intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bảng thống kê những điểm mới trong Luật Đất đai sửa đổi năm 2013

Chia sẻ: Le Truong An | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:38

141
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bảng thống kê những điểm mới trong Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 cung cấp cho các bạn những điểm mới trong một số điều của Luật Đất đai năm 2013. Tài liệu được biên soạn theo dạng cột giúp người học dễ dàng tiếp thu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bảng thống kê những điểm mới trong Luật Đất đai sửa đổi năm 2013

  1. BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI NĂM 2013 ST Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2013 Ghi chú T 1 Điều   3.   Áp   dụng   pháp  Bị bãi bỏ Để  phù hợp với Luật ban luật hành   văn   bản   quy   phạm  pháp luật hiện hành 2 Điều   4.   Giải   thích   từ  Điều 3. Giải thích từ ngữ ­   Sắp   xếp   lại   thứ   tự   các  ngữ thuật ngữ  theo nội dung kết cấu   của Luật.   ­   Bổ   sung   thêm   các   khái niệm: + Quy hoạch sử dụng đất; + Kế hoạch sử dụng đất; + Hệ  thống  thông tin   đất   đai; + Cơ sở dữ liệu đất đai; + Tổ chức kinh tế; +   Đất   để   xây   dựng   công  trình ngầm.  ­ Sửa đổi, bổ sung các khái  niệm   để   đảm   bảo   sự   rõ  ràng: + Nhà nước giao đất; + Nhà nước cho thuê đất; +  Nhận   chuyển   quyền   sử  dụng   đất  thành   chuyển  quyền sử dụng đất; + Nhà nước thu hồi đất;   +Bồi   thường   khi   Nhà   nước  thu hồi đất:  để  đảm  bảo   sự   rõ   ràng   của   định  nghĩa.   Nếu   quy   định   bồi  thường   là   việc   Nhà   nước  trả   lại   giá   trị   quyền   sử  dụng   đất   là   không   đúng.  Bởi   vì   trường   hợp   Nhà  nước giao đất nông nghiệp  không thu  tiền cho hộ  gia  đình,   cá   nhân   Nhà   nước 
  2. vẫn phải bồi thường. + Hỗ trợ  khi Nhà nước thu  hồi đất: chuẩn hóa lại khái  niệm.  + Đăng ký quyền sử  dụng  đất  thành   Đăng   ký  đất   đai,nhà   ở   và   tài   sản   khác   gắn  liền   với   đất  để   phù  hợp mục tiêu đăng ký phải  thực  hiện  với  mọi  trường  hợp đang sử  dụng đất (kể  cả   đang   có   vi   phạm)   hay  được giao quản lý đất để  Nhà nước quản lý.  +   Bản   đồ   hiện   trạng   sử  dụng đất. ­ Bãi bỏ các khái  niệm   vì   đây   là   các   khái  niệm mang tính kỹ thuật sẽ  được   quy   định   trong   các  văn   bản   hướng   dẫn   thi  hành:  +   Hồ   sơ   địa   giới   hành  chính; +Bản   đồ   địa   giới   hành  chính; + Bản đồ hành chính; + Sổ địa chính; +   Sổ   theo   dõi   biến   động   đất đai; + Sổ mục kê đất đai 3 Điều 9. Người sử  dụng  Điều   5.   Người   sử   dụng  ­ Thay đổi vị trí (Điều 9 ­>  đất  đất  Người   sử   dụng   đất  điều   5)   ­   Đổi   mới   trong  Người   sử   dụng   đất   quy  được   Nhà   nước   giao   đất,  cách hành văn, súc tích và  định   trong   Luật   này   bao  cho   thuê   đất,   công   nhận  cô đọng hơn trong các định  gồm: quyền   sử   dụng   đất,   nhận  nghĩa, qui định. 1.   Các   tổ   chức   trong  chuyển quyền sử  dụng đất  nước   bao   gồm   cơ   quan  theo quy định của Luật này,  nhà nước, tổ  chức chính  bao gồm:  trị, tổ  chức chính trị  ­ xã  1. Tổ  chức trong nước gồm  hội, tổ  chức chính trị  xã  cơ quan nhà nước, đơn vị vũ  hội   ­   nghề   nghiệp,   tổ  trang   nhân   dân,   tổ   chức  chức xã  hội, tổ  chức  xã  chính trị, tổ  chức chính trị  ­  hội   ­   nghề   nghiệp,   tổ  xã hội, tổ  chức kinh tế, tổ 
  3. chức   kinh   tế,   tổ   chức  chức chính trị  xã hội ­ nghề  kinh tế  – xã hội, tổ  chức  nghiệp,   tổ   chức   xã   hội,   tổ  sự   nghiệp   công,   đơn   vị  chức xã hội ­ nghề  nghiệp,  vũ trang nhân dân và các  tổ  chức sự  nghiệp công lập  tổ   chức   khác   theo   quy  và   tổ   chức   khác   theo   quy  định của Chính phủ  (sau  định   của   pháp   luật   về   dân  đây gọi chung là tổ chức)  sự  (sau đây gọi chung là tổ  được Nhà nước giao đất,  chức);  cho   thuê   đất   hoặc   công  2. Hộ gia đình, cá nhân trong  nhận quyền sử dụng đất;  nước (sau đây gọi chung là  tổ   chứckinh   tế   nhận  hộ   gia   đình,   cá   nhân);   3.  chuyển   quyền   sử   dụng  Cộng   đồng   dân   cư   gồm  đất; cộng đồng người Việt Nam  2.   Hộ   gia   đình,   cá   nhân  sinh sống trên cùng địa bàn  trong   nước   (sau   đây   gọi  thôn,   làng,   ấp,   bản,   buôn,  chung  là   hộ  gia   đình,  cá  phum,   sóc,   tổ   dân   phố   và  nhân)   được   Nhà   nước  điểm   dân   cư   tương   tự   có  giao   đất,   cho   thuê   đất  cùng   phong   tục,   tập   quán  hoặc   công   nhận   quyền  hoặc  có  chung   dòng  họ;  4.  sử   dụng   đất,   nhận  Cơ   sở   tôn   giáo   gồm   chùa,  chuyển   quyền   sử   dụng  nhà   thờ,   nhà   nguyện,   thán  đất;  thất,   thánh   đường,   niệm  3.   Cộng   đồng   dân   cư  phật đường, tu viện, trường  gồm   cộng   đồng   người  đào tạo riêng của tôn giáo,  Việt Nam sinh sống trên  trụ  sở  của tổ  chức tôn giáo  cùng   địa   bàn   thôn,   làng,  và cơ sở khác của tôn giáo; ấp, bản, buôn, phum, sóc  5.   Tổ   chức   nước   ngoài   có  và   các   điểm   dân   cư  chức   năng   ngoại   giao   gồm  tương   tự   có   cùng   phong  cơ   quan   đại   diện   ngoại  tục,   tập   quán   hoặc   có  giao,   cơ   quan   lãnh   sự,   cơ  chung dòng họ được Nhà  quan   đại   diện   khác   của  nước giao đất hoặc công  nước   ngoài   có   chức   năng  nhận quyền sử dụng đất;  ngoại giao được Chính phủ  4.   Cơ   sở   tôn   giáo   gồm  Việt   Nam   thừa   nhận;   cơ  chùa, nhà thờ, thánh thất,  quan  đại diện của tổ  chức  thánh   đường,   tu   viện,  thuộc   Liên   hợp   quốc,   cơ  trường đào tạo riêng của  quan hoặc tổ chức liên chính  tôn   giáo,   trụ   sở   của   tổ  phủ, cơ  quan  đại diện của  chức   tôn   giáo   và   các   cơ  tổ chức liên chính phủ; sở   khác   của   tôn   giáo  6. Người Việt Nam định cư  được   Nhà   nước   công  ở  nước ngoài theo quy định  nhận quyền sử  dụng đất  của pháp luật về quốc tịch; hoặc giao đất;  7. Doanh nghiệp có vốn đầu  5. Tổ chức nước ngoài có  tư   nước   ngoài   gồm   doanh 
  4. chức   năng   ngoại   giao  nghiệp   100%   vốn   đầu   tư  gồm   cơ   quan   đại   diện  nước   ngoài,   doanh   nghiệp  ngoại giao, cơ  quan lãnh  liên   doanh,   doanh   nghiệp  sự, cơ quan đại diện khác  Việt   Nam   mà   nhà   đầu   tư  của nước ngoài  có chức  nước   ngoài   mua   cổ   phần,  năng   ngoại   giao   được  sáp nhập, mua lại theo quy   Chính   phủ   Việt   Nam  định  của pháp luật  về   đầu  thừa   nhận;   cơ   quan   đại  tư. diện   của   tổ   chức   thuộc  Liên   hợp   quốc,   cơ   quan  hoặc   tổ   chức   liên   chính  phủ,   cơ   quan   đại   diện  của   tổ   chức   liên   chính  phủ được Nhà nước Việt  Nam cho thuê đất; 6. Người Việt Nam định  cư   ở  nước ngoài về  đầu  tư,   hoạt   động   văn   hoá,  hoạt   động   khoa   học  thường   xuyên   hoặc   về  sống   ổn   định   tại   Việt  Nam   được   Nhà   nước  Việt   Nam   giao   đất,   cho  thuê đất, được mua nhà ở  gắn   liền   với   quyền   sử  dụng đất ở;  7. Tổ chức, cá nhân nước  ngoài   đầu   tư   vào   Việt  Nam   theo   pháp   luật   về  đầu   tư   được   Nhà   nước  Việt Nam  cho thuê đất. 4 Điều 11. Nguyên tắc sử  Điều   6.   Nguyên   tắc   sử  Thay đổi vị trí điều luật dụng đất dụng đất 5 Điều   7.   Người   chịu   trách  Điều   luật   mới   trong   Luật  nhiệm   trước   Nhà   nước  đất đối với việc sử dụng đất đai năm 2013 6 Điều   8. Người  chịu  trách  Điều   luật   mới   trong   Luật  nhiệm   trước   Nhà   nước  đất đai năm 2013 đối  với đất được giao để  quản lý 7 Điều 13. Phân loại đất Điều 10. Phân loại đất ­ Bỏ loại đất đồng cỏ dùng  vào chăn nuôi và gộp loại  đất này chung vào loại đất 
  5. trồng cây hàng năm khác, vì  loại   đất   này   không   phổ  biến và có chế  độ  quản lý  như  các loại đất trồng cây  hàng năm khác. ­ Tách đất  công trình sự  nghiệp trong  loại   đất  trụ   sở   thành  loại  đất   riêng   và   gộp   với   các  công   trình   văn   hóa,   y   tế,  giáo   dục,...,   vì   quy   định  hiện   hành   còn   trùng   lặp  giữa   đất   công   trình   sự  nghiệp (tại   điểm b khoản  2) với đất cơ sở văn hóa, y  tế, giáo dục,… (tại điểm đ  khoản 2). Hơn nữa để  đất  cơ   sở   văn   hóa,   y   tế,   giáo  dục,… trong đất công cộng  không còn phù hợp nữa do  nhiều   cơ   sở   đã   và   đang  được xã hội hóa nên không  còn   tính   chất   công   cộng  nữa.   ­   Sửa   loại   đất   chi   tiết  trong   “Đất   sản   xuất,   kinh  doanh phi nông nghiệp”.   ­ Sửa tên gọi loại Đất do  các cơ sở tôn giáo sử  dụng  thành   Đất   cơ   sở   tôn   giáo  để  thống nhất  nguyên tắc  phân loại theo mục đích sử  dụng   mà   không   phân   theo  loại đối tượng.  ­ Sửa “Đất có công trình là  đình,   đền,   miếu,   am,   từ  đường,   nhà   thờ   họ”   thành  “Đất tín ngưỡng”.  ­ Quy định chi tiết điểm k  khoản 2. Luật hóa quy định  của Chính phủ. 8 Điều 14. Căn cứ  để  xác  Điều   11.   Căn   cứ   để   xác  Sửa đổi, bổ  sung để  khắc  định loại đất trên thực  định loại đất  phục bất cập trên thực tế  địa Việc xác định loại đất theo  là   cùng   một   lúc   phải   dựa  Việc   xác   định   loại   đất  một   trong   các   căn   cứ   sau  vào nhiều loại căn cứ.
  6. trên thực địa theo các căn  đây: cứ sau đây: 1. Giấy chứng nhận quyền  1.   Theo   hiện   trạng   sử  sử   dụng   đất,   Giấy   chứng  dụng   đất   phù   hợp   với  nhận quyền sở hữu nhà ở và  quy   hoạch   sử   dụng   đất  quyền   sử   dụng   đất   ở   đã  được   cơ   quan   nhà   nước  được   cấp   trước   ngày   10  có thẩm quyền xét duyệt; tháng   12   năm     2009;   Giấy  2.   Theo   quyết   định   giao  chứng nhận quyền sử  dụng  đất,   cho   thuê   đất,   cho  đất, quyền sở  hữu nhà  ở  và  phép chuyển mục đích sử  tài   sản   khác   gắn   liền   với  dụng   đất   của   cơ   quan  đất; nhà nước có thẩm quyền; 2.   Giấy   tờ   về   quyền   sử  3.   Theo   đăng   ký   chuyển  dụng   đất   quy   định   tại   các  mục   đích   sử   dụng   đất  khoản   1,   2   và   3   Điều   100  đối   với   trường   hợp  của Luật này đối với trường  không   phải   xin   phép  hợp   chưa   được   cấp   Giấy  chuyển   mục   đích   sử  chứng   nhận   quy   định   tại  dụng đất khoản 1 Điều này;  3. Quyết định giao đất, cho  thuê   đất,   cho   phép   chuyển  mục  đích sử  dụng  đất của  cơ  quan nhà nước có thẩm  quyền   đối   với   trường   hợp  chưa được cấp Giấy chứng  nhận quy  định tại khoản 1  Điều này; 4.   Đối   với   trường   hợp  không   có   giấy   tờ   quy   định  tại các khoản 1, 2 và 3 Điều  này thì việc xác định loại đất thực  hiện   theo   quy   định   của  Chính phủ. 9 Điều 5. Sở hữu đất đai Điều   13.   Quyền   của   đại  Nội   dung   Điều   này   được  1. Đất  đai thuộc sở  hữu  diện   chủ   sở   hữu   về   đất  xây dựng trên cơ sở Điều 5  toàn dân do Nhà nước đại  đai  của Luật Đất đai năm 2003  diện chủ sở hữu.  1. Quyết định quy hoạch sử  (có sửa đổi, bổ  sung) theo  2.   Nhà   nước   thực   hiện  dụng đất, kế hoạch sử dụng  hướng   quy   định   khái   quát  quyền định đoạt đối với  đất. về  các quyền của đại diện  đất đai như sau:    2. Quyết định mục đích sử  chủ sở hữu. a)   Quyết   định   mục   đích  dụng đất. sử   dụng   đất   thông   qua  3.   Quy   định   hạn   mức   sử  việc   quyết   định,   xét  dụng đất, thời hạn sử  dụng  duyệt quy hoạch sử dụng  đất.
  7. đất,   kế   hoạch   sử   dụng  4.   Quyết   định   thu   hồi   đất,  đất (sau đây gọi chung là  trưng dụng đất. quy hoạch, kế  hoạch sử  5. Quyết định giá đất. dụng đất); 6. Quyết định trao quyền sử  b) Quy định về  hạn mức  dụng   đất   cho   người   sử  giao   đất   và   thời   hạn   sử  dụng đất. dụng đất; 7. Quyết định chính sách tài  c)   Quyết   định   giao   đất,  chính về đất đai. cho thuê đất, thu hồi đất,  8. Quy định quyền và nghĩa  cho   phép   chuyển   mục  vụ của người sử dụng đất đích sử dụng đất; d) Định giá đất. 3.   Nhà   nước   thực   hiện  quyền   điều   tiết   các  nguồn   lợi   từ   đất   đai  thông qua các chính sách  tài chính về  đất đai như  sau: a) Thu tiền sử  dụng đất,  tiền thuê đất; b) Thu thuế sử dụng đất,  thuế  thu nhập từ  chuyển  quyền sử dụng đất;  c) Điều tiết phần giá trị  tăng   thêm   từ   đất   mà  không   do   đầu   tư   của  người sử  dụng đất mang  lại.   4. Nhà nước trao quyền  sử   dụng   đất   cho   người  sử   dụng   đất   thông   qua  hình   thức   giao   đất,   cho  thuê   đất,   công   nhận  quyền   sử   dụng   đất   đối  với người đang sử  dụng  đất   ổn   định;   quy   định  quyền   và   nghĩa   vụ   của  người sử dụng đất. 10 Điều 14. Nhà nước quyết  Điều   luật   mới   trong   Luật  định   mục   đích   sử   dụng  đất đai năm 2013 đất  Nhà   nước   quyết   định  mục đích sử dụng đất thông  qua quy hoạch sử dụng đất,  kế   hoạch   sử   dụng   đất   và 
  8. cho   phép   chuyển  mục   đích  sử dụng đất. 11 Điều 15. Những hành vi  Điều 12. Những hành vi bị  Bổ   sung   quy   định   về:  bị nghiêm cấm nghiêm cấm  nghiêm   cấm   sử   dụng   đất  Nhà   nước   nghiêm   cấm  1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất  mà   không   đăng   ký   với   cơ  hành   vi   lấn,   chiếm   đất  đai. quan   nhà   nước   có   thẩm  đai;   không   sử   dụng,   sử  2.   Vi  phạm   quy  hoạch,  kế  quyền   khi   thực   hiện   các  dụng   đất   không   đúng  hoạch sử  dụng đất đã được  giao   dịch   về   quyền   sử  mục   đích;   vi   phạm   quy  công bố. dụng   đất   để   khắc   phục  hoạch, kế hoạch sử dụng  3.   Không   sử   dụng   đất,   sử  tình   trạng   giao   dịch   ngầm  đất đã được công bố; huỷ  dụng   đất   không   đúng   mục  về  chuyển quyền sử  dụng  hoại   đất;   không   thực  đích.  đất. hiện   đúng   quy   định   của  4.   Không   thực   hiện   đúng  pháp luật khi sử dụng các  quy  định của pháp luật khi  quyền   của   người   sử  thực hiện quyền của người  dụng   đất;   không   thực  sử dụng đất. hiện   hoặc   thực   hiện  5.   Nhận   chuyển   quyền   sử  không  đầy  đủ   nghĩa   vụ,  dụng đất nông nghiệp vượt  trách   nhiệm   của   người  hạn   mức   đối   với   hộ   gia   sử   dụng   đất.   Nhà   nước  đình, cá nhân theo quy định  nghiêm   cấm   hành   vi   lợi  của Luật này. dụng   chức   vụ,   quyền  6.   Sử   dụng   đất,   thực   hiện  hạn, vượt quá quyền hạn  giao dịch về quyền sử dụng   hoặc   thiếu   trách   nhiệm  đất   mà   không   đăng   ký   với  của   người   có   thẩm  cơ   quan   nhà   nước   có  quyền để làm trái các quy  thẩmquyền. định về quản lý đất đai.   7.   Không   thực   hiện   hoặc  thực   hiện   không   đầy   đủ  nghĩa   vụ   tài   chính   đối   với  Nhà nước.  8. Lợi dụng chức vụ, quyền  hạn để  làm trái quy định về  quản lý đất đai.  9.   Không   cung   cấp   hoặc  cung   cấp   thông   tin   về   đất  đai không chính xác theo quy  định của pháp luật  10.   Cản   trở,   gây   khó   khăn  đối   với   việc   thực   hiện  quyền   của   người   sử   dụng  đất theo quy định của pháp  luật. 12 Điều   15.   Nhà   nước   quy  Điều   luật   mới   trong   Luật  định   hạn   mức   sử   dụng  đất đai năm 2013
  9. đất, thời hạn sử dụng đất 1.   Nhà   nước   quy   định   hạn  mức sử  dụng đất gồm hạn  mức giao  đất nông nghiệp,  hạn   mức   giao   đất   ở,   hạn  mức   công   nhận   quyền   sử  dụng   đất   ở   và   hạn   mức  nhận   chuyển   quyền   sử  dụng đất nông nghiệp. 2.   Nhà   nước   quy   định   thời  hạn sử   dụng  đất bằng các  hình thức sau đây:  a) Sử  dụng đất  ổn định lâu  dài; b) Sử dụng đất có thời hạn. 13 Điều 16. Nhà nước quyết  Điều   luật   mới   trong   Luật  định   thu   hồi   đất,   trưng  đất đai năm 2013 dụng đất 1. Nhà nước quyết định thu  hồi   đất   trong   các   trường  hợp sau đây: a) Thu hồi đất vì mục đích  quốc   phòng,   an   ninh;   phát  triển kinh tế  ­ xã hội vì lợi  ích quốc gia, công cộng; b) Thu hồi đất do vi phạm  pháp luật về đất đai;  c) Thu hồi đất do chấm dứt  việc sử  dụng đất theo pháp  luật, tự  nguyện trả  lại đất,  có   nguy   cơ   đe   dọa   tính  mạng con người. 2.   Nhà   nước   quyết   định  trưng dụng đất trong trường  hợp thật cần thiết để  thực  hiện nhiệm vụ  quốc phòng,  an   ninh   hoặc   trong   tình  trạng chiến tranh, tình trạng  khẩn   cấp,   phòng,   chống  thiên tai. 14 Điều   17.   Nhà   nước   trao  Điều   luật   mới   trong   Luật  quyền   sử   dụng   đất   cho  đất đai năm 2013 người sử dụng đất  Nhà   nước   trao   quyền   sử 
  10. dụng   đất   cho   người   sử  dụng đất thông qua các hình  thức sau đây: 1.   Quyết   định   giao   đất  không thu tiền sử dụng đất,  giao đất có thu tiền sử dụng  đất;  2. Quyết định cho thuê đất  thu tiền thuê đất hàng năm,  cho   thuê   đất   thu   tiền   thuê  đất một lần cho cả thời gian  thuê; 3.   Công   nhận   quyền   sử  dụng đất. 15 Điều 18. Nhà nước quyết  Điều   luật   mới   trong   Luật  định giá đất đấ đai năm 2013 1.   Nhà   nước   quy   định  nguyên   tắc,   phương   phá  định giá đất. 2. Nhà nước ban hành khung  giá   đất,   bảng   giá   đất   và  quyết định giá đất cụ thể 16 Điều 19. Nhà nước quyết  Điều   luật   mới   trong   Luật  định   chính   sách   tài   chính  đất đai năm 2013 về đất đai 1.   Nhà   nước   quyết   định  chính sách thu, chi tài chính  về đất đai. 2. Nhà nước điều tiết phần  giá   trị   tăng   thêm   từ   đất  màkhông   do   đầu   tư   của  người sử dụng đất mang lại  thông   qua   chính   sách   thuế,  tiền sử  dụng đất, tiền thuê  đất, đầu tư  cơ  sở  hạ  tầng  và   chính   sách   hỗ   trợ   cho  người có đất thu hồi. 17 Điều   20.   Nhà   nước   quy  Điều   luật   mới   trong   Luật  định   quyền   và   nghĩa   vụ  đất đai năm 2013 của người sử dụng đất Nhà   nước   quy   định   quyền  và   nghĩa   vụ   của   người   sử  dụng đất phù hợp với hình  thức giao đất, cho thuê đất, 
  11. công   nhận   quyền   sử   dụng  đất, nguồn gốc sử dụng đất  và   nghĩa   vụ   tài   chính   của  người sử dụng đất. 18 Điều 7. Nhà nước thực  Điều 21. Thực hiện quyền  Sửa   đổi,   bổ   sung  điều   7  hiện   quyền   đại   diện  đại   diện   chủ   sở   hữu   về  Luật đất đai năm 2003 chủ sở hữu toàn dân về  đất đai đất   đai   và   thống   nhất  1. Quốc hội ban hành luật,  quản   lý   nhà   nước   về  nghị quyết về đất đai; quyết  đất đai  định   quy   hoạch,   kế   hoạch  1.   Quốc   hội   ban   hành  sử  dụng  đất cấp quốc gia;  pháp   luật   về   đất   đai,  thực   hiện   quyền   giám   sát  quyết định quy hoạch, kế  tối cao đối với việc quản lý  hoạch   sử   dụng   đất   của  và   sử   dụng   đất   đai   trong  cả   nước;   thực   hiện  phạm vi cả nước. quyền   giám   sát   tối   cao  2.   Hội   đồng   nhân   dân   các  đối  với việc  quản lý  và  cấp thực hiện quyền thông  sử   dụng   đất   đai   trong  qua quy hoạch, kế hoạch sử  phạm vi cả nước. dụng   đất   của   địa   phương   2. Chính phủ  quyết định  mình trước khi trình cơ quan  quy hoạch, kế  hoạch sử  có   thẩm   quyền   phê   duyệt;  dụng đất của tỉnh, thành  thông qua bảng giá đất, việc  phố   trực   thuộc   trung  thu hồi đất thực hiện các dự  ương   và   quy   hoạch,   kế  án phát triển kinh tế ­ xã hội  hoạch   sử   dụng   đất   vào  vì   lợi   ích   quốc   gia,   công  mục đích quốc phòng, an  cộng   của   địa   phương   theo  ninh; thống nhất quản lý  thẩm   quyền   quy   định   tại  nhà   nước   về   đất   đai  Luật này; giám sát việc thi  trong   phạm   vi   cả   nước.  hành   pháp   luật   về   đất   đai  Bộ   Tài   nguyên   và   Môi  tại địa phương. trường   chịu   trách   nhiệm  3. Chính phủ,  Ủy ban nhân  trước   Chính   phủ   trong  dân   các   cấp   thực   hiện  việc   quản   lý   nhà   nước  quyền đại diện chủ  sở  hữu  về đất đai.  về  đất đai theo thẩm quyền  3. Hội đồng nhân dân các  quy định tại Luật này cấp   thực   hiện   quyền  giám   sát   việc   thi   hành  pháp luật về   đất  đai tại  địa phương. 4.   Uỷ   ban   nhân   dân   các  cấp thực hiện quyền đại  diện chủ  sở  hữu về  đất  đai và quản lý nhà nước  về đất đai tại địa phương 
  12. theo   thẩm   quyền   quy  định tại Luật này. 19 Điều   6.   Quản   lý   nhà  Điều 22. Nội dung quản lý  Bổ  sung một số  nội dung  nước về đất đai nhà nước về đất đai quản   lý   nhà   nước   về   đất  1.   Nhà   nước   thống   nhất  1.   Ban   hành   văn   bản   quy  đai   để   đáp   ứng   yêu   cầu  quản lý về đất đai.  phạm pháp luật về  quản lý,  thực tế 2. Nội dung quản lý nhà  sử  dụng đất đai và tổ  chức  nước   về   đất   đai   bao  thực hiện văn bản đó. gồm: 2.   Xác   định   địa   giới   hành  a) Ban hành các văn bản  chính, lập và quản lý hồ  sơ  quy   phạm   pháp   luật   về  địa giới hành chính, lập bản  quản lý, sử  dụng đất đai  đồ hành chính. và tổ  chức thực hiện các  3. Khảo sát, đo đạc, lập bản  văn bản đó; đồ   địa   chính,   bản   đồ   hiện  b) Xác định địa giới hành  trạng   sử   dụng   đất   và   bản  chính, lập và quản lý hồ  đồ  quy hoạch sử  dụng đất;  sơ   địa   giới   hành   chính,  điều tra, đánh giá tài nguyên  lập bản đồ hành chính; đất;   điều   tra   xây   dựng   giá  c) Khảo sát, đo đạc, đánh  đất. giá,   phân   hạng   đất;   lập  4.   Quản   lý   quy   hoạch,   kế  bản đồ  địa chính, bản đồ  hoạch sử dụng đất.  hiện   trạng   sử   dụng   đất  5.   Quản   lý   việc   giao   đất,  và bản đồ  quy hoạch sử  cho   thuê   đất,   thu   hồi   đất,  dụng đất; chuyển   mục   đích   sử   dụng  d) Quản lý quy hoạch, kế  đất. hoạch sử dụng đất;  6. Quản lý việc bồi thường,  đ) Quản lý việc giao đất,  hỗ   trợ,   tái   định   cư   khi   thu  cho thuê đất, thu hồi đất,  hồi đất. chuyển   mục   đích   sử  7.   Đăng   ký   đất   đai,   lập   và  dụng đất; quản lý hồ sơ địa chính, cấp  e)   Đăng   ký   quyền   sử  Giấy chứng nhận quyền sử  dụng đất, lập và quản lý  dụng đất, quyền sở hữu nhà  hồ sơ địa chính, cấp giấy  ở  và tài sản khác gắn liền  chứng   nhận   quyền   sử  với đất. dụng đất; 8.   Thống   kê,   kiểm   kê   đất  g) Thống kê, kiểm kê đất  đai. đai; 9. Xây dựng hệ thống thông  h)   Quản   lý   tài   chính   về  tin đất đai.  đấtđai; 10. Quản lý tài chính về đất  i)   Quản  lý   và   phát   triển  đai và giá đất. thị trường quyền sử dụng  11.   Quản   lý,   giám   sát   việc  đất   trong   thị   trường   bất  thực   hiện   quyền   và   nghĩa  động sản; vụ của người sử dụng đất. k) Quản lý, giám sát việc  12. Thanh tra, kiểm tra, giám 
  13. thực hiện quyền và nghĩa  sát,  theo  dõi,  đánh  giá  việc  vụ   của   người   sử   dụng  chấp   hành   quy   định   của  đất; pháp luật về  đất đai và xử  l)   Thanh   tra,   kiểm   tra  lý vi phạm pháp luật về đất  việc   chấp   hành   các   quy  đai.  định của pháp luật về đất  13. Phổ  biến, giáo dục pháp  đai và xử lý vi phạm pháp  luật về đất đai.  luật về đất đai; 14.   Giải   quyết   tranh   chấp  m) Giải quyết tranh chấp  về đất đai; giải quyết khiếu  về   đất   đai;   giải   quyết  nại tố  cáo trong quản lý và  khiếu nại,  tố  cáo  các  vi  sử dụng đất đai. phạm trong việc quản lý  15. Quản lý hoạt động dịch  và sử dụng đất đai; vụ về đất đai. n) Quản lý các hoạt động  dịch vụ công về đất đai. 3.   Nhà   nước   có   chính  sách đầu tư cho việc thực  hiện các nhiệm vụ  quản  lý   nhà  nước   về   đất   đai,  xây dựng hệ  thống quản  lý   đất   đai   hiện   đại,   đủ  năng lực, bảo đảm quản  lý đất đai có hiệu lực và  hiệu quả 20 Điều   23.   Trách   nhiệm  Điều   luật   mới   trong   Luật  quản  lý nhà nước về  đất  đất đai năm 2013 đai 1.   Chính   phủ   thống   nhất  quản lý nhà nước về đất đai  trong phạm vi cả nước. 2.   Bộ   Tài   nguyên   và   Môi  trường   chịu   trách   nhiệm  trước Chính phủ  trong việc  thống   nhất   quản   lý   nhà  nước   về   đất   đai.   Bộ,   cơ  quan ngang bộ  có liên quan  trong   phạm   vi   nhiệm   vụ,  quyền   hạn   của   mình   có  trách nhiệm giúp Chính phủ  trong quản lý nhà nước về  đất đai. 3.  Ủy ban nhân dân các cấp  có trách nhiệm quản lý nhà  nước   về   đất   đai   tại   địa 
  14. phương   theo   thẩm   quyền  quy định tại Luật này. 21 Điều 64. Cơ  quan quản  Điều 24. Cơ  quan quản lý  Sửa đổi, bổ  sung  điều 64  lý đất đai đất đai của Luật đất đai năm 2003 1.   Hệ   thống  tổ   chức   cơ  1. Hệ thống tổ chức cơ quan  quan   quản   lý   đất   đai  quản   lý   đất   đai   được   tổ  được   thành   lập   thống  chức   thống   nhất   từ   trung  nhất   từ   trung   ương   đến  ương đến địa phương. cơ sở. 2.   Cơ   quan   quản   lý   nhà  2.   Cơ   quan   quản   lý   nhà  nước   về   đất   đai   ở   trung  nước về  đất đai  ở  trung  ương   là   Bộ   Tài   nguyên   và  ương   là   Bộ   Tài   nguyên  Môi trường. Cơ  quan quản  và Môi trường. Cơ  quan  lý   đất   đai   ở   địa   phương  quản   lý   đất   đai   ở   địa  được thành lập ở tỉnh, thành  phương được thành lập ở  phố   trực   thuộc   trung   ương  tỉnh, thành phố trực thuộc  và   ở   huyện,   quận,   thị   xã,  trung ương; huyện, quận,  thành   phố   thuộc   tỉnh;   tổ  thị   xã,   thành   phố   thuộc  chức   dịch   vụ   công   về   đất  tỉnh. Cơ quan quản lý đất  đai được thành lập và hoạt  đai cấp nào trực thuộc cơ  động   theo   quy   định   của  quan   hành   chính   nhà  Chính phủ. nước   cấp   đó.   Cơ   quan  quản   lý   đất   đai   ở   địa  phương   có   văn   phòng  đăng   ký   quyền   sử   dụng  đất   là   cơ   quan   dịch   vụ  công thực hiện chức năng  quản lý  hồ  sơ   địa  chính  gốc, chỉnh lý thống nhất  hồ  sơ  địa chính, phục vụ  người sử  dụng  đất thực  hiện các quyền và nghĩa  vụ. 22 Điều   65.   Cán   bộ   địa  Điều   25.   Công   chức   địa  Sửa đổi “Cán bộ  địa chính  chính  xã,   phường,   thị  chính   ở   xã,   phường,   thị  xã, phường, thị trấn” thành  trấn trấn “Công   chức   làm   công   tác  1. Xã, phường, thị trấn có  1.   Xã,   phường,   thị   trấn   có  địa chính  ở  xã, phường, thị  cán bộ địa chính. công chức làm công tác địa  trấn” để  phù hợp với pháp  2.   Cán   bộ   địa   chính   xã,  chính   theo   quy   định   của  luật về cán bộ, công chức. phường, thị  trấn có trách  Luật cán bộ, công chức.  nhiệm giúp Uỷ  ban nhân  2. Công chức địa chính ở xã,  dân xã, phường, thị  trấn  phường,   thị   trấn   có   trách  trong việc quản lý đất đai  nhiệm giúp Ủy ban nhân dân  tại địa phương.  cấp   xã   trong   việc   quản   lý 
  15. 3.   Cán   bộ   địa   chính   xã,  đấtđai tại địa phương. phường,   thị   trấn   do   Uỷ  ban   nhân   dân   huyện,  quận,   thị   xã,   thành   phố  thuộc   tỉnh   bổ   nhiệm,  miễn nhiệm. 23 Điều   10.   Những   bảo  Điều   26.   Bảo   đảm   của  Sửa đổi, bổ  sung  điều 10  đảm  cho   người   sử  Nhà  nước   đối   với   người  nhằm đảm bảo tốt hơn lợi  dụng đất sử dụng đất ích của người sử dụng đất 1.   Nhà   nước   cấp   Giấy  1.   Bảo   hộ   quyền   sử   dụng  chứng   nhận   quyền   sử  đất và tài sản gắn liền với  dụng đất, quyền sở  hữu  đất hợp pháp của người sử  nhà ở và tài sản khác gắn  dụng đất liền với đất cho người có  2.   Cấp   Giấy   chứng   nhận  quyền   sử   dụng   đất,  quyền   sử   dụng  đất,   quyền  quyền   sở   hữu   nhà   ở,  sở hữu nhà ở và tài sản khác  quyền   sở   hữu   tài   sản  gắn liền với đất cho ngườ  khác gắn liền với đất. sử  dụng đất khi có đủ  điều  2. Nhà nước không thừa  kiện theo quy định của pháp  nhận việc đòi lại đất đã  luật. được giao theo quy  định  3. Khi Nhà nước thu hồi đất  của Nhà nước cho người  vì mục đích quốc phòng, an  khác   sử   dụng   trong   quá  ninh; phát triển kinh tế  ­ xã  trình thực hiện chính sách  hội vì lợi ích quốc gia, công  đất   đai   của   Nhà   nước  cộng thì người sử  dụng đất  Việt Nam dân chủ  cộng  được Nhà nước bồi thường,  hoà,   Chính   phủ   Cách  hỗ  trợ, tái định cư  theo quy  mạng lâm thời Cộng hoà  định của pháp luật. miền Nam  Việt  Nam và  4.   Có   chính   sách   tạo   điều  Nhà   nước   Cộng   hoà   xã  kiện   cho   người   trực   tiếp  hội chủ nghĩa Việt Nam. sản   xuất   nông   nghiệp,  lâm  3.   Nhà   nước   có   chính  nghiệp, nuôi trồng thủy sản,  sách   tạo   điều   kiện   cho  làm muối không có đất sản  người trực tiếp sản xuất  xuất   do   quá   trình   chuyển  nông nghiệp, lâm nghiệp,  đổi cơ  cấu sử  dụng đất và  nuôi trồng thuỷ  sản, làm  chuyển đổi cơ  cấu kinh tế  muối có đất để sản xuất;  được đào tạo nghề, chuyển  đồng   thời   có   chính   sách  đổi nghề  và tìm kiếm việc  ưu   đãi   đầu   tư,   đào   tạo  làm. nghề,   phát   triển   ngành  5.   Nhà   nước   không   thừa  nghề,   tạo   việc   làm   cho  nhận   việc   đòi   lại   đất   đã  lao động ở nông thôn phù  được giao theo quy định của  hợp với quá trình chuyển  Nhà   nước   cho   người   khác  đổi cơ  cấu sử  dụng  đất  sử dụng trong quá trình thực 
  16. và   chuyển   đổi   cơ   cấu  hiện chính sách đất đai của  kinh   tế   nông   thôn   theo  Nhà   nước   Việt   Nam   dân  hướng   công   nghiệp   hoá,  chủ   cộng   hòa,   Chính   phủ  hiện đại hoá. Cách   mạng   lâm   thời   Cộng  hòa miền Nam Việt Nam và  Nhà nước Cộng hòa xã hội  chủ nghĩa Việt Nam 24 Điều 27. Trách nhiệm của  Điều   luật   mới   trong   Luật  Nhà   nước   về   đất   ở,   đất  đất đai năm 2013 sản  xuất nông nghiệp đối  với  đồng   bào   dân   tộc  thiểu số 1. Có chính sách về  đất  ở,  đất sinh hoạt cộng đồng cho  đồng   bào   dân   tộc   thiểu   số  phù hợp với phong tục, tập  quán,   bản   sắc   văn   hóa   và  điều kiện thực tế  của từng  vùng. 2.   Có   chính   sách   tạo   điều  kiện cho  đồng bào dân tộc  thiểu số  trực tiếp sản xuất  nông nghiệp  ở  nông thôn có  đất   để   sản   xuất   nông  nghiệp. 25 Điều 28. Trách nhiệm của  Điều   luật   mới   trong   Luật  Nhà   nước   trong   việc   xây  đất đai năm 2013 dựng,   cung   cấp   thông   tin  đất đai 26 Điều 16.  Địa giới hành  Điều   29.   Địa   giới   hành  Gộp Điều 16 với Điều 137  chính chính để   bảo   đảm   nguyên   tắc  Điều 17. Hồ  sơ  địa giới  1.   Chính   phủ   chỉ   đạo   việc  xây dựng Luật là cùng một  hành chính xác định địa giới hành chính,  vấn   đề   về   địa   giới   hành  Điều   137.   Giải   quyết  lập   và   quản   lý   hồ   sơ   địa  chính   thì   chỉ   quy   định   tại  tranh chấp đất đai liên  giới   hành   chính   các   cấp  một vị trí trong văn bản; trong phạm vi cả  nước. Bộ  ­ Gộp Điều 17 vào điều 16  quan đến địa giới hành  trưởng Bộ  Nội vụ  quy định  và   bỏ   không   quy   định   chi  chính về trình tự, thủ tục xác định  tiết   về   thành   phần   hồ   sơ  địa giới hành chính, quản lý  địa   chính,   vì   tại   khoản   1  mốc   địa   giới   và   hồ   sơ   địa  Điều   16  đã   giao   cho   Bộ  giới hành chính các cấp. Bộ  Nội vụ  quy định về  hồ  sơ  trưởng   Bộ   Tài   nguyên   và  địa   giới;   hơn   nữa   loại   tài  Môi trường quy định về  kỹ  liệu   của   hồ   sơ   địa   giới 
  17. thuật và định mức kinh tế  ­  hành chính sẽ có nhiều thay  kỹ   thuật   trong   việc   cắm  đổi   trong   điều   kiện   ứng  mốc địa giới hành chính, lập  dụng công nghệ thông tin. hồ   sơ   địa   giới   hành   chính  ­ Giao Chính phủ  quy định  các cấp. cụ thể việc xác định đường  2.  Ủy ban nhân dân các cấp  mép nước ven biển vì hiện  tổ  chức thực hiện việc xác  nay  chưa  quy  định cụ  thể  định địa giới hành chính trên  về thẩm quyền và phạm vi  thực địa và lập hồ sơ về địa  quản lý đất đai (đường địa  giới hành chính trong phạm  giới) của chính quyền các  vi địa phương.  Ủy ban nhân  địa   phương   đối   với   đất  dân   cấp  xã   có   trách   nhiệm  mặt   nước   ven   biển,   nên  quản  lý   mốc   địa   giới   hành  khó   khăn   trong   việc   xác  chính   trên   thực   địa   tại   địa  định tổng diện tích tự nhiên  phương;   trường   hợp   mốc  của   các   địa   phương   ven  địa giới hành chính bị  mất,  biển;   không   có   cơ   sở   áp  xê dịch hoặc hư  hỏng phải  dụng Điều 79 (về cho thuê  kịp   thời   báo   cáo   Ủy   ban  đất có mặt nước ven biển);  nhân   dân   huyện,   quận,   thị  làm   nảy   sinh   tranh   chấp  xã, thành phố thuộc tỉnh (sau  trong việc sử  dụng đất bãi  đây   gọi   chung   là   Ủy   ban  bồi ven biển và mặt nước  nhân dân cấp huyện). ven   bờ   biển   mà   không   có  3. Hồ sơ địa giới hành chính  cơ sở giải quyết bao gồm tài liệu dạng giấy,  dạng số  thể  hiện thông tin  về   việc   thành   lập,   điều  chỉnh đơn vị  hành chính và  các mốc địa giới, đường địa  giới của đơn vị  hành chính  đó.   Hồ   sơ   địa   giới   hành  chính   cấp   dưới   do   Ủy   ban  nhân dân cấp trên trực tiếp  xác   nhận;   hồ   sơ   địa   giới  hành   chính   tỉnh,   thành   phố  trực   thuộc   trung   ương   do  Bộ Nội vụ xác nhận. Hồ sơ  địa giới hành chính cấp nào  được   lưu   trữ   tại   Ủy   ban  nhân dân cấp đó và  Ủy ban  nhân  dân cấp trên, Bộ  Nội  vụ,   Bộ   Tài   nguyên   và   Môi  trường. 4. Tranh chấp địa giới hành  chính giữa các đơn vị  hành 
  18. chính   do   Ủy   ban   nhân   dân  của   các   đơn   vị   hành   chính  đó   cùng   phối   hợp   giải  quyết.   Trường   hợp   không  đạt   được   sự   nhất   trí   về  phân   định   địa   giới   hành  chính hoặc việc giải quyết  làm   thay   đổi   địa   giới   hành  chính   thì   thẩm   quyền   giải  quyết   được   quy   định   như  sau: a)   Trường   hợp   tranh   chấp  liên   quan   đến   địa   giới   của  đơn vị hành chính tỉnh, thành  phố   trực   thuộc   trung   ương  thì   Chính   phủ   trình   Quốc  hội quyết định; b)   Trường   hợp   tranh   chấp  liên   quan   đến   địa   giới   của  đơn   vị   hành   chính   huyện,  quận,   thị   xã,   thành   phố  thuộctỉnh;   xã,   phường,   thị  trấn thì Chính phủ  trình  Ủy  ban   thường   vụ   Quốc   hội  quyết   định.   Bộ   Tài   nguyên  và   Môi   trường,   cơ   quan  quản   lý   đất   đai   của   tỉnh,   thành   phố   trực   thuộc   trung  ương,   huyện,   quận,   thị   xã,  thành   phố   thuộc   tỉnh   có  trách   nhiệm   cung   cấp   tài  liệu  cần thiết và  phối hợp   với   cơ   quan   nhà   nước   có  thẩm   quyền   để   giải   quyết  tranh   chấp   địa   giới   hành  chính. 27 Điều   18.   Bản   đồ   hành  Điều   30.   Bản   đồ   hành  Bổ   sung   cụm   từ   “hướng  chính chính dẫn” vào điểm a khoản 2 1.   Bản   đồ   hành   chính   của  địa phương nào thì được lập  trên cơ  sở  bản đồ  địa giới  hành chính của địa phương  đó. 2.   Việc   lập   bản   đồ   hành 
  19. chính   được   thực   hiện   theo  quy định sau đây: a)   Bộ   Tài   nguyên   và   Môi  trường chỉ  đạo, hướng dẫn  việc lập bản đồ  hành chính  các   cấp   trong   phạm   vi   cả  nước và tổ  chức thực hiện  việc lập bản đồ  hành chính  toàn   quốc,   tỉnh,   thành   phố  trực thuộc trung ương;  b)   Ủy   ban   nhân   dân   tỉnh,  thành   phố   trực   thuộc   trung  ương (sau đây gọi chung là  Ủy   ban   nhân   dân   cấp   tỉnh)  tổ  chức thực hiện việc lập  bản   đồ   hành   chính   huyện,  quận,   thị   xã,   thành   phố  thuộc tỉnh. 28 Điều 32. Hoạt động  điều  Điều   luật   mới   trong   Luật  tra, đánh giá đất đai đất đai năm 2013 29 Điều 33. Tổ chức thực hiện  Điều   luật   mới   trong   Luật  điều tra, đánh giá đất đai đất 1.   Bộ   Tài   nguyên   và   Môi  đai năm 2013 trường   có   trách   nhiệm   sau  đây: a)   Tổ   chức   thực   hiện   và  công   bố   kết   quả   điều   tra,  đánh   giá   đất   đai   của   cả  nước, các vùng theo định kỳ  05   năm   một   lần   và   theo  chuyên đề; b)   Chỉ   đạo   việc   thực   hiện  điều   tra,   đánh   giá   đất   đai  của   tỉnh,   thành   phố   trực  thuộc trung ương; c)   Tổng   hợp,   công   bố   kết  quả   điều   tra,   đánh   giá   đất  đai của cả nước.  2.  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh  có trách nhiệm tổ chức thực  hiện   và   công   bố   kết   quả  điều   tra,   đánh   giá   đất   đai  của   địa   phương;   gửi   kết  quả   về   Bộ   Tài   nguyên   và 
  20. Môi trường để tổng hợp. 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên  và Môi trường quy định việc  điều tra, đánh giá đất đai và  điều kiện về  năng lực của  đơn   vị   thực   hiện   điều   tra,  đánh giá đất đai. 30 Điều   20.   Bản   đồ   hiện  Điều  34.   Thống  kê,  kiểm  ­   Gộp   quy   định   việc   lập  trạng   sử   dụng   đất   và  kê  đất   đai,   lập   bản   đồ  bản   đồ   hiện   trạng   tại  bản  đồ   quy   hoạch   sử  hiện trạng sử dụng đất Điều 20 và dụng đất 1. Thống kê, kiểm kê đất đai  Điều 53  của Luật Đất đai  Điều   53.   Thống   kê,  bao gồm thống kê, kiểm kê  năm 2003, vì bản đồ  hiện  kiểm kê đất đai  đất đai theo định kỳ và kiểm  trạng   được   lập   cùng   với  kê đất đai theo chuyên đề. việc kiểm kê đất đai 5 năm  2.   Thống   kê,   kiểm   kê   đất  nên   có   nhiều   nội   dung  đai định kỳ  được thực hiện  trùng nhau.  theo quy định sau đây: ­   Bỏ   quy   định   Chính   phủ  a)   Thống   kê,   kiểm   kê   đất  báo cáo Quốc hội kết quả  đai được thực hiện theo đơn  kiểm kê đất đai đồng thời  vị   hành   chính   xã,   phường,  với kế  hoạch sử  dụng đất  thị trấn;  05 (năm) năm của cả  nước  b)   Việc   thống   kê   đất   đai  vì các lý do sau: được   tiến   hành   mỗi   năm  +   Thời   điểm   hoàn   thành  một lần, trừ  năm thực hiện  kiểm   kê   đất   đai   và   thời  kiểm kê đất đai; điểm   trình   kế   hoạch   sử  c)   Việc   kiểm   kê   đất   đai  dụng đất không trùng nhau  được tiến hành 05 năm một  (thường   xong   trước   hoặc  lần. sau đó đến 1 năm) sẽ  dẫn  3.   Bản   đồ   hiện   trạng   sử  đến việc công bố, sử dụng  dụng đất được lập 05 năm  kết   quả   kiểm   kê   đất   bị  một lần gắn với việc kiểm   chậm,   mất   đi   tính   hiện  kê   đất   đai   quy   định   tại  trạng   của   số   liệu   và   làm  khoản 2 Điều này. giảm hiệu quả kiểm kê.  4.   Việc   kiểm   kê   đất   đai  + Do thời điểm hoàn thành  chuyên đề  để  phục vụ  yêu  kiểm kê và lập quy hoạch  cầu quản lý nhà nước thực  không   cùng   thời   gian   nên  hiện   theo   quyết   định   của  khi lập quy hoạch thường  Thủ   tướng   Chính   phủ,   Bộ  phải dùng kết quả thống kê  trưởng   Bộ   Tài   nguyên   và  của năm sau kiểm kê. Nếu  Môi trường. báo   cáo   kết   quả   kiểm   kê  5.   Trách   nhiệm   thực   hiện  cùng với báo cáo quy hoạch  việc thống kê, kiểm kê đất  sẽ   dẫn   đến   nội   dung   báo  đai, lập bản đồ  hiện trạng  cáo quy hoạch có 2 số liệu  sử  dụng đất được quy định  hiện trạng của 2 năm khác 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2