Báo cáo " Bản chất pháp lí của hợp đồng quyền chọn qua sở giao dịch hàng hoá "
lượt xem 18
download
Bản chất pháp lí của hợp đồng quyền chọn qua sở giao dịch hàng hoá Đây là hai loại chủ thể khác nhau vì người được người nội bộ sơ cấp khuyến nghị mua hoặc bán chứng khoán không có được thông tin nội bộ mà chỉ thuần tuý thực hiện giao dịch theo sự tư vấn của người nội bộ sơ cấp; trong khi đó, yếu tố “biết thông tin nội bộ” lại là dấu hiệu quan trọng để xác định một người là người nội bộ thứ cấp....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Bản chất pháp lí của hợp đồng quyền chọn qua sở giao dịch hàng hoá "
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i Ths. NguyÔn ThÞ YÕn * M ua bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá là ho t ng ph bi n các nư c có n n kinh t th trư ng phát tri n. S giao k t nh m phát sinh quy n và nghĩa v pháp lí cho các bên. Tuy nhiên, vì h p ng quy n ch n là h p ng ư c giao d ch giao d ch hàng hoá u tiên trên th gi i ã thông qua s giao d ch hàng hoá, t c là ra i Chicago (M ) t năm 1848,(1) ti p thông qua ch th trung gian nên ph i tuân n là các s giao d ch hàng hoá c a Anh, th quy ch ho t ng c a s giao d ch Pháp, c, Trung Qu c, Thái Lan, Singapore... hàng hoá. i u ó có nghĩa là vi c giao Hàng hoá ư c trao i qua s giao d ch d ch h p ng ư c th c hi n theo nguyên hàng hoá các nư c r t a d ng, t hàng t c kh p l nh khi các l nh ó tương thích hoá nông s n, kim lo i, vàng, d u m n v i nhau v giá, kh i lư ng và th i i m các công c tài chính. Các bên không ch t l nh. Như v y, khi hai l nh mua quy n mua bán hàng hoá mà còn mua bán quy n và bán quy n ã ư c kh p (hay nói cách ch n mua, quy n ch n bán i v i hàng hoá khác là khi h p ng quy n ch n ã ư c (g i chung là quy n ch n). Bài vi t này bàn thi t l p), bên bán và bên mua v n không có v b n ch t pháp lí c a h p ng quy n ch n cơ h i bi t mình ã mua quy n ch n mua, qua s giao d ch hàng hoá theo pháp lu t quy n ch n bán lô hàng này c a ai. Do ó, Vi t Nam hi n hành. s d ng thu t ng “H p ng v quy n Th nh t: V khái ni m, kho n 3 i u ch n bán ho c quy n ch n mua là th a 64 Lu t thương năm 2005 quy nh: “H p thu n, theo ó bên mua quy n có quy n…” ng v quy n ch n bán ho c quy n ch n là không th t s chu n xác. H p ng mua là tho thu n, theo ó bên mua quy n quy n ch n (cũng như h p ng kì h n) nên có quy n ư c mua ho c ư c bán m t hàng ư c nh nghĩa là s th ng nh t ý chí gi a hoá xác nh v i m c giá nh trư c (g i là các bên giao k t h p ng.(2) giá giao k t) và ph i tr m t kho n ti n nh t Th hai: V c i m, h p ng quy n nh mua quy n này (g i là ti n mua ch n có m t s c trưng cơ b n sau: quy n). Bên mua quy n có quy n ch n th c - V các ch th có liên quan n vi c hi n ho c không th c hi n vi c mua ho c giao k t và th c hi n h p ng, theo Lu t bán hàng hoá ó”. thương m i năm 2005 và Ngh nh c a Chính V b n ch t, h p ng v quy n ch n ph s 158/2006/N -CP ngày 28/12/2006 quy bán ho c quy n ch n mua cũng gi ng các h p ng thông thư ng, b i vì ây là s * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t th a thu n, th ng nh t ý chí gi a các bên Trư ng i h c Lu t Hà N i 58 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i nh chi ti t Lu t thương m i v ho t ng H ch c ch n ã m t kho n ti n mua quy n mua bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá nhưng i l i không ph i ch u kho n ti n (g i t t là Ngh nh s 158), các ch th có chênh l ch cao hơn so v i s ti n mua liên quan n vi c giao k t và th c hi n h p quy n trên. Trư ng h p mua quy n ch n ng quy n ch n cũng gi ng như h p ng bán cũng áp d ng tương t . kì h n, c th bao g m: khách hàng, thành Như v y, “h p ng quy n ch n là m t viên kinh doanh, thành viên môi gi i, trung h p ng gi a hai bên - ngư i mua và ngư i tâm thanh toán và trung tâm giao nh n c a bán - trong ó cho ngư i mua quy n nhưng s giao d ch hàng hoá.(3) không ph i là nghĩa v , mua m t tài s n - i tư ng c a h p ng quy n ch n nào ó vào m t ngày trong tương lai v i giá không ph i là hàng hoá mà là quy n ch n ã ng ý vào ngày hôm nay”.(4) Hay “h p mua, quy n ch n bán i v i hàng hoá. Gi ng quy n ch n là h p ng cho phép s , khách hàng n s giao d ch hàng hoá ngư i mua nó có quy n nhưng không b t t l nh mua m t quy n ch n mua v i giá bu c, ư c mua ho c ư c bán: (i) M t s 50 tri u ng mua 100 t n g o kì h n 2 lư ng xác nh các ơn v tài s n cơ s ; (ii) tháng (kí h p ng vào ngày 01/5/2008, T i hay trư c m t th i i m xác nh trong giao hàng vào 01/7/2008), giá 305 USD/t n. tương lai; (iii) V i m t m c giá xác nh N u có ngư i bán (hay ngư i vi t) ch p ngay t i th i i m th a thu n h p ng”.(5) nh n l nh mua này, s giao d ch hàng hoá i tư ng c a h p ng quy n ch n là s kh p l nh và h p ng v quy n ch n quy n ch n bán, quy n ch n mua g n v i mua ã ư c giao k t. n ngày giao hàng, vi c mua ho c bán lư ng hàng hoá xác nh giá g o trên th trư ng có th tăng lên ho c v i m c giá nh trư c ho c quy n không gi m xu ng so v i giá g o mà ngư i ó ã th c hi n vi c mua, bán hàng hoá n u ngư i cam k t trong h p ng. N u có l i cho gi quy n ch n rơi vào th b t l i hơn so v i mình, khách hàng này s yêu c u giao hàng th i i m giao k t h p ng. trên th c t ho c thanh toán ti n chênh l ch. - Giá c c a h p ng quy n ch n Ngư i mua ã m t kho n ti n 50 tri u ng không ph i giá tr cho lô hàng mà khách mua quy n ch n mua i v i 100 t n hàng mu n mua mà là phí quy n ch n hay g o, kho n ti n này ch c ch n ngư i bán còn g i là ti n mua quy n (premium). quy n ch n mua ã ư c hư ng. Bù l i, Kho n ti n này do bên mua quy n ngh ngư i mua quy n ch n mua ư c l i vì mua và bên bán quy n ch p nh n, không ph i là ư c hàng v i giá r hơn ho c ư c hư ng giá hàng hoá ư c s giao d ch hàng hoá chênh l ch giá cao hơn so v i s ti n mua công b theo ngày. Kho n ti n này s ư c quy n mà h ã b ra. Ngư c l i, n u chuy n vào tài kho n c a bên bán quy n không có l i cho mình, ngư i mua quy n ngay sau khi l nh mua quy n, bán quy n ch n mua s không th c hi n vi c mua ư c kh p hay ngay sau khi h p ng hàng theo h p ng quy n ch n ã giao k t. quy n ch n ư c giao k t và không hoàn t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 59
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i tr n u bên mua không th c hi n h p ng. kho n ti n mà bên mua nh n ư c chính là Nói cách khác, h p ng quy n ch n mua, kho n ti n mà bên bán m t i do bi n ng quy n ch n bán cho phép d n nghĩa v v giá c . Ngư c l i, h p ng quy n ch n, m t bên - bên bán quy n. Khi ã nh n kho n ti n mà bên bán quy n và mua quy n kho n ti n bán quy n (ch n mua ho c ch n nh n ư c khi giá c bi n ng không ph i bán), bên bán quy n b ràng bu c v nghĩa lúc nào cũng b ng nhau và r i ro nhi u hơn v theo h p ng. N u giá c th trư ng thu c v bên bán quy n. bi n ng theo hư ng b t l i cho bên bán - M c ích c a h p ng quy n ch n là quy n (cao hơn ho c th p hơn so v i giá ã h n ch r i ro cho c bên bán và bên mua th a thu n trong h p ng), bên bán quy n quy n. N u trong h p ng kì h n, n th i v n ph i th c hi n nghĩa v c a mình n u i m giao hàng, bên bán b t bu c ph i giao bên mua quy n th c hi n vi c nh n hàng và bên mua b t bu c ph i nh n hàng hoá ( i v i quy n ch n mua) và giao hàng ( i ho c thanh toán kho n ti n chênh l ch, cho v i quy n ch n bán). Trư ng h p này, bên dù giá c trên th trư ng ã thay i khi n bán quy n s g p r i ro, vì kho n ti n mà m t bên không còn có l i trong h p ng. bên bán quy n thu ư c là gi i h n nhưng Nhưng v i h p ng quy n ch n, i v i r i ro v giá c th trư ng là không gi i h n. bên mua quy n, h có quy n th c hi n ho c N u giá c th trư ng bi n ng theo hư ng không th c hi n h p ng mà h ã giao k t. có l i cho bên bán quy n, bên mua quy n S l a ch n không th c hi n h p ng không th c hi n h p ng quy n ch n ã không b coi là vi ph m h p ng. Như v y, giao k t, bên bán quy n cũng ch ư c l i kho n phí quy n ch n th c s là kho n ti n trong ph m vi kho n ti n bán quy n hay phí b o hi m r i ro cho bên mua quy n, n u quy n ch n ã ư c nh n. i u này òi h i giá c bi n ng m nh, h cũng ch ch u r i bên bán quy n ph i có ti m l c kinh t ro là kho n ti n phí mà mình ã tr mà m nh và ph i có d oán t t v s bi n không ph i ch u toàn b r i ro t h p ng. ng giá c trong tương lai không b r i Bên bán quy n cũng ư c l i t h p ro quá cao ng th i v n thu ư c l i nhu n ng quy n ch n, b i vì n u s bi n ng t vi c bán, mua hàng hoá và bán quy n giá c trên th trư ng không quá m nh, ch n mua, quy n ch n bán i v i hàng không vư t quá kho n phí quy n ch n mà h hoá. Còn i v i bên mua quy n, r i ro c a ã nh n ư c thì h s ư c l i. Ngư c l i, h ã ư c h n ch trong kho n ti n mua n u s bi n ng th trư ng theo hư ng b t quy n mà h ã tr cho bên ch p nh n bán l i, kho n ti n bán quy n thu ư c s bù p quy n, n u m t, h ch m t kho n phí này, cho h m t ph n r i ro, trong khi h p ng còn n u ư c, h s ư c nhi u hơn kho n kì h n, r i ro này hoàn toàn không ư c bù phí ã b ra. Như v y, khác v i h p ng kì p. Như v y, sau khi th c hi n vi c mua và h n, h p ng quy n ch n không ph i là bán quy n ch n, m c dù nghĩa v và s b giao d ch trung hòa. h p ng kì h n, ng trong vi c th c hi n h p ng u 60 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i thu c v bên bán quy n nhưng l i ích v cơ quy n, t t toán v th c a mình mà không h i gi m thi u r i ro trong quan h mua bán ph i i n ngày áo h n h p ng. hàng hoá ã ư c chia cho c hai bên. Hay Ngoài ra, d a vào i tư ng quy n ch n, nói cách khác, h p ng quy n ch n là s t có th chia thành: Quy n ch n trên th b o hi m cho c hai bên khi th c hi n vi c trư ng hàng hoá, quy n ch n trên th trư ng mua hàng hoá trong tương lai qua s giao tài chính và quy n ch n trên th trư ng ngo i d ch hàng hoá. h i. D a vào cách th c th c hi n quy n Th ba: V phân lo i, có nhi u tiêu chí ch n có th chia thành: Quy n ch n trên th khác nhau phân lo i quy n ch n. trư ng t p trung và quy n ch n trên th D a vào v th c a ngư i mua, có th trư ng phi t p trung… chia thành quy n ch n mua (call option) và Th c ti n Vi t Nam hi n nay chưa ra quy n ch n bán (put option). Quy n ch n i s giao d ch hàng hoá mà m i ch có mua trao cho ngư i mua quy n nhưng không Trung tâm giao d ch cà phê Buôn Ma Thu t ph i nghĩa v , ư c mua hàng hoá xác nh (Buon Ma Thuot Coffee Exchange Center - trong tương lai v i m c giá th a thu n vào BCEC) ư c thành l p và chu n b i vào ngày giao k t h p ng. Quy n ch n bán ho t ng. Tuy nhiên, trong Quy ch t ch c trao cho ngư i mua quy n nhưng không ph i ho t ng c a Trung tâm giao d ch cà phê nghĩa v , ư c bán lư ng hàng hoá xác nh Buôn Ma Thu t (ban hành kèm theo Quy t trong tương lai v i m c giá th a thu n vào nh c a y ban nhân dân t nh ăk Lăk s ngày giao k t h p ng. 84/Q -UBND ngày 15/01/2007 v vi c phê D a vào th i i m th c hi n quy n duy t Quy ch t ch c ho t ng c a Trung ch n, có th chia thành quy n ch n ki u tâm giao d ch cà phê Buôn Ma Thu t ) và Châu Âu (European option) và quy n ch n án kĩ thu t t ch c ho t ng c a Trung tâm ki u M (American option). Quy n ch n giao d ch cà phê Buôn Ma Thu t (ban hành ki u châu Âu ch cho phép ngư i mua kèm theo Quy t nh c a y ban nhân dân quy n có quy n th c hi n h p ng quy n t nh ăk Lăk s 2029/Q -UBND ngày ch n vào ngày áo h n c a h p ng. 01/11/2006 v vi c phê duy t án kĩ thu t Quy n ch n ki u M cho phép ngư i mua t ch c ho t ng c a Trung tâm giao d ch quy n có quy n th c hi n h p ng quy n cà phê Buôn Ma Thu t), BCEC là nơi giao ch n b t kì th i i m nào trư c ngày áo h n c a h p ng. Trên th c t , các nhà d ch mua bán các lo i cà phê h t nhân s n kinh doanh thư ng l a ch n quy n ch n xu t t i Vi t Nam, theo phương th c u ki u M vì ki u quy n ch n này linh ho t giá t p trung, công khai; g m giao d ch mua hơn, áp ng t t hơn yêu c u c a ngư i bán giao ngay và giao d ch mua bán giao n m gi quy n ch n. Khi th trư ng bi n sau theo các kì h n. Như v y, BCEC chưa ng theo hư ng có l i, ngư i n m gi t ch c các giao d ch quy n ch n, bao g m quy n ch n có th nhanh chóng th c hi n quy n ch n mua và quy n ch n bán i v i t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008 61
- C¸c lo¹i hîp ®ång th−¬ng m¹i m t hàng cà phê nhân h t s n xu t t i Vi t ng tương lai, qua ó cho phép các bên Nam. Hay m t s ngân hàng thương m i mua bán hàng hoá qua s giao d ch hàng hoá Vi t Nam hi n nay như: Ngân hàng u tư v i giá ư c th a thu n vào th i i m hi n và phát tri n Vi t Nam (BIDV), Ngân hàng t i nhưng giao hàng và thanh toán ư c di n thương m i c ph n kĩ thương Vi t Nam ra vào th i i m trong tương lai và bên mua (Techcombank), công ti c ph n môi gi i quy n có quy n l a ch n t i ưu thông qua thương m i châu Á (ATB) thu c Ngân hàng vi c tr kho n phí nh t nh. ây th c s là ngo i thương Vi t Nam (Vietcombank) công c hi u qu phòng tránh r i ro cho ang là các nhà môi gi i cho các công ti cà các ch th giao k t h p ng giao sau, khi phê và cao su Vi t Nam bán hàng trên th mà v i h p ng tương lai h ã không th trư ng Lodon (LIFFE) và th trư ng New làm ư c. Tuy nhiên, ây là lo i h p ng York (NYBOT) nhưng các công ti này c a có nhi u c thù, òi h i các nhà s n xu t, Vi t Nam cũng ch m i giao d ch các h p ch bi n, kinh doanh ph i có nh ng hi u bi t ng tương lai (futures contract) mà chưa nh t nh; i u ki n kinh t -xã h i ph i phát giao d ch các h p ng quy n ch n (options tri n n m c nh t nh và pháp lu t v contract). Vi c mua bán quy n ch n mua, lo i h p ng này ph i th c s hoàn thi n quy n ch n bán i v i m t lo i hàng hoá m i có i u ki n tri n khai trên th c t có th v n di n ra trên th trư ng phi t p Vi t Nam. Hi v ng tương lai không xa, ây trung (th trư ng mua bán ngoài s giao s là công c b o hi m r i ro hi u qu mà d ch hàng hoá) Vi t Nam nhưng chưa có các nhà kinh doanh s tìm n, s d ng và i u ki n tri n khai t i BCEC cũng như th lo i h p ng này s phát tri n m nh m trư ng h p ng tương lai và quy n ch n nư c ta gi ng như nó ã và ang phát tri n th gi i. Th i gian g n ây, m t s ngân các nư c có n n kinh t th trư ng phát tri n hàng trong nư c ã b t u giao k t và th c hi n nay./. hi n h p ng quy n ch n i v i vàng, ngo i t (ví d : Ngân hàng HSBC, Ngân (1).Xem: TS. Bùi Lê Hà, TS. Nguy n Văn Sơn, TS. hàng Techcombank…); m t s công ti Ngô Th Ng c Huy n, ThS. Nguy n Th H ng Thu, “Gi i thi u v th trư ng Future và Option”, Nxb. ch ng khoán ã áp d ng h p ng quy n Th ng kê, Hà N i, 2000, tr.12. ch n i v i mua bán ch ng khoán. Tuy (2).Xem: ThS. Nguy n Th Y n, “B n ch t pháp lí nhiên, ho t ng này chưa th c s ph bi n c a h p ng kì h n”, T p chí lu t h c, s 6/2008. và m i ch áp d ng v i m t s lo i hàng (3).Xem: ThS. Nguy n Th Y n, “B n ch t pháp lí c a hoá c bi t k trên, hơn n a cũng chưa có h p ng kì h n”, T p chí lu t h c, s 6/2008, tr. 54. (4).Xem: TS. Nguy n Th Ng c Trang, “Qu n tr r i i u ki n giao d ch qua s giao d ch hàng ro tài chính”, Nxb. Th ng kê, Hà N i, 2006, tr. 36. hoá Vi t Nam. (5).Xem: Nguy n Minh Ki u, Nguy n Xuân Thành, Tóm l i: H p ng quy n ch n th c ch t Chương trình gi ng d y kinh t Fulbright, niên khoá là s phát tri n m c cao hơn c a h p 2006 - 2007, Bài gi ng 14: H p ng quy n ch n. 62 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
43 p | 711 | 325
-
Báo cáo - Auxin chất điều học sinh trưởng thực vật
23 p | 576 | 173
-
Đề tài " bản chất tiền lương trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam "
23 p | 574 | 142
-
Bài thuyết trình Báo cáo chuyên đề Địa chất môi trường: Ô nhiễm không khí
19 p | 600 | 67
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp tại Việt Nam
206 p | 357 | 66
-
Báo cáo: Các chất hoạt động bề mặt trong thuốc bảo vệ thực vật
10 p | 289 | 63
-
Báo cáo đề tài: Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng giáo trình đào tạo và tổ chức đào tạo về an toàn hoá chất cho một số doanh nghiệp hoá chất
125 p | 227 | 60
-
Báo cáo " Bản chất các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự "
4 p | 217 | 37
-
Bài báo cáo An toàn lao động: Hóa chất
39 p | 200 | 33
-
Báo cáo " Bản chất của ngôn ngữ chuyên ngành "
8 p | 146 | 23
-
Báo cáo: Bản chất và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
12 p | 114 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Dược học: Đánh giá chất lượng báo cáo ADR trong cơ sở dữ liệu báo cáo tự nguyện của Việt Nam giai đoạn 2011-2013
87 p | 87 | 13
-
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải (Từ ngày 30/6/2013 đến 31/12/2013)
4 p | 168 | 9
-
Bài báo cáo: Tính chất vật lý của môi trường nước
24 p | 101 | 8
-
Báo cáo: Chất lượng cuộc sống phụ nữ mãn kinh - vai trò của nội tiết điều trị mãn kinh
23 p | 7 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Chính trị học: Chất lượng hoạt động báo cáo viên vùng đồng bằng sông Cửu Long hiện nay
29 p | 44 | 2
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C
158 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Kiểm soát chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và kế toán Hà Nội (CPAHANOI)
132 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn