intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Chất lượng cuộc sống phụ nữ mãn kinh - vai trò của nội tiết điều trị mãn kinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Chất lượng cuộc sống phụ nữ mãn kinh - vai trò của nội tiết điều trị mãn kinh" cung cấp những kiến thức về tổng quan về mãn kinh và chất lượng cuộc sống; chất lượng cuộc sống phụ nữ mãn kinh; cơ chế sinh lý bệnh của bốc hỏa; điều trị bốc hỏa; chống chỉ định estrogen;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Chất lượng cuộc sống phụ nữ mãn kinh - vai trò của nội tiết điều trị mãn kinh

  1. HỘI NGHỊ SẢN PHỤ KHOA NGÀY 25-8-2023 CẦN THƠ - LẦN VIII CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG PHỤ NỮ MÃN KINH- VAI TRÒ CỦA NỘI TIẾT ĐIỀU TRỊ MÃN KINH GS.TS.BS. Trần Thị Lợi Chủ nhiệm Bộ Môn Sản Khoa Y- ĐHQG TP. HCM
  2. Mãn kinh và chất lượng cuộc sống Bệnh tim mạch Rối loạn Mất ngủ- Chất lượng Trầm cảm vận mạch cuộc sống Sa sút trí tuệ Loãng Hội chứng xương niệu dục 2
  3. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG PHỤ NỮ MÃN KINH - WHO: tuổi mãn kinh trung bình khoảng 51tuổi (45=55), tuổi thọ tăng cao: phụ nữ phải sống > 1/3 cuộc đời trong tình trạng mãn kinh. - 70-80% phụ nữ mãn kinh có những vấn đề: ❖ Rối loạn vận mạch, hội chứng niệu dục ❖ Lâu dài: bệnh lý tim mạch, loãng xương, sa sút trí tuệ. - Nội tiết tố điều trị mãn kinh(Menopause Hormone Therapy: MHT): lựa chọn hàng đầu+phối hợp: thay đổi lối sống, dinh dưỡng hợp lý bảo vệ sức khỏe phụ nữ tuổi trung niên. 3
  4. Rối loạn vận mạch: Bốc hỏa • Cơn bốc hỏa: 1-5ph • Nóng phừng ở mặt, cổ, ngực. • Mạch nhanh hoặc không đều • Đổ mồ hôi • Lạnh run • Mất ngủ. R. J. Baber, N. Panay & A. Fenton the IMS Writing Group (2016) 2016 IMS Ảnh hưởng đến cuộc sống Recommendations on women’s midlife health gia đình và xã hội and menopause hormone therapy, Climacteric,19:2, 109-150, DOI:10.3109/13697137.2015.1129166 4
  5. CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH CỦA BỐC HỎA • Bốc hỏa xảy ra do sự sụt giảm lượng estrogen, có thể xảy ra từ thời kỳ quanh mãn kinh đến 10 năm sau mãn kinh. • Bốc hỏa do thay đổi estrogen trong cơ thể, không do lượng tuyệt đối estrogen, với thời gian, cơ thể quen dần tình trạng có rất ít estrogen, bốc hỏa sẽ dần dần tự hết. • Nhóm neuron điều hòa nhiệt độ cơ thể ở vùng hạ đồi, KNDy neuron (chịu trách nhiệm tiết ra kisspeptin, neurokinin B, dynorphin) bình thường do estrogen ức chế sẽ bị kích thích thái quá (overstimulated), hậu quả là: • Dãn mạch dưới da. sau đó co mạch: gây ra bốc hỏa, đổ mồ hôi, lạnh run. Saira J Khan, Ekta Kapoor, Stephanie S Faubion, Juliana M Kling. Vasomotor Symptoms During Menopause: A Practical Guide on Current Treatments and Future Perspectives. 5 International Journal of Women’s Health 2023: 15 273-287. hinhanhykhoa.com
  6. ĐIỀU TRỊ BỐC HỎA • MHT là chọn lựa ưu tiên: 90% sẽ thuyên giảm cả tần suất và cường độ cơn bốc hỏa trong vòng 1 tháng dùng thuốc. • BN nguy cơ. • BN bị bốc hỏa tái phát ảnh hưởng đời sống: có thể bắt đầu MHT trở lại với liều thấp nhất trước khi ngưng thuốc, hoặc phytoestrogen Saira J Khan, Ekta Kapoor, Stephanie S Faubion, Juliana M Kling. Vasomotor Symptoms During Menopause: A Practical Guide on Current Treatments and Future Perspectives. 6 International Journal of Women’s Health 2023: 15 273-287.
  7. CHỐNG CHỈ ĐỊNH ESTROGEN • Tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ,nhồi máu cơ tim, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch không rõ nguyên nhân, nguy cơ cao bệnh tim mạch. • Ung thư vú. • Xuất huyết tử cung bất thường phải loại trừ bệnh lý nội mạc TC: tăng sinh, ung thư • Điều trị bốc hỏa không dùng MHT: (FDA) Paroxetine 7,5mg/ngày: sau 4w giảm bốc hỏa 33% so với placebo 23%, sau 24w thì sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 7
  8. PHYTOESTROGENS • Phytoestrogens tương tự17β-estradiol, có nguồn gốc từ thực vật, gồm 4 loại: • Isoflavones có trong đậu nành, red clover. • Stilbene có trong nho, đậu phộng • Coumestan có trong bông cải xanh, bắp cải, rau bó xôi • Lignan có trong hạt lanh, bột mì, dâu, trà, cà phê • Isoflavones cần # 50mg/ngày (100g đậu nành). Thức ăn của người Châu Á: 15-50mg/ng, Châu Âu: 2mg/ng. • Phytoestrogens hoạt động giống estrogen nội sinh, gắn: ❖ Estrogen α receptor: có chức năng tăng trưởng tế bào ❖ Estrogen β receptor: có chức năng apoptosis, và ảnh hưởng mạch máu niêm mạc. Desmawati Desmawati, Delmi Sulastri. Phytoestrogens and Their Health Effect.Open Access Maced J Med Sci. 2019 Feb 15; 7(3): 495–499. Published online 2019 Feb14. doi: 10.3889/oamjms.2019.086
  9. THAY ĐỔI LỐI SỐNG • Tập thể dục: NC quan sát ghi nhận phụ nữ có lối sống tích cực ít bị bốc hỏa hơn so với người sống ít hoạt động • Thời gian: ≥150ph/tuần: chú ý những môn thể dục chịu trọng lượng cơ thể giúp tránh loãng xương. • Nên đa dạng hóa những môn thể dục: đi bộ, yoga, thái cực quyền, aerobic…cường độ phù hợp với sức khỏe. • Dinh dưỡng: ăn ít mỡ, nhiều rau, cá, hạt. 9
  10. 10 hinhanhykhoa.com
  11. HỘI CHỨNG NIỆU DỤC GENITOURINARYSYNDROME of MENOPAUSE (GSM) • 2014 Hội Nghiên Cứu về Sức Khỏe Tình Dục Phụ Nữ Quốc Tế (the International Society for the Study of Women’s Sexual Health) và Hội Mãn Kinh Bắc Mỹ (the North American Menopause Society: NAMS) giới thiệu từ GSM thay thế cho viêm teo âm hộ âm đạo (vulvovaginal atrophy: VVA, urogenital atrophy) • 13% to 87%: phụ nữ Mỹ > 40 tuổi: khô âm đạo. • 59% phụ nữ mãn kinh bị GMS: cảm giác nóng, ngứa âm đạo, đau khi giao hợp; tiểu buốt, tiểu gấp,, nhiễm trùng niệu tái phát, ảnh hưởng chức năng tình dục, chất lượng cuộc sống. • Tỉ lệ thấp phụ nữ đi khám vì vấn đề thầm kín. BS cũng ít hỏi • Ngoài mãn kinh, GSM có thể xảy ra: xạ trị vùng chậu, hóa trị, cho con bú, nội tiết tránh thai chỉ có progestin, dùng anti-estrogen. • Sinh lý: thiếu estrogen, lớp biểu mô mỏng, thoái hóa sợi collagen, elastin ở mô liên kết: ÂĐ giảm đàn hồi, biểu mô teo mỏng. 11
  12. ĐIỀU TRỊ GSM • Trái với VMS ngày một giảm, GSM ngày càng nặng. • Chẩn đoán: lâm sàng, Nghiên cứu: ❖ pH ÂĐ: bình thường: 3,8-4,7. Viêm teo: pH ÂĐ tăng. ❖ Vaginal Maturation Index (VMI): Đếm 100 TB niêm mạc: gồm TB bề mặt, trung gian, cận đáy. Nếu TB bề mặt < 5%: viêm teo  Р• Estrogen đặt ÂĐ là điều trị chuẩn của GSM, không cần kèm progestogen (4.8%-35.0%). • Thực tế : BN tự mua thuốc điều trị triệu chứng: bôi trơn ÂĐ được dùng nhiều nhất(24.0%-85.5%). M Mili, S. Paschou+ 3 authors, I Lambrinnoudaki. Genitourinary syndrome of menopause: a systematic review on prevalence and treatment. DOI:10.1097/GME.0000000000001752 Corpus ID: 232300882 12
  13. ĐIỀU TRỊ GSM KHÔNG DÙNG NỘI TIẾT TỐ • Fractional CO2 laser: an toàn, hiệu quả, tác dụng: gây ra tổn thương vi thể ở âm hộ, âm đạo kích thích sự thành lập collagen, tăng sinh mạch máu giúp niêm mạc dày ra. an toàn, hiệu quả • Phytoestrogen: kết hợp receptor α của estrogen: tăng trưởng tế bào • Aloe Vera: chống oxide hóa, kháng vi khuẩn, kháng viêm, giúp lành vết thương • Sữa non của bò (bovine colostrum) vaginal cream Ayane Cristine Alves Sarmento et al. Genitourinary Syndrome of Menopause: Epidemiology, Physiopathology, Clinical Manifestation and Diagnostic. Front. Reprod. Health 3:779398. doi: 10.3389/frph.2021.779398 13
  14. ÍCH LỢI CỦA MHT • MHT (menopause hormone therapy) là biện pháp điều trị hiệu quả nhất cho những rối loạn vận mạch và viêm teo niệu dục. • Những phiền nạn khác liên quan MK: đau cơ khớp, thay đổi tính khí, mất ngủ, giảm chức năng tình dục đều cải thiện khi sử dụng MHT. • Theo dõi: phụ nữ sử dụng MHTđược khám ≥ 1lần/năm ❖ cập nhật tiền sử y khoa bản thân và gia đình ❖ khám tổng quát, phụ khoa ❖ xét nghiệm thường quy: đường huyết, lipid máu, ❖ siêu âm tử cung + 2 phần phụ, nhũ ảnh, ❖ tầm soát ung thư cổ tử cung theo định kỳ. 14
  15. NGUYÊN TẮC CHỦ ĐẠO • Không có giới hạn bắt buộc về thời gian sử dụng MHT. Cân nhắc: ích lợi - nguy cơ của MHT, đặc biệt sau 60 tuổi. • Liều lượng MHT:thăm dò mức thấp nhất mà vẫn hiệu quả. • Những phụ nữ còn tử cung, luôn luôn kèm progestogen với estrogen: phòng ngừa nguy cơ tăng sinh nội mạc tử cung và ung thư nội mạc tử cung. • Các progestogen cũng khác nhau về tiềm năng gây ra ung thư vú và các tác dụng phụ về biến dưỡng: progesterone tự nhiên: tốt: ít gây ung thư vú, ít thuyên tắc tĩnh mạch, Drospirenone giảm huyết áp. • Progestogen đặt ÂD hoặc đặt trong DCTC: ít tác dụng toàn thân hơn các đường dùng khác. 15
  16. MHT và nguy cơ ung thư vú (EMA) • 30 -8- 2019:European MedicinesAgency (EMA) đăng trên Lancet khuyến cáo sau meta-analysis (gồm 24 nghiên cứu quan sát tiến cứu) của Collaborative Group on Hormonal Factors in Breast Cancer (CGHFBC) Dùng MHT 5 năm bắt đầu ở 50t, nguy cơ 50-69 tuổi: • Dùng liên tục E+P, nguy cơ UT vú tăng từ 3/50 (không MHT) lên 4/50 (tăng 1 mỗi 50 người). • Dùng E và P luân phiên, nguy cơ UT vú tăng từ 4/70 lên 5/70 (tăng 1 mỗi 70 người). • Nếu chỉ dùng E, nguy cơ UT vú tăng từ 13/200 lên 14/200 (tăng 1 mỗi 200 người). 16
  17. MHT và nguy cơ ung thư vú (EMA) Dùng MHT 10 năm bắt đầu ở 50t, nguy cơ 50-69t • Dùng liên tục E+P, nguy cơ UT vú tăng từ 3/50 (không MHT) lên 5/50 (tăng 2 mỗi 50 người). • Dùng E và P luân phiên, nguy cơ UT vú tăng từ 4/70 lên 6/70 (tăng 2 mỗi 70 người). • Nếu chỉ dùng E, nguy cơ UT vú tăng từ 13/200 lên 15/200 (tăng 2 mỗi 200 người). Haitham HAmoda et al. BMS, IMS, EMAS, RCOG and AMS joint statement on menopausal hormone therapy and breast cancer risk in response to EMA Pharmacovigilance Risk Assessment Committee recommendations in May 2020. Post Reproductive Health 2021, Vol. 27(1) 49–55 ! DOI:10.1177/2053369120983154 journals.sagepub.com/home/min 17
  18. Original Investigation July 28, 2020 Association of Menopausal Hormone Therapy With Breast Cancer Incidence and Mortality During Long-term Follow-up of the Women’s Health Initiative Randomized Clinical Trials Rowan T. Chlebowski, MD, PhD1; Garnet L. Anderson, PhD2; Aaron K. Aragaki, MS2; et alJoAnn E. Manson, MD, DrPH3; Marcia L. Stefanick, PhD4; Kathy Pan, MD1; Wendy Barrington, PhD5; Lewis H. Kuller, MD6; Michael S. Simon, MD7; Dorothy Lane, MD8; Karen C. Johnson, MD9; Thomas E. Rohan, MBBS10; Margery L. S. Gass, MD2; Jane A. Cauley, PhD6; Electra D. Paskett, PhD11; Maryam Sattari, MD12; Ross L. Prentice, PhD2 Author Affiliations Article Information JAMA. 2020;324(4):369-380. doi:10.1001/jama.2020.9482 Nguy cơ gây UT vú của MHT vẫn không thống nhất giữa các NC quan sát và RCT WHI: 2 placebo-controlled RCT: 27 347 phụ nữ mãn kinh 50t- 79t không có tiền sử UT vú (nhũ ảnh) thuộc 40 trung tâm ở Hoa Kỳ, từ 1993-1998 đến 31-12 - 2017. CEE 0,625mg + MPA 2,5mg với Placebo. 18 CEE 0,625mg với Placebo
  19. MHT và nguy cơ ung thư vú (WHI) 27 347 phụ nữ MK 19
  20. LIỀU LƯỢNG NỘI TIẾT ĐIỀU TRỊ MÃN KINH Estradiol Dùng kế tiếp Dùng liên tục Miếng dán (qua da) (µg) 25–50 25–50 Ống chứa Gel (qua da) (mg) 0,5–1,0 0,5–1,0 Bơm Gel (qua da) (1 lượng 1–2 1–2 bơm=0,75mg) Thuốc uống (mg) 1–2 1–2 Progesterone/progestogen Micronized progesterone 100–200 100 (uống/đặt Âm Đạo) (mg)* Dydrogesterone (u) (mg) 10 5 Medroxyprogesterone acetate 5 2,5 (u) (mg) Norethisterone acetate (u) (mg) 2,5 – 5 1,25–2,5 N Panay, R A Anderson, R E Nappi, A J Vincent, S Vujovic, L Webber, W Wolfman Affiliations expand. Premature ovarian insufficiency: an International Menopause Society White Paper. Climacteric,2020 20 Oct;23(5):426-446. doi: 10.1080/13697137.2020.1804547. Epub 2020 Sep 8. hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2