YOMEDIA
ADSENSE
Bảng thống kê những điểm mới trong Luật Đất đai sửa đổi năm 2013
141
lượt xem 15
download
lượt xem 15
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bảng thống kê những điểm mới trong Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 cung cấp cho các bạn những điểm mới trong một số điều của Luật Đất đai năm 2013. Tài liệu được biên soạn theo dạng cột giúp người học dễ dàng tiếp thu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bảng thống kê những điểm mới trong Luật Đất đai sửa đổi năm 2013
- BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI SỬA ĐỔI NĂM 2013 ST Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2013 Ghi chú T 1 Điều 3. Áp dụng pháp Bị bãi bỏ Để phù hợp với Luật ban luật hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành 2 Điều 4. Giải thích từ Điều 3. Giải thích từ ngữ Sắp xếp lại thứ tự các ngữ thuật ngữ theo nội dung kết cấu của Luật. Bổ sung thêm các khái niệm: + Quy hoạch sử dụng đất; + Kế hoạch sử dụng đất; + Hệ thống thông tin đất đai; + Cơ sở dữ liệu đất đai; + Tổ chức kinh tế; + Đất để xây dựng công trình ngầm. Sửa đổi, bổ sung các khái niệm để đảm bảo sự rõ ràng: + Nhà nước giao đất; + Nhà nước cho thuê đất; + Nhận chuyển quyền sử dụng đất thành chuyển quyền sử dụng đất; + Nhà nước thu hồi đất; +Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: để đảm bảo sự rõ ràng của định nghĩa. Nếu quy định bồi thường là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất là không đúng. Bởi vì trường hợp Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền cho hộ gia đình, cá nhân Nhà nước
- vẫn phải bồi thường. + Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: chuẩn hóa lại khái niệm. + Đăng ký quyền sử dụng đất thành Đăng ký đất đai,nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để phù hợp mục tiêu đăng ký phải thực hiện với mọi trường hợp đang sử dụng đất (kể cả đang có vi phạm) hay được giao quản lý đất để Nhà nước quản lý. + Bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Bãi bỏ các khái niệm vì đây là các khái niệm mang tính kỹ thuật sẽ được quy định trong các văn bản hướng dẫn thi hành: + Hồ sơ địa giới hành chính; +Bản đồ địa giới hành chính; + Bản đồ hành chính; + Sổ địa chính; + Sổ theo dõi biến động đất đai; + Sổ mục kê đất đai 3 Điều 9. Người sử dụng Điều 5. Người sử dụng Thay đổi vị trí (Điều 9 > đất đất Người sử dụng đất điều 5) Đổi mới trong Người sử dụng đất quy được Nhà nước giao đất, cách hành văn, súc tích và định trong Luật này bao cho thuê đất, công nhận cô đọng hơn trong các định gồm: quyền sử dụng đất, nhận nghĩa, qui định. 1. Các tổ chức trong chuyển quyền sử dụng đất nước bao gồm cơ quan theo quy định của Luật này, nhà nước, tổ chức chính bao gồm: trị, tổ chức chính trị xã 1. Tổ chức trong nước gồm hội, tổ chức chính trị xã cơ quan nhà nước, đơn vị vũ hội nghề nghiệp, tổ trang nhân dân, tổ chức chức xã hội, tổ chức xã chính trị, tổ chức chính trị hội nghề nghiệp, tổ xã hội, tổ chức kinh tế, tổ
- chức kinh tế, tổ chức chức chính trị xã hội nghề kinh tế – xã hội, tổ chức nghiệp, tổ chức xã hội, tổ sự nghiệp công, đơn vị chức xã hội nghề nghiệp, vũ trang nhân dân và các tổ chức sự nghiệp công lập tổ chức khác theo quy và tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau định của pháp luật về dân đây gọi chung là tổ chức) sự (sau đây gọi chung là tổ được Nhà nước giao đất, chức); cho thuê đất hoặc công 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nhận quyền sử dụng đất; nước (sau đây gọi chung là tổ chứckinh tế nhận hộ gia đình, cá nhân); 3. chuyển quyền sử dụng Cộng đồng dân cư gồm đất; cộng đồng người Việt Nam 2. Hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên cùng địa bàn trong nước (sau đây gọi thôn, làng, ấp, bản, buôn, chung là hộ gia đình, cá phum, sóc, tổ dân phố và nhân) được Nhà nước điểm dân cư tương tự có giao đất, cho thuê đất cùng phong tục, tập quán hoặc công nhận quyền hoặc có chung dòng họ; 4. sử dụng đất, nhận Cơ sở tôn giáo gồm chùa, chuyển quyền sử dụng nhà thờ, nhà nguyện, thán đất; thất, thánh đường, niệm 3. Cộng đồng dân cư phật đường, tu viện, trường gồm cộng đồng người đào tạo riêng của tôn giáo, Việt Nam sinh sống trên trụ sở của tổ chức tôn giáo cùng địa bàn thôn, làng, và cơ sở khác của tôn giáo; ấp, bản, buôn, phum, sóc 5. Tổ chức nước ngoài có và các điểm dân cư chức năng ngoại giao gồm tương tự có cùng phong cơ quan đại diện ngoại tục, tập quán hoặc có giao, cơ quan lãnh sự, cơ chung dòng họ được Nhà quan đại diện khác của nước giao đất hoặc công nước ngoài có chức năng nhận quyền sử dụng đất; ngoại giao được Chính phủ 4. Cơ sở tôn giáo gồm Việt Nam thừa nhận; cơ chùa, nhà thờ, thánh thất, quan đại diện của tổ chức thánh đường, tu viện, thuộc Liên hợp quốc, cơ trường đào tạo riêng của quan hoặc tổ chức liên chính tôn giáo, trụ sở của tổ phủ, cơ quan đại diện của chức tôn giáo và các cơ tổ chức liên chính phủ; sở khác của tôn giáo 6. Người Việt Nam định cư được Nhà nước công ở nước ngoài theo quy định nhận quyền sử dụng đất của pháp luật về quốc tịch; hoặc giao đất; 7. Doanh nghiệp có vốn đầu 5. Tổ chức nước ngoài có tư nước ngoài gồm doanh
- chức năng ngoại giao nghiệp 100% vốn đầu tư gồm cơ quan đại diện nước ngoài, doanh nghiệp ngoại giao, cơ quan lãnh liên doanh, doanh nghiệp sự, cơ quan đại diện khác Việt Nam mà nhà đầu tư của nước ngoài có chức nước ngoài mua cổ phần, năng ngoại giao được sáp nhập, mua lại theo quy Chính phủ Việt Nam định của pháp luật về đầu thừa nhận; cơ quan đại tư. diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất; 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hoá, hoạt động khoa học thường xuyên hoặc về sống ổn định tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất, được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; 7. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. 4 Điều 11. Nguyên tắc sử Điều 6. Nguyên tắc sử Thay đổi vị trí điều luật dụng đất dụng đất 5 Điều 7. Người chịu trách Điều luật mới trong Luật nhiệm trước Nhà nước đất đối với việc sử dụng đất đai năm 2013 6 Điều 8. Người chịu trách Điều luật mới trong Luật nhiệm trước Nhà nước đất đai năm 2013 đối với đất được giao để quản lý 7 Điều 13. Phân loại đất Điều 10. Phân loại đất Bỏ loại đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi và gộp loại đất này chung vào loại đất
- trồng cây hàng năm khác, vì loại đất này không phổ biến và có chế độ quản lý như các loại đất trồng cây hàng năm khác. Tách đất công trình sự nghiệp trong loại đất trụ sở thành loại đất riêng và gộp với các công trình văn hóa, y tế, giáo dục,..., vì quy định hiện hành còn trùng lặp giữa đất công trình sự nghiệp (tại điểm b khoản 2) với đất cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục,… (tại điểm đ khoản 2). Hơn nữa để đất cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục,… trong đất công cộng không còn phù hợp nữa do nhiều cơ sở đã và đang được xã hội hóa nên không còn tính chất công cộng nữa. Sửa loại đất chi tiết trong “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp”. Sửa tên gọi loại Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng thành Đất cơ sở tôn giáo để thống nhất nguyên tắc phân loại theo mục đích sử dụng mà không phân theo loại đối tượng. Sửa “Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ” thành “Đất tín ngưỡng”. Quy định chi tiết điểm k khoản 2. Luật hóa quy định của Chính phủ. 8 Điều 14. Căn cứ để xác Điều 11. Căn cứ để xác Sửa đổi, bổ sung để khắc định loại đất trên thực định loại đất phục bất cập trên thực tế địa Việc xác định loại đất theo là cùng một lúc phải dựa Việc xác định loại đất một trong các căn cứ sau vào nhiều loại căn cứ.
- trên thực địa theo các căn đây: cứ sau đây: 1. Giấy chứng nhận quyền 1. Theo hiện trạng sử sử dụng đất, Giấy chứng dụng đất phù hợp với nhận quyền sở hữu nhà ở và quy hoạch sử dụng đất quyền sử dụng đất ở đã được cơ quan nhà nước được cấp trước ngày 10 có thẩm quyền xét duyệt; tháng 12 năm 2009; Giấy 2. Theo quyết định giao chứng nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất, cho đất, quyền sở hữu nhà ở và phép chuyển mục đích sử tài sản khác gắn liền với dụng đất của cơ quan đất; nhà nước có thẩm quyền; 2. Giấy tờ về quyền sử 3. Theo đăng ký chuyển dụng đất quy định tại các mục đích sử dụng đất khoản 1, 2 và 3 Điều 100 đối với trường hợp của Luật này đối với trường không phải xin phép hợp chưa được cấp Giấy chuyển mục đích sử chứng nhận quy định tại dụng đất khoản 1 Điều này; 3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này; 4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ. 9 Điều 5. Sở hữu đất đai Điều 13. Quyền của đại Nội dung Điều này được 1. Đất đai thuộc sở hữu diện chủ sở hữu về đất xây dựng trên cơ sở Điều 5 toàn dân do Nhà nước đại đai của Luật Đất đai năm 2003 diện chủ sở hữu. 1. Quyết định quy hoạch sử (có sửa đổi, bổ sung) theo 2. Nhà nước thực hiện dụng đất, kế hoạch sử dụng hướng quy định khái quát quyền định đoạt đối với đất. về các quyền của đại diện đất đai như sau: 2. Quyết định mục đích sử chủ sở hữu. a) Quyết định mục đích dụng đất. sử dụng đất thông qua 3. Quy định hạn mức sử việc quyết định, xét dụng đất, thời hạn sử dụng duyệt quy hoạch sử dụng đất.
- đất, kế hoạch sử dụng 4. Quyết định thu hồi đất, đất (sau đây gọi chung là trưng dụng đất. quy hoạch, kế hoạch sử 5. Quyết định giá đất. dụng đất); 6. Quyết định trao quyền sử b) Quy định về hạn mức dụng đất cho người sử giao đất và thời hạn sử dụng đất. dụng đất; 7. Quyết định chính sách tài c) Quyết định giao đất, chính về đất đai. cho thuê đất, thu hồi đất, 8. Quy định quyền và nghĩa cho phép chuyển mục vụ của người sử dụng đất đích sử dụng đất; d) Định giá đất. 3. Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai như sau: a) Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; b) Thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; c) Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. 4. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 10 Điều 14. Nhà nước quyết Điều luật mới trong Luật định mục đích sử dụng đất đai năm 2013 đất Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và
- cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 11 Điều 15. Những hành vi Điều 12. Những hành vi bị Bổ sung quy định về: bị nghiêm cấm nghiêm cấm nghiêm cấm sử dụng đất Nhà nước nghiêm cấm 1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất mà không đăng ký với cơ hành vi lấn, chiếm đất đai. quan nhà nước có thẩm đai; không sử dụng, sử 2. Vi phạm quy hoạch, kế quyền khi thực hiện các dụng đất không đúng hoạch sử dụng đất đã được giao dịch về quyền sử mục đích; vi phạm quy công bố. dụng đất để khắc phục hoạch, kế hoạch sử dụng 3. Không sử dụng đất, sử tình trạng giao dịch ngầm đất đã được công bố; huỷ dụng đất không đúng mục về chuyển quyền sử dụng hoại đất; không thực đích. đất. hiện đúng quy định của 4. Không thực hiện đúng pháp luật khi sử dụng các quy định của pháp luật khi quyền của người sử thực hiện quyền của người dụng đất; không thực sử dụng đất. hiện hoặc thực hiện 5. Nhận chuyển quyền sử không đầy đủ nghĩa vụ, dụng đất nông nghiệp vượt trách nhiệm của người hạn mức đối với hộ gia sử dụng đất. Nhà nước đình, cá nhân theo quy định nghiêm cấm hành vi lợi của Luật này. dụng chức vụ, quyền 6. Sử dụng đất, thực hiện hạn, vượt quá quyền hạn giao dịch về quyền sử dụng hoặc thiếu trách nhiệm đất mà không đăng ký với của người có thẩm cơ quan nhà nước có quyền để làm trái các quy thẩmquyền. định về quản lý đất đai. 7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. 8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai. 9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật 10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 12 Điều 15. Nhà nước quy Điều luật mới trong Luật định hạn mức sử dụng đất đai năm 2013
- đất, thời hạn sử dụng đất 1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. 2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây: a) Sử dụng đất ổn định lâu dài; b) Sử dụng đất có thời hạn. 13 Điều 16. Nhà nước quyết Điều luật mới trong Luật định thu hồi đất, trưng đất đai năm 2013 dụng đất 1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. 2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. 14 Điều 17. Nhà nước trao Điều luật mới trong Luật quyền sử dụng đất cho đất đai năm 2013 người sử dụng đất Nhà nước trao quyền sử
- dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây: 1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất; 2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; 3. Công nhận quyền sử dụng đất. 15 Điều 18. Nhà nước quyết Điều luật mới trong Luật định giá đất đấ đai năm 2013 1. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương phá định giá đất. 2. Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể 16 Điều 19. Nhà nước quyết Điều luật mới trong Luật định chính sách tài chính đất đai năm 2013 về đất đai 1. Nhà nước quyết định chính sách thu, chi tài chính về đất đai. 2. Nhà nước điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất màkhông do đầu tư của người sử dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đầu tư cơ sở hạ tầng và chính sách hỗ trợ cho người có đất thu hồi. 17 Điều 20. Nhà nước quy Điều luật mới trong Luật định quyền và nghĩa vụ đất đai năm 2013 của người sử dụng đất Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất,
- công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. 18 Điều 7. Nhà nước thực Điều 21. Thực hiện quyền Sửa đổi, bổ sung điều 7 hiện quyền đại diện đại diện chủ sở hữu về Luật đất đai năm 2003 chủ sở hữu toàn dân về đất đai đất đai và thống nhất 1. Quốc hội ban hành luật, quản lý nhà nước về nghị quyết về đất đai; quyết đất đai định quy hoạch, kế hoạch 1. Quốc hội ban hành sử dụng đất cấp quốc gia; pháp luật về đất đai, thực hiện quyền giám sát quyết định quy hoạch, kế tối cao đối với việc quản lý hoạch sử dụng đất của và sử dụng đất đai trong cả nước; thực hiện phạm vi cả nước. quyền giám sát tối cao 2. Hội đồng nhân dân các đối với việc quản lý và cấp thực hiện quyền thông sử dụng đất đai trong qua quy hoạch, kế hoạch sử phạm vi cả nước. dụng đất của địa phương 2. Chính phủ quyết định mình trước khi trình cơ quan quy hoạch, kế hoạch sử có thẩm quyền phê duyệt; dụng đất của tỉnh, thành thông qua bảng giá đất, việc phố trực thuộc trung thu hồi đất thực hiện các dự ương và quy hoạch, kế án phát triển kinh tế xã hội hoạch sử dụng đất vào vì lợi ích quốc gia, công mục đích quốc phòng, an cộng của địa phương theo ninh; thống nhất quản lý thẩm quyền quy định tại nhà nước về đất đai Luật này; giám sát việc thi trong phạm vi cả nước. hành pháp luật về đất đai Bộ Tài nguyên và Môi tại địa phương. trường chịu trách nhiệm 3. Chính phủ, Ủy ban nhân trước Chính phủ trong dân các cấp thực hiện việc quản lý nhà nước quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai. về đất đai theo thẩm quyền 3. Hội đồng nhân dân các quy định tại Luật này cấp thực hiện quyền giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai và quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương
- theo thẩm quyền quy định tại Luật này. 19 Điều 6. Quản lý nhà Điều 22. Nội dung quản lý Bổ sung một số nội dung nước về đất đai nhà nước về đất đai quản lý nhà nước về đất 1. Nhà nước thống nhất 1. Ban hành văn bản quy đai để đáp ứng yêu cầu quản lý về đất đai. phạm pháp luật về quản lý, thực tế 2. Nội dung quản lý nhà sử dụng đất đai và tổ chức nước về đất đai bao thực hiện văn bản đó. gồm: 2. Xác định địa giới hành a) Ban hành các văn bản chính, lập và quản lý hồ sơ quy phạm pháp luật về địa giới hành chính, lập bản quản lý, sử dụng đất đai đồ hành chính. và tổ chức thực hiện các 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản văn bản đó; đồ địa chính, bản đồ hiện b) Xác định địa giới hành trạng sử dụng đất và bản chính, lập và quản lý hồ đồ quy hoạch sử dụng đất; sơ địa giới hành chính, điều tra, đánh giá tài nguyên lập bản đồ hành chính; đất; điều tra xây dựng giá c) Khảo sát, đo đạc, đánh đất. giá, phân hạng đất; lập 4. Quản lý quy hoạch, kế bản đồ địa chính, bản đồ hoạch sử dụng đất. hiện trạng sử dụng đất 5. Quản lý việc giao đất, và bản đồ quy hoạch sử cho thuê đất, thu hồi đất, dụng đất; chuyển mục đích sử dụng d) Quản lý quy hoạch, kế đất. hoạch sử dụng đất; 6. Quản lý việc bồi thường, đ) Quản lý việc giao đất, hỗ trợ, tái định cư khi thu cho thuê đất, thu hồi đất, hồi đất. chuyển mục đích sử 7. Đăng ký đất đai, lập và dụng đất; quản lý hồ sơ địa chính, cấp e) Đăng ký quyền sử Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập và quản lý dụng đất, quyền sở hữu nhà hồ sơ địa chính, cấp giấy ở và tài sản khác gắn liền chứng nhận quyền sử với đất. dụng đất; 8. Thống kê, kiểm kê đất g) Thống kê, kiểm kê đất đai. đai; 9. Xây dựng hệ thống thông h) Quản lý tài chính về tin đất đai. đấtđai; 10. Quản lý tài chính về đất i) Quản lý và phát triển đai và giá đất. thị trường quyền sử dụng 11. Quản lý, giám sát việc đất trong thị trường bất thực hiện quyền và nghĩa động sản; vụ của người sử dụng đất. k) Quản lý, giám sát việc 12. Thanh tra, kiểm tra, giám
- thực hiện quyền và nghĩa sát, theo dõi, đánh giá việc vụ của người sử dụng chấp hành quy định của đất; pháp luật về đất đai và xử l) Thanh tra, kiểm tra lý vi phạm pháp luật về đất việc chấp hành các quy đai. định của pháp luật về đất 13. Phổ biến, giáo dục pháp đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. luật về đất đai; 14. Giải quyết tranh chấp m) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu về đất đai; giải quyết nại tố cáo trong quản lý và khiếu nại, tố cáo các vi sử dụng đất đai. phạm trong việc quản lý 15. Quản lý hoạt động dịch và sử dụng đất đai; vụ về đất đai. n) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. 3. Nhà nước có chính sách đầu tư cho việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng hệ thống quản lý đất đai hiện đại, đủ năng lực, bảo đảm quản lý đất đai có hiệu lực và hiệu quả 20 Điều 23. Trách nhiệm Điều luật mới trong Luật quản lý nhà nước về đất đất đai năm 2013 đai 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai. 3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa
- phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này. 21 Điều 64. Cơ quan quản Điều 24. Cơ quan quản lý Sửa đổi, bổ sung điều 64 lý đất đai đất đai của Luật đất đai năm 2003 1. Hệ thống tổ chức cơ 1. Hệ thống tổ chức cơ quan quan quản lý đất đai quản lý đất đai được tổ được thành lập thống chức thống nhất từ trung nhất từ trung ương đến ương đến địa phương. cơ sở. 2. Cơ quan quản lý nhà 2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và ương là Bộ Tài nguyên Môi trường. Cơ quan quản và Môi trường. Cơ quan lý đất đai ở địa phương quản lý đất đai ở địa được thành lập ở tỉnh, thành phương được thành lập ở phố trực thuộc trung ương tỉnh, thành phố trực thuộc và ở huyện, quận, thị xã, trung ương; huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh; tổ thị xã, thành phố thuộc chức dịch vụ công về đất tỉnh. Cơ quan quản lý đất đai được thành lập và hoạt đai cấp nào trực thuộc cơ động theo quy định của quan hành chính nhà Chính phủ. nước cấp đó. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương có văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ công thực hiện chức năng quản lý hồ sơ địa chính gốc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính, phục vụ người sử dụng đất thực hiện các quyền và nghĩa vụ. 22 Điều 65. Cán bộ địa Điều 25. Công chức địa Sửa đổi “Cán bộ địa chính chính xã, phường, thị chính ở xã, phường, thị xã, phường, thị trấn” thành trấn trấn “Công chức làm công tác 1. Xã, phường, thị trấn có 1. Xã, phường, thị trấn có địa chính ở xã, phường, thị cán bộ địa chính. công chức làm công tác địa trấn” để phù hợp với pháp 2. Cán bộ địa chính xã, chính theo quy định của luật về cán bộ, công chức. phường, thị trấn có trách Luật cán bộ, công chức. nhiệm giúp Uỷ ban nhân 2. Công chức địa chính ở xã, dân xã, phường, thị trấn phường, thị trấn có trách trong việc quản lý đất đai nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tại địa phương. cấp xã trong việc quản lý
- 3. Cán bộ địa chính xã, đấtđai tại địa phương. phường, thị trấn do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm. 23 Điều 10. Những bảo Điều 26. Bảo đảm của Sửa đổi, bổ sung điều 10 đảm cho người sử Nhà nước đối với người nhằm đảm bảo tốt hơn lợi dụng đất sử dụng đất ích của người sử dụng đất 1. Nhà nước cấp Giấy 1. Bảo hộ quyền sử dụng chứng nhận quyền sử đất và tài sản gắn liền với dụng đất, quyền sở hữu đất hợp pháp của người sử nhà ở và tài sản khác gắn dụng đất liền với đất cho người có 2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất, quyền quyền sở hữu nhà ở, sở hữu nhà ở và tài sản khác quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho ngườ khác gắn liền với đất. sử dụng đất khi có đủ điều 2. Nhà nước không thừa kiện theo quy định của pháp nhận việc đòi lại đất đã luật. được giao theo quy định 3. Khi Nhà nước thu hồi đất của Nhà nước cho người vì mục đích quốc phòng, an khác sử dụng trong quá ninh; phát triển kinh tế xã trình thực hiện chính sách hội vì lợi ích quốc gia, công đất đai của Nhà nước cộng thì người sử dụng đất Việt Nam dân chủ cộng được Nhà nước bồi thường, hoà, Chính phủ Cách hỗ trợ, tái định cư theo quy mạng lâm thời Cộng hoà định của pháp luật. miền Nam Việt Nam và 4. Có chính sách tạo điều Nhà nước Cộng hoà xã kiện cho người trực tiếp hội chủ nghĩa Việt Nam. sản xuất nông nghiệp, lâm 3. Nhà nước có chính nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sách tạo điều kiện cho làm muối không có đất sản người trực tiếp sản xuất xuất do quá trình chuyển nông nghiệp, lâm nghiệp, đổi cơ cấu sử dụng đất và nuôi trồng thuỷ sản, làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế muối có đất để sản xuất; được đào tạo nghề, chuyển đồng thời có chính sách đổi nghề và tìm kiếm việc ưu đãi đầu tư, đào tạo làm. nghề, phát triển ngành 5. Nhà nước không thừa nghề, tạo việc làm cho nhận việc đòi lại đất đã lao động ở nông thôn phù được giao theo quy định của hợp với quá trình chuyển Nhà nước cho người khác đổi cơ cấu sử dụng đất sử dụng trong quá trình thực
- và chuyển đổi cơ cấu hiện chính sách đất đai của kinh tế nông thôn theo Nhà nước Việt Nam dân hướng công nghiệp hoá, chủ cộng hòa, Chính phủ hiện đại hoá. Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 24 Điều 27. Trách nhiệm của Điều luật mới trong Luật Nhà nước về đất ở, đất đất đai năm 2013 sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số 1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng. 2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp. 25 Điều 28. Trách nhiệm của Điều luật mới trong Luật Nhà nước trong việc xây đất đai năm 2013 dựng, cung cấp thông tin đất đai 26 Điều 16. Địa giới hành Điều 29. Địa giới hành Gộp Điều 16 với Điều 137 chính chính để bảo đảm nguyên tắc Điều 17. Hồ sơ địa giới 1. Chính phủ chỉ đạo việc xây dựng Luật là cùng một hành chính xác định địa giới hành chính, vấn đề về địa giới hành Điều 137. Giải quyết lập và quản lý hồ sơ địa chính thì chỉ quy định tại tranh chấp đất đai liên giới hành chính các cấp một vị trí trong văn bản; trong phạm vi cả nước. Bộ Gộp Điều 17 vào điều 16 quan đến địa giới hành trưởng Bộ Nội vụ quy định và bỏ không quy định chi chính về trình tự, thủ tục xác định tiết về thành phần hồ sơ địa giới hành chính, quản lý địa chính, vì tại khoản 1 mốc địa giới và hồ sơ địa Điều 16 đã giao cho Bộ giới hành chính các cấp. Bộ Nội vụ quy định về hồ sơ trưởng Bộ Tài nguyên và địa giới; hơn nữa loại tài Môi trường quy định về kỹ liệu của hồ sơ địa giới
- thuật và định mức kinh tế hành chính sẽ có nhiều thay kỹ thuật trong việc cắm đổi trong điều kiện ứng mốc địa giới hành chính, lập dụng công nghệ thông tin. hồ sơ địa giới hành chính Giao Chính phủ quy định các cấp. cụ thể việc xác định đường 2. Ủy ban nhân dân các cấp mép nước ven biển vì hiện tổ chức thực hiện việc xác nay chưa quy định cụ thể định địa giới hành chính trên về thẩm quyền và phạm vi thực địa và lập hồ sơ về địa quản lý đất đai (đường địa giới hành chính trong phạm giới) của chính quyền các vi địa phương. Ủy ban nhân địa phương đối với đất dân cấp xã có trách nhiệm mặt nước ven biển, nên quản lý mốc địa giới hành khó khăn trong việc xác chính trên thực địa tại địa định tổng diện tích tự nhiên phương; trường hợp mốc của các địa phương ven địa giới hành chính bị mất, biển; không có cơ sở áp xê dịch hoặc hư hỏng phải dụng Điều 79 (về cho thuê kịp thời báo cáo Ủy ban đất có mặt nước ven biển); nhân dân huyện, quận, thị làm nảy sinh tranh chấp xã, thành phố thuộc tỉnh (sau trong việc sử dụng đất bãi đây gọi chung là Ủy ban bồi ven biển và mặt nước nhân dân cấp huyện). ven bờ biển mà không có 3. Hồ sơ địa giới hành chính cơ sở giải quyết bao gồm tài liệu dạng giấy, dạng số thể hiện thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó. Hồ sơ địa giới hành chính cấp dưới do Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp xác nhận; hồ sơ địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Nội vụ xác nhận. Hồ sơ địa giới hành chính cấp nào được lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp đó và Ủy ban nhân dân cấp trên, Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4. Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành
- chính do Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính đó cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không đạt được sự nhất trí về phân định địa giới hành chính hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết được quy định như sau: a) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chính phủ trình Quốc hội quyết định; b) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộctỉnh; xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định. Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp địa giới hành chính. 27 Điều 18. Bản đồ hành Điều 30. Bản đồ hành Bổ sung cụm từ “hướng chính chính dẫn” vào điểm a khoản 2 1. Bản đồ hành chính của địa phương nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa giới hành chính của địa phương đó. 2. Việc lập bản đồ hành
- chính được thực hiện theo quy định sau đây: a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn việc lập bản đồ hành chính các cấp trong phạm vi cả nước và tổ chức thực hiện việc lập bản đồ hành chính toàn quốc, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thực hiện việc lập bản đồ hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. 28 Điều 32. Hoạt động điều Điều luật mới trong Luật tra, đánh giá đất đai đất đai năm 2013 29 Điều 33. Tổ chức thực hiện Điều luật mới trong Luật điều tra, đánh giá đất đai đất 1. Bộ Tài nguyên và Môi đai năm 2013 trường có trách nhiệm sau đây: a) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng theo định kỳ 05 năm một lần và theo chuyên đề; b) Chỉ đạo việc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; c) Tổng hợp, công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của địa phương; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và
- Môi trường để tổng hợp. 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc điều tra, đánh giá đất đai và điều kiện về năng lực của đơn vị thực hiện điều tra, đánh giá đất đai. 30 Điều 20. Bản đồ hiện Điều 34. Thống kê, kiểm Gộp quy định việc lập trạng sử dụng đất và kê đất đai, lập bản đồ bản đồ hiện trạng tại bản đồ quy hoạch sử hiện trạng sử dụng đất Điều 20 và dụng đất 1. Thống kê, kiểm kê đất đai Điều 53 của Luật Đất đai Điều 53. Thống kê, bao gồm thống kê, kiểm kê năm 2003, vì bản đồ hiện kiểm kê đất đai đất đai theo định kỳ và kiểm trạng được lập cùng với kê đất đai theo chuyên đề. việc kiểm kê đất đai 5 năm 2. Thống kê, kiểm kê đất nên có nhiều nội dung đai định kỳ được thực hiện trùng nhau. theo quy định sau đây: Bỏ quy định Chính phủ a) Thống kê, kiểm kê đất báo cáo Quốc hội kết quả đai được thực hiện theo đơn kiểm kê đất đai đồng thời vị hành chính xã, phường, với kế hoạch sử dụng đất thị trấn; 05 (năm) năm của cả nước b) Việc thống kê đất đai vì các lý do sau: được tiến hành mỗi năm + Thời điểm hoàn thành một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai và thời kiểm kê đất đai; điểm trình kế hoạch sử c) Việc kiểm kê đất đai dụng đất không trùng nhau được tiến hành 05 năm một (thường xong trước hoặc lần. sau đó đến 1 năm) sẽ dẫn 3. Bản đồ hiện trạng sử đến việc công bố, sử dụng dụng đất được lập 05 năm kết quả kiểm kê đất bị một lần gắn với việc kiểm chậm, mất đi tính hiện kê đất đai quy định tại trạng của số liệu và làm khoản 2 Điều này. giảm hiệu quả kiểm kê. 4. Việc kiểm kê đất đai + Do thời điểm hoàn thành chuyên đề để phục vụ yêu kiểm kê và lập quy hoạch cầu quản lý nhà nước thực không cùng thời gian nên hiện theo quyết định của khi lập quy hoạch thường Thủ tướng Chính phủ, Bộ phải dùng kết quả thống kê trưởng Bộ Tài nguyên và của năm sau kiểm kê. Nếu Môi trường. báo cáo kết quả kiểm kê 5. Trách nhiệm thực hiện cùng với báo cáo quy hoạch việc thống kê, kiểm kê đất sẽ dẫn đến nội dung báo đai, lập bản đồ hiện trạng cáo quy hoạch có 2 số liệu sử dụng đất được quy định hiện trạng của 2 năm khác
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn