cứu v bảng sống c a lo i côn na s ch lấy t cây na dai 7 - 8 năm tu i ở vườn trùng h i n y ở Vi t Nam B i viết n y cung cấp ư c c ch ly, không phun thuốc bảo v th c v t. kết quả nghiên cứu bảng sống c a r p s p giả L na ư c ặt trong ĩa petri ường k nh 6 cm cam h i cây na dai Annona squamosa) b n sẵn bông ẩm giữ cho l na luôn c tươi ọc c thêm hi u biết v lo i côn trùng n y c n thiết Tùy thu c v o mức tươi c a l na m - ng y/l n thay mới l m thức ăn nuôi r p 1. s p giả cam trong th nghi m Cục Tr ng trọt 2. Trưởng th nh r p s p giả cam ư c nuôi trên H i Côn trùng học Vi t Nam 3. Vi n Bảo v th c v t quả na s ch lấy t cây na dai 7 - 8 năm tu i ở 16
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 vườn ư c c ch ly, không phun thuốc bảo v tri n c c pha c a r p s p giả cam Khi c trưởng th c v t H ng ng y quan s t, khi thấy ph a cuối th nh xuất hi n, tiến h nh x c ịnh tỷ l giới t nh cơ th r p trưởng th nh c i xuất hi n t i s p c v theo dõi c c ch tiêu liên quan ến sinh sản, chứa trứng thì chuy n ch ng v o c c i u ki n tu i thọ ối với t nhất c th trưởng th nh nhi t th nghi m nêu trên Trong ng y u c a mỗi giới t nh trong t ng nhi t th nghi m tiên tiến h nh lo i bỏ t i s p c a trứng Đến C c thông số bảng sống v ph t tri n qu n ng y thứ ba, dùng b t lông nh nh ng chuy n th c a r p s p giả cam (Ro, rm, λ, Tc, DT ư c trứng sang ĩa petri sẵn bông ẩm v l na t nh theo Birch 8 v Kakde và nnk. (2014). s ch H ng ng y v o giờ nhất ịnh, quan s t s 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ph t tri n c a trứng Khi trứng nở ra r p s p non tu i , dùng b t lông thấm nước chuy n r p 3.1 Tỷ lệ sống sót ở giai đoạn trƣớc s p non sang ĩa petri c l na s ch nuôi c trƣởng thành của rệp sáp giả cam th Số lư ng r p s p non tu i ư c nuôi th nghi m lớn sao cho ến cuối t ng tu i, t ng R p s p giả cam ư c nuôi th nghi m bằng o o giai o n ph t tri n c th phải c t nhất 3 l cây na dai ở nhi t C, 30 C cùng 8 % ẩm v chế chiếu s ng 6 giờ/ng y êm Trong c th trong mỗi nhi t th nghi m H ng ng y i u ki n như v y, r p s p giả cam c tỷ l sống v o thời gian nhất ịnh quan s t, theo dõi t p s t ở c c pha/giai o n ph t tri n trước trưởng t nh ho t ng sống ở c c pha ph t tri n c a r p th nh t rất cao Pha trứng c tỷ l nở u t s p giả cam, ghi nh n thời i m trứng nở, l t x c chuy n tu i c a r p s p non, thời i m xuất hi n tối a % ở cả hai nhi t th nghi m bảng pha trưởng th nh Theo dõi tỷ l ho n th nh ph t , bảng . Bảng 1. Tỷ lệ sống sót của các pha/giai đoạn phát triển trƣớc trƣởng thành giới tính đực của rệp sáp giả cam ở các nhiệt độ thí nghiệm Nhi t Tỷ l sống s t c a c c pha/giai o n trước trưởng th nh c a r p Tỷ l sống s t th s p giả cam (%) c a giai o n nghi m Trứng R p s p non R p s p non Ti n Nh ng trước trưởng ºC tu i tu i nh ng th nh % 25 100,0 92,59 96,0 100,0 95,83 84,43 30 100,0 90,91 92,0 95,65 97,72 76,29 Ghi chú: Ẩm độ 80 , chế độ chiếu sáng 16 giờ/ngày đêm, thức ăn là lá cây na dai, n30 cá thể Bảng 2. Tỷ lệ sống sót của các pha/giai đoạn phát triển trƣớc trƣởng thành giới tính cái của rệp sáp giả cam ở các nhiệt độ thí nghiệm Nhi t Tỷ l sống s t c a c c pha/giai o n trước trưởng th nh c a r p Tỷ l sống s t c a th s p giả cam (%) giai o n trước nghi m Trứng R p s p non R p s p non R p s p non trưởng th nh % ºC tu i tu i tu i 3 25 100,0 92,45 95,92 97,87 86,24 30 100,0 91,84 93,33 97,62 82,79 Ghi chú: Ẩm độ 80 , chế độ chiếu sáng 16 giờ/ngày đêm, thức ăn là lá cây na dai, n30 cá thể o o Ở hai nhi t th nghi m 25 C, 30 C), tỷ l 95,65- , % v ,83- , % Tỷ l sống s t sống s t c a r p s p non c c tu i cả hai giới c a cả giai o n trước trưởng th nh t trứng t nh u t rất cao v tương ứng g n tương t ến trưởng th nh ối với giới t nh c ư c o o nhau r p s p non giới t nh c sống s t với tỷ l nuôi ở nhi t 25 C t cao hơn so với ở 3 C 90,91- 6, %; r p s p non giới t nh c i sống s t tương ứng l 8 , 3% v 6, % Trong khi , với tỷ l ,8 - ,8 % Ti n nh ng v nh ng ch tiêu n y ối với giới t nh c i ư c nuôi ở hai c ng c tỷ l sống s t t rất cao, tương ứng l nhi t th nghi m u t cao, g n tương t 17
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 nhau, tương ứng l 86, % v 8 , bảng , 3.2 Bảng sống của rệp sáp giả cam bảng 3.2.1. ỷ lệ sống (lx), sức sinh sản (mx) của Pha trứng c a r p s p giả cam trong nghiên rệp sáp giả cam ở nhiệt độ 25ºC và 80 ẩm độ cứu n y c tỷ l nở cao hơn nhi u so với trong Ở ºC v 8 % ẩm với thức ăn l l cây nghiên cứu c a Polat và nnk. Theo c c na dai, chế chiếu s ng 6 giờ/ng y êm, t c giả n y, tỷ l nở c a trứng r p s p giả cam trưởng th nh r p s p giả cam c tỷ l sống lx) tt % khi nuôi trên cây Schefflera arbicola) t % ến ng y tu i thứ ng y thứ sau ến ,66% khi nuôi trên cây Syngonium h a trưởng th nh T ng y tu i thứ 6 ng y podopyllum). Tỷ l sống s t c a cả giai o n thứ sau h a trưởng th nh trưởng th nh c i trước trưởng th nh ở r p s p giả cam trong bắt u chết v t thời i m n y ến ng y tu i nghiên cứu n y thấp hơn so với nghiên cứu c a thứ ng y thứ 6 sau h a trưởng th nh tỷ l Nguyễn Văn Liêm trong i u ki n mùa sống lx c a ch ng t , % Tỷ l sống l x c a ông ở mi n Bắc Vi t Nam Theo t c giả n y, trưởng th nh c i r p s p giả cam bắt u giảm nuôi trên m m khoai tây ở i u ki n ph ng th o m nh t ng y tu i thứ ng y thứ sau h a nghi m nhi t , C; 3,3% ẩm , tỷ l trưởng th nh Đến ng y tu i thứ 6 ng y thứ sống s t c a cả giai o n trước trưởng th nh sau h a trưởng th nh tất cả trưởng th nh c i thế h thứ nhất ở r p s p giả cam t , % u chết hình a v o mùa ông Tỷ l sống… Sức sinh sản (mx) Tỷ lệ sống sót (lx) Sức sinh sản (mx) Tỷ lệ sống sót (lx) Tỷ l sống… Ngày tuổi (x) của trưởng thành cái Ngày tuổi (x) của trưởng thành… a. Ở nhi t ºC v 8 % ẩm b Ở nhi t 3 ºC v 8 % ẩm Hình 1. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp giả cam theo thời gian ở các nhiệt độ thí nghiệm khác nhau Trong i u ki n th nghi m nêu trên, trưởng êm, sức sinh sản m x c a trưởng th nh c i r p th nh c i r p s p giả cam bắt u trứng t s p giả cam t cao hơn so với ở nhi t 3 ºC ng y tu i thứ 3 ng y thứ 8 sau h a trưởng v l 6,3 th nh với sức sinh sản m x theo ng y tu i l 3.2.2. ỷ lệ sống (lx), sức sinh sản (mx) của 2,17 Trưởng th nh c i r p s p giả cam c sức rệp sáp giả cam ở nhiệt độ 30ºC và 80 ẩm độ sinh sản mx theo ng y tu i t cao nhất l ng y Ở 3 ºC v 8 % ẩm với thức ăn l l cây tu i thứ ng y thứ sau h a trưởng th nh na dai, chế chiếu s ng 6 giờ/ng y êm, với mx l 11,01. Sức sinh sản m x theo ng y trưởng th nh r p s p giả cam c tỷ l sống lx) tu i c a trưởng th nh c i r p s p giả cam t t % ến ng y tu i thứ 8 ng y thứ sau ng y tu i thứ ng y thứ sau h a trưởng h a trưởng th nh T ng y tu i thứ ng y th nh ến ng y tu i thứ ng y thứ 8 sau thứ sau h a trưởng th nh trưởng th nh c i h a trưởng th nh duy trì ở mức 9,32-11,01. Sau bắt u chết dẫn ến tỷ l sống lx c a ch ng , sức sinh sản m x theo ng y tu i giảm d n v giảm nh , t 3,3% v ến ng y tu i thứ 6 ch ở mức 0,54-7,40 ến ng y tu i thứ ng y ng y thứ 3 sau h a trưởng th nh tỷ l sống thứ sau h a trưởng th nh Đến ng y tu i thứ (lx c a ch ng c n l 8 , % Tỷ l sống l x c a 6 ng y thứ sau h a trưởng th nh , trưởng trưởng th nh c i r p s p giả cam bị giảm ng th nh c i r p s p giả cam ng ng trứng hình k t ng y tu i thứ 63 ng y thứ sau h a 1a). Ở nhi t ºC v 8 % ẩm với thức ăn trưởng th nh v giảm m nh t ng y tu i thứ 6 l l cây na dai, chế chiếu s ng 6 giờ/ng y ng y thứ 8 sau h a trưởng th nh Đến ng y 18
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 tu i thứ 6 ng y thứ 3 sau h a trưởng th nh ng y thứ 3 sau h a trưởng th nh sức sinh sản trở i, tỷ l sống lx c a trưởng th nh c i r p s p (mx theo ng y tu i l i tăng nh v t 1,36-2,71. giả cam ch c n khoảng dưới % Đến ng y tu i T ng y tu i thứ ng y thứ 36 sau h a trưởng thứ 8 ng y thứ 3 sau h a trưởng th nh tất cả th nh trở i, sức sinh sản m x theo ng y tu i ch trưởng th nh c i r p s p giả cam u chết hình c n t 0,45-0,90 Ng y tu i thứ 6 ng y thứ 3 b Như v y, thời gian trưởng th nh c i c tỷ l sau h a trưởng th nh l ng y trứng cuối o o sống t % ở C v 3 C g n tương t cùng c a trưởng th nh c i r p s p giả cam hình nhau Nhưng thời gian trưởng th nh c i c tỷ l 1b). Ở 30ºC v 8 % ẩm với thức ăn l l cây o sống t trên % r t ngắn t 6 ng y ở C na dai, chế chiếu s ng 6 giờ/ng y êm, sức o xuống c n ng y ở 3 C. sinh sản mx c a trưởng th nh c i r p s p giả Trong i u ki n th nghi m nêu trên, trưởng cam t thấp hơn rất nhi u so với ở ºC v ch th nh c i r p s p giả cam bắt u trứng t l 3 , ng y tu i thứ ng y thứ sau h a trưởng 3.2.3. hông số bảng sống của rệp sáp giả cam th nh với sức sinh sản mx theo ng y tu i l D a trên số li u th nghi m nuôi r p s p giả o o 3, 6 Đây l sức sinh sản m x theo ng y tu i t cam ở c c nhi t C, 30 C cùng 8 % ẩm cao nhất c a trưởng th nh c i r p s p giả cam. v chế chiếu s ng 6 giờ/ng y êm với thức Sau , sức sinh sản mx theo ng y tu i c a ăn l l cây na dai t nh ư c c c thông số trưởng th nh c i r p s p giả cam giảm xuống bảng sống (Ro, rm, λ, Tc, DT) c a r p s p giả o d n theo thời gian T ng y tu i thứ ến ng y cam Ở nhi t 25 C, h số nhân c a m t thế tu i thứ 63 t ng y thứ ến ng y thứ sau h Ro , tỷ l tăng t nhiên rm , giới h n tăng t h a trưởng th nh sức sinh sản m x theo ng y nhiên λ thời gian m t thế h t nh theo tu i m khi tu i c a trưởng th nh c i r p s p giả cam t con Tc) v thời gian tăng gấp ôi số lư ng mức không cao 1,05-1,84 T ng y tu i thứ 6 c a qu n th DT ở r p s p giả cam tương ứng ng y thứ sau h a trưởng th nh ến ng y t 3,3 ♀/♀; 0,105 ♀/♀/ng y; , l n; 44,98 tu i thứ 6 ng y thứ 3 sau h a trưởng th nh ng y v 6, ng y Gi trị c a c c thông số n y o sức sinh sản m x theo ng y tu i giảm rất m nh, ở nhi t 30 C l n lư t l , 3 ♀/♀; 0,055 ch t 0,17-0,84 T ng y tu i thứ ng y thứ ♀/♀/ng y; , 6 l n; , 8 ng y v , ng y 3 sau h a trưởng th nh ến ng y tu i thứ bảng 3 Bảng 3. Thông số bảng sống của rệp sáp giả cam ở điều kiện phòng thí nghiệm Nhi t th Gi trị c c thông số bảng sống nghi m ºC Ro rm λ Tc DT 25 113,32 0,105 1,11 44,98 6,59 30 21,93 0,055 1,06 55,78 12,52 Ghi chú: Ẩm độ 80 , chế độ chiếu sáng 16 giờ/ngày đêm, thức ăn là lá cây na dai Kết quả nghiên cứu cho thấy nhi t ảnh c a Goldasteh và nnk. (2009), nhưng ngư c l i hưởng rất rõ ến gi trị c c thông số bảng sống với xu thế biến ng c a gi trị c c thông số Ro, rm, λ, Tc, DT c a r p s p giả cam. Khi nhi t tương ứng trong nghiên cứu c a El-Aw và nnk. o o o tăng t 25 C lên 3 C, thì h số nhân c a m t 6 Th dụ, khi nhi t tăng t 25 C lên o thế h Ro , tỷ l tăng t nhiên rm , giới h n tăng 30 C, tỷ l tăng t nhiên rm) giảm t , t nhiên λ) bị giảm rất rõ r ng Th dụ, gi trị c a ♀/♀/ng y xuống , ♀/♀/ng y trong nghiên cứu thông số Ro v rm tương ứng bị giảm , v , c a Goldasteh và nnk. (2009), nhưng l i tăng t l n Ngư c l i, thời gian m t thế h t nh theo tu i 0,09 ♀/♀/ng y lên , ♀/♀/ng y trong nghiên m khi con Tc v thời gian tăng gấp ôi số cứu c a El-Aw và nnk 6 ; hoặc thời gian m t lư ng c a qu n th DT l i gia tăng rất ng k thế h t nh theo tu i m khi con Tc) tăng t thông số Tc, kéo d i gấp , l n v thời gian 8, ng y lên 33, ng y trong nghiên cứu c a tăng gấp ôi số lư ng c a qu n th DT tăng Goldasteh và nnk. (2009), nhưng l i giảm t , gấp , l n Gi trị c c thông số Ro, rm, λ, Tc, DT ng y xuống ,88 ng y trong nghiên cứu c a El- ở r p s p giả cam trong nghiên cứu n y c xu Aw và nnk. (2016). thế biến ng tương t như xu thế biến ng c a Ở nhi t ºC v 30ºC trong nghiên cứu gi trị c c thông số tương ứng trong nghiên cứu n y, c c thông số Ro, rm, λ, u c gi trị thấp 19
- Kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Sè 4/2018 hơn gi trị c a c c thông số tương ứng nuôi trên quả nghiên cứu ở nước ngo i cho thấy c c thông cây Solenostemon scutellarioides c a Goldasteh số bảng sống c a r p s p giả cam ở những i u và nnk. (2009). Theo c c t c giả n y, c c thông ki n th nghi m kh c nhau thì rất kh c nhau Khi số Ro, rm, λ ở nhi t 25ºC v 30ºC tương ứng nhi t th nghi m tăng lên ến 8ºC thì c c t , v 36, ♀/♀; , v , ♀/♀/ng y; thông số Ro, rm, λ bắt u giảm, tăng ến 30- , v , l n C n gi trị c c thông số T c, DT 32ºC thì c c thông số Ro, rm, λ giảm ng k ; trong nghiên cứu n y ở nhi t 25ºC v 30ºC l i ngư c l i, c c thông số Tc, DT l i gia tăng rất rõ kéo d i hơn ng k so với gi trị c a c c thông r ng tức l l m giảm c c thông số tăng trưởng số tương ứng trong kết quả c a Goldasteh và qu n th v kéo d i thời gian ph t tri n c c pha). nnk. (2009). Theo c c t c giả n y, c c thông số Đi u n y chứng tỏ nhi t trong khoảng 28- Tc, DT ở nhi t 25ºC v 30ºC c gi trị tương 32ºC thu c vùng nhi t cao bất l i cho ph t ứng l 8, v 33, ng y; 3, v 6, ng y tri n c a r p s p giả cam v nhi t nằm ở Ở nhi t ºC trong nghiên cứu n y, thông khoảng 30ºC không phải l ngưỡng trên c a số Ro, rm v λ c gi trị cao hơn, c n thông số Tc nhi t ph t tri n ở r p s p giả cam như t c giả v DT c gi trị thấp hơn gi trị c a c c thông số Arai 6 khẳng ịnh, m ngưỡng trên c a tương ứng ở ºC nuôi trên cây Solenostemon nhi t ph t tri n ở r p s p giả cam phải nằm ở o scutellarioides c a Goldasteh và nnk. (2009). nhi t cao hơn 3 C. Theo c c t c giả n y, thông số Ro, rm, λ, Tc v DT 4. KẾT LUẬN ở nhi t 20ºC tương ứng t 8 , ♀/♀; 0,07 ♀/♀/ng y; , l n; 8, ng y v , 8 ng y Dinh dưỡng trên l cây na dai ở o C, 30 C o Ở nhi t 30ºC trong nghiên cứu n y, thông cùng 8 % ẩm v chế chiếu s ng 6 số Ro v Tc c gi trị cao hơn, c n c c thông số giờ/ng y êm, r p s p giả cam c tỷ l sống s t rm, λ v DT c gi trị tương t gi trị c a c c c a t ng pha/giai o n ph t tri n t rất cao thông số tương ứng ở 32ºC nuôi trên cây (90,91- % Tỷ l sống s t c a c c pha/giai Solenostemon scutellarioides c a Goldasteh và o n ph t tri n trước trưởng th nh t trứng ến nnk. (2009). Theo c c t c giả n y, thông số Ro, trưởng th nh t cao Đối với giới t nh c, ch Tc, rm, λ v DT ở nhi t 32ºC tương ứng t o tiêu n y ở nhi t 25 C t cao hơn so với ở 8,83 ♀/♀; 3 ,3 ng y; , ♀/♀/ng y; , l n o 30 C tương ứng l 8 , 3% v 6, % Đối với v , 3 ng y giới t nh c i, ch tiêu n y ở cả hai nhi t th Ở nhi t ºC trong nghiên cứu n y, gi trị o o c c thông số Ro, Tc, v DT u thấp hơn nhưng nghi m 25 C, 30 C) u t cao, g n tương t gi trị c c thông số rm, λ, l i cao hơn so với gi trị nhau, tương ứng l 86, % v 8 , % c c thông số tương ứng nuôi trên m m khoai tây Nhi t ảnh hưởng ến c c thông số bảng o c a El-Aw và nnk 6 Theo c c t c giả n y, sống c a r p s p giả cam Ở nhi t C, h c c thông số Ro, Tc, DT, rm, λ ở nhi t 25ºC số nhân c a m t thế h Ro , tỷ l tăng t nhiên tương ứng t 36,88 ♀/♀; , ng y; , ng y; (rm , giới h n tăng t nhiên λ , thời gian m t thế 0,09 ♀/♀/ng y v , l n h t nh theo tu i m khi con T c v thời gian Ở nhi t 30ºC trong nghiên cứu n y, gi trị tăng gấp ôi số lư ng c a qu n th DT tương c c thông số Ro, rm, λ u thấp hơn nhưng gi trị ứng t 3,3 ♀/♀; 0,105 ♀/♀/ng y; , l n; o c c thông số Tc, DT, l i cao hơn so với gi trị c c , 8 ng y v 6, ng y Ở nhi t 3 C, tùy thông số tương ứng nuôi trên m m khoai tây c a thu c v o t ng thông số m gi trị c a n c th El-Aw và nnk 6 Theo c c t c giả n y, c c tăng lên hoặc giảm xuống so với ở o C v thông số Ro, rm, λ, Tc, DT ở 3 ºC tương ứng t tương ứng l , 3 ♀/♀; 0,055 ♀/♀/ng y; 1,06 339,62 ♀/♀; 0,129 ♀/♀/ng y; 1,137 l n; ,88 l n; , 8 ng y v , ng y Gi trị c c thông ng y v ,3 ng y số bảng sống n y c a r p s p giả cam u thấp Như v y, gi trị c c thông số bảng sống c a hơn ng k so với kết quả công bố trong t i li u r p s p giả cam trong nghiên cứu n y u thấp nước ngo i nuôi trên cây tr ng kh c Nghĩa l l hơn ng k so với gi trị c c thông số tương cây na dai không phải l thức ăn th t phù h p ứng trong kết quả công bố trong t i li u nước cho r p s p giả cam Nhi t nằm ở khoảng ngo i nuôi trên cây tr ng kh c Đi u n y cho thấy 30ºC không phải l ngưỡng trên c a nhi t l cây na dai c th không phải l thức ăn th t ph t tri n ở r p s p giả cam như t c giả Arai phù h p cho r p s p giả cam 6 khẳng ịnh Kết quả nghiên cứu n y cùng với m t số kết 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn