Báo cáo " Các hợp chất Isoflavon và đihydrophenanthren từ cây sưa Bắc Bộ (Dalbergia Tonkinensis) "
lượt xem 2
download
Các hợp chất Isoflavon và đihydrophenanthren từ cây sưa Bắc Bộ (Dalbergia Tonkinensis)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Các hợp chất Isoflavon và đihydrophenanthren từ cây sưa Bắc Bộ (Dalbergia Tonkinensis) "
- Tap chi Hoa hgc, T. 47 (6), Tr. 716 - 719, 2009 CAC HOP CHAT ISOFLAVON VA DIHYDROPHENANTHREN TLf CAY Sl/A BAC BO {DALBERGIA TONKINENSIS) Den Tda soan 5-12-2008 TRAN ANH T U ^ ' , NGUYEN TIEN DAT', NGUYEN HOAI NAM', NGUYEN QUANG HUNG', TRAN MINH HOP, TRAN HUY THAI', CHAU VAN MINH', PHAN V A N KIEM' 'Vien Hoa hgc cdc Hgp chdt Thien nhien, Vien Khoa hgc vd Cdng nghe Viet Nam Vien Sinh thdi vd Tdi nguyen sinh vat, Vien Khoa hgc vd Cong nghe Viet Nam ABSTRACT The plants of the Dalbergia genus have been used for a long time in Vietnamese traditional medicine. In our continuing study on the chemical constituent and biological activities of medicinal plants, a phytochemical investigation of the methanol extract of Dalbergia tonkinensis led to the isolation of two isoflavones (1, 2) and a dihydrophenanthrene (3). Their structures were identified hy spectroscopic methods including ESl-MS, ID- and 2D-NMR in comparison with the literature. Compounds was found for the first time fi'om the Dalbergia species. I - MO DAU dihydrophenanthrenyl]propenal (3) da dugc phan lap. Ciu triic hda hgc ciia chiing dugc xac Cay sua Bic bg (Dalbergia tonkinensis dinh bing cac phuang phip phd. Prain) thudc hg Dau (Fabaceae) li cay gd nhd phan bd chii yeu d viing Bic bg, ngoii ra cdn II - THUC NGHIEM v A PHUONG PHAP tha'y cd d phia Nam Trung Qude. Trong y hgc NGHIEN CUU cd truyen cua Viet Nam va Trung Qud'c, nhilu loai trong ehi Dalbergia da dugc sir dung de 1. Phirofng phap tach chiet chiia tri cac benh ve xuang khdp, dudng tieu hda, mun nhgt, ngoai thucmg xuit huyet [1]. Cic - Sic ky ldp mdng (TLC) dugc thuc hien nghien ciiu vl thanh phin hda hgc va boat tinh tren ban mdng tring sin DC-Alufolien 60 F254 sinh hgc cua chi Dalbergia cho thiy sir cd mat va RP,8 F254 (Merck-Diic). Cac vet chit dugc ciia nhdm chit flavonoit, rotenoit, quinon... phit hien bing den tir ngoai d hai budc sdng 254 cung vdi boat tfnh khing khuin, chd'ng vidm, lie va 368 nm hoac dung thudc thir la dung dich e h i su sin sinh NO. Tuy nhien, hiu nhu ehua cd H2SO4 10% phun diu len ban mdng rdi say d nghien ciiu nao vl thanh phin hda hgc cQng nhu nhiet do cao eho den khi hien mau. boat tfnh sinh hgc ciia cay sua Bic bg tai Viet - Sic ky cot (CC) dugc tien hinh vdi chit Nam cung nhu tren t h i gidi. Bii bio nay thdng hip phu pha thudng (Silica gel 240-430 mesh, bao nhiing kit qua nghien ciiu ban diu ve thanh Merck) hoac pha dao (ODS-60-14/63, Fujisilisa- phin hda hgc ciia cay sua Bic bg. Bing cac Nhat Ban). phuang phap sic ky ket hgp, cac hgp chit genistein (I), lanceolarin (2) va 9,\Q-threo-3-[l- 2. Cac phuong phap phd (3,10-dihydroxy-9-hydroxymetyl-2,5- - Phd khdi lugng phun mil dien tir (ESI-MS) dimethoxy)-9,10- dugc do tren may AGILENT 1200 LC-MSD 716
- Trap ciia Vien Hda hgc cac hgp chit thien nhien, H-3', H-5'), 7,50 (2H, br d, / = 8,0 Hz, H-2', H- Vien Khoa hgc vi Cdng nghe Viet Nam. 6'), 8,15 (IH, br s, H-2); Glucose: 5,00 (IH, d, / - Phd cdng hudng tir nhan (NMR) dugc do = 7,5 Hz, H-1"), 3,50 (IH, m, H-2"), 3,69 (IH, tren may Bruker AM500 FT-NMR Spectrometer, m, H-3'), 3,36 (IH, m, H-4'), 3,51 (IH, m, H- Vien Hda hgc, Vien Khoa hgc va Cdng nghe 5"), 3,65 (IH, m, H,-6"), 4,08 (IH, m, Hb-6"); Viet Nam. Apiose: 4,99 (IH, d, / = 2,5 Hz, H-1'"), 3,96 (IH, m, H-2'"), 4,04 (IH, d, / = 7,5 Hz, H-4a"'), 3. Miu thuc vat 3,80 (IH, d, / = 7,5 Hz, H-4b"') vi 3,63 (2H, br Miu cay sua Bic bd dugc thu hai vao thang s, H-5'"); "C-NMR (CDfiD, 125 MHz) 5^-: 8 nam 2008 tai Ha Ndi va dugc TS Trin Thi aglycone: 182,4 (C-4), 159,2 (C-4'), 161,5 (C-7), Phuang Anh, Vien Sinh thii va Tai nguyen sinh 163,5 (C-5), 157,2 (C-9), 155,4 (C-2), 131,3 (C- vat giam dinh. Miu tieu ban dugc luu giir tai 2',6'), 124,5 (C-1'), 124,8 (C-3), 115,0 (C-3',5'), Vien sinh thai v i Tii nguyen sinh vat. 108,1 (C-10), 101,4 (C-6), 96,2 (C-8), 55,8 (OMe); Glucose: 101,8 (C-1"), 74,8 (C-2"), 78,1 4. Phan lap cac chat (C-3"), 71,7 (C-4"), 77,3 (C-5"), 69,0 (C-6"); Miu cay da phai khd, xay nhd (1,9 kg) dugc Apiose: 111,2 (C-1'"), 78,3 (C-2'"), 80,4 (C-3"'), chiet hdi luu ba lin vdi MeOH, dich chilt dugc 75,1 (C-4"') v i 66,0 (C-5'"). gom lai rdi cd can thu dugc 31 g can chiet. Can MeOH sau dd dugc hda vio nude va chilt phan doan bing CHCI3 thu dugc 7 g can CHCI3. Phin nudc cdn lai dugc lgc qua cdt trao ddi ion (Dianion HP20) rdi rira giii bing metanol/nudc (30/70, 70/30 va 100/0, v/v). Phan doan rira bing 70% MeOH dugc chay qua cdt sic ky silica gel vdi he dung mdi CHClj-MeOH-HjO (30:10:1, v/v/v) thu dugc hgp chit 1 mau vang 1: R ' = R^ = H (250 mg). Can chiet CHCI3 dugc tach thanh ba 2: R ' = Me, R^ = -/9-D-aplofuranosyl-(l->6)-/J-D-glucopyranoside phan doan nhd (Fl-3) bing cdt sic ky silica gel vdi he dung mdi rira giai CHCl3-Me2CO (2/1, v/v). Hgp chit 2 ( 1 2 mg) va 3 (15 mg) thu dugc tir phan doan F2 va F3 tuong ting bing sic ky cdt pha thudng va pha dio vdi he dung mdi OMe thich hgp. OHC Genistein (1): CISHIQOJ. Chat rin mau nau OMe OH nhat; ESI-MS m/z: 271 [M-i-H]^ 'H-NMR (CDfiD, 500 MHz) 5„: 6,22 (IH, br s, H-8), Hinh 1: Ciu tnic hda hgc cua cac hap chit 1-3 6,32 (IH, br s, H-6), 6,86 (2H, br d, / = 8,0 Hz, H-3', H-5'), 7,37 (2H, br d, / = 8,0 Hz, H-2', H-6'), 9,10-/;zreo-3-[7-(3,10-dihydroxy-9- 8,00 (IH, br s, H-2); "C-NMR (CD,OD, 125 hydroxymethyl-2,5-dimethoxy)-9,10- MHz) Sc: 182,1 (C-4), 165,7 (C-4), 163,6 (C-7), dihydrophenanthrenyl]propenal (3): C20H20O6 159,5 (C-5), 158,6 (C-9), 154,5 (C-2), 131,2 (C- Chit rin mau vang. ESI-MS m/z: 357 [M-i-H]*; 2',6'), 124,6 (C-L), 123,2 (C-3), 116,2 (C-3',5'), 'H-NMR (CDCI3, 500 MHz) 5„: 3,67 (IH, m, H- 106,2 (C-10), 100,0 (C-6) va 94,7 (C-8). 9), 3,89 (3H, s, 2-OMe), 3,93 (3H, s, 5-OMe), Lanceolarin (2): C27H3oO,4. Chit rin mau 3,97 (2H, m, H-11), 5,64 (IH, d, / = 7,0 Hz, H- nau nhat; ESI-MS m/z: 579 [M-hH]"; 'H-NMR 10), 6,60 (IH, dd, / = 7,5, 15,5 Hz, H-2'), 6,89 (CD,OD, 500 MHz) 5«: aglycone: 3,85 (3H, br s, (IH, br s, H-4), 6,90 (IH, br s, H-1), 7,04 (IH, s, OMe), 6,56 (IH, d, / = 2,0 Hz, H-8), 6,74 (IH, H-6), 7,13 (IH, s, H-8), 7,40 (IH, d, / = 15,5 Hz, d, / = 2,0 Hz, H-6), 7,00 (2H, br d, 7 = 8,0 Hz, 717
- H-l') va 9,63 (IH, d, / = 7,5 Hz, H-3'); "C- phd ciia 2 hoin loan phii hgp vdi cac dir kien da NMR (CDCL, 125 MHz) 5^: 53,0 (C-9), 56,0 cdng bd cho hgp chit lanceolarin [4]. Nhu vay (2-OMe), 56,1 (5-OMe), 63,9 (C-11), 88,9 (C- chit 2 dugc xac dinh la lanceolarin, mdt 10), 108,7 (C-4), 112,3 (C-6), 118,1 (C-8), isoflavone glucosit da biit tir chi Dalbergia [4]. 119,4(0-1), 126,4(0-2'), 128,1 (C-7), 129,1 (C- Hgp chit 3 la mdt chit bdt miu ving. Phd 8a), 132,2 (C-4a, C-lOa), 144,5 (C-5), 145,9 (C- 'H va '^C-NMR ciia 3 cho thiy sir xuit hien ciia 3), 146,7 (C-2), 151,5 (C-4b), 153,0 (C-1') va mdt nhdm propenal nhd vao cac tin hieu cua he 193,5 (C-3'). spin AMX vdi 5„ 7,40 (IH, d, / = 15,5 Hz, H-l'), 6,60 (IH, dd, / = 7,5, 15,5 Hz, H-2'), 9,63 (IH, Ill - KET QUA VA THAO LUAN d, / = 7,5 Hz, H-3') va 5,-153,0 (C-1'), 126,4 (C- 2'), 193,5 (C-3'). Hing sd tucmg tic / = 15,5 Hz Hgp chit 1 dugc tach ra dudi dang bdt mau giira hai proton H-l' v i H-2' chirng td ndi ddi nau nhat, phd khdi lugng ESI-MS cho thiy 1 cd nay cd cau hinh trans. Cae tfn hieu singlet ciia 4 cdng thirc phan tir CisHioO^vdi sir xuit hien ciia proton tren hai vdng tham ciing vdi su cc mat pic ion m/z 271 [M-l-H]^ Tren phd 'H-NMR ciia ciia mot nhdm medn tai 5,- 53,0 (C-9), mot 1 cd cac tfn hieu proton ciia he spin A2B2 [i>H nhdm oximetin tai 5^ 88,9 (C-10) v i mot nhdm 6,86 (2H, br d, / = 8,0 Hz, H-3' va H-5') va'7,37 oximetilen 5c 63,9 (C-11) cho thiy 3 cd dang (2H, br d, / = 8,0 Hz, H-2' va H-6')] chiing td su khung dihydrophenanthene [5, 6]. Cau hinh cd mat ciia mdt vdng tham the' para, hai proton tuang ddi d hai vi trf H-9 va H-10 dugc xac dinh d vi tri meta cua vdng tham [5„ 6,22 (IH, br s, cd dang threo- do hai proton nay cd hing sd H-8) va 6,32 (IH, br s, H-6)] va mdt tfn hieu tucmg tic / = 7,0 Hz. Phd hai chilu HMBC ciia singlet d trudng tha'p 5„ 8,00 (IH, br s, H-2) ggi 3 cho thiy tuang tac giiia H-2' (5,., 6,60) vdi C-7 y 1 cd dang khung isoPavone. Phd '^C-NMR (5c 128,1), giira H-l' (6„ 7,40) vdi C-6 (5c khing dinh 1 la mot isoflavone vdi sir xuit hien 112,3) va C-8 (5c 118,1) khing dinh nhdm ciia 13 pic (trong dd cd hai pic chap vdi cudng propenal dfnh vao vi trf C-7. Ngoii ra trong ciu id cao ban) vdi mdt tin hieu cacbon bac 3 tai triic ciia 3 cdn cd hai nhdm metoxi cd 5^ 3,89 trudng tha'p 5^- 154,5 la do lien hgp vdi mot (2-OMe) va 3,93 (5-OMe) dugc xac dinii gin nhdm cacbonyl d vi tri beta. Kit hgp cic dir vao vi trf C-2 (5c 146,7) va C-5 (5c 144,5) dua kien nay vi so sanh vdi tai lieu tham khao cho tha'y hgp chat 1 la genistein, mot hrrp chit rat tren tucmg tac H ^ ' C quan sat thay tren phd phd biln trong cac cay thugc hg Dau [2, 3]. HMBC. Ngoai ra, sir xuat Men pic m/z 257 [M-t-H]"^ tren phd ESI-MS hoan toan phii hgp Hgp chit 2 cung thu dugc dudi dang bdt cdng thiic phan tir la C2oH2oO(;. Kit hgp cac dir mau nau nhat. Phd 'H va '^C-NMR cho thay 2 kien nay va so sanh vai tai lieu tham khao [5], cung cd khung isoflavone gid'i.g hgp chit 1 hgp chat 3 dugc xac dinh la 9,10-r/;rc'o-3-[7- nhung cd them su xuit hien ciia mot nhdm (3,10-dihydroxy-9-hydroxymethyl-2,5- metoxy, mot nhdm dudng glucose vi mdt nhdm dimethoxy)-9,10-dihydrophenanthrenyl]- dudng apiose. Phd ESI-MS ciia 2 cho pic ion m/z propenal. Day l i lin diu tien khung 579 [M-i-H]Mdn ban 208 Da so vdi chat 1 khing dihydrophenanthren dugc tim thay trong chi dinh su cd them cac nhdm metoxi, glucose va Dalbergia. apiose. Tfn hieu C-6" ciia dudng glucose dich :huyen vl trudng thip 5^- 69,0 chiing tc nhdm T A I LIEU THAM KHAO apiose gin vao vi trf niy. Phd HMBC cua 1 cho tha'y tucmg tac ciia proton ciia nhdm metoxy vdi 1. Vo Van Chi. Tir diin cay thud'c Viet Nam, C-4 (5c 159,2), proton anome H-1" (5„ 5,00) Nha xuat ban Y hgc, 1252- 1255(1999). ciia glucose tuang tic vdi C-7 (5^ 164,8) vi 2. P. K. Agrawal. Carbon-13 NMR of proton anome H-l'" (S,y 4,99) eiia apiose tuang Flavonoids, Elsevier, the Netherlands, trang tac vdi C-6" (5^ 69,0) ciia glucose. Cac dir kien 196(1989). 718
- 3. R. A. Dixon, F. Daneel. Phytochemistry, Cherel, M. Cussac, E. Tsamo, A. M. Vol 60, 205 - 211 (2002). Mariotte. Journal Natural Products, Vol. 64, 4. P. S. Rao, Y. Asheervadam, M. Khalilullah, ^^^ - 835 (2001). V. V. S. Murti. Phytochemistry, Vol. 28, 6. P. L. Majumder, S. Banerjee, D. C. Maiti, S. 957-958(1989). Sen. Phytochemistry, Vol. 39, 649 - 653 5. M. G. Dijoux-Franca, D. N. Tchamo, B. (1995). Lien he: Phan Van Kiem Vien Khoa hgc va Cdng nghe Viet Nam 18 Hoang Qudc Viet, Ciu Giiy, Ha Ndi Email: phankiem@yahoo.com 719
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tào: Khảo sát quá trình chuyển hóa các hợp chất photpho và lưu huỳnh của vi sinh vật
23 p | 265 | 51
-
Đề tài: Sự chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh của vi sinh vật
31 p | 302 | 46
-
Báo cáo Tổng hợp tài liệu và tính lại trữ lượng than khu mỏ Khe Chàm - Cẩm Phả - Quảng Ninh
145 p | 182 | 37
-
Báo cáo tổng hợp Thực hành Hóa vô cơ 2
26 p | 281 | 27
-
Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài: Nghiên cứu công nghệ chuỗi nhuộm tơ tằm dạng bút - Bùi Thị Minh Thúy
72 p | 160 | 27
-
Báo cáo khoa học: Phân lập và nhận danh cấu trúc hóa học các hợp chất Flavonoid glycoside từ vỏ trái chôm chôm
5 p | 151 | 20
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC CÁC HỢP CHẤT PHỨC CURCUMIN- KIM LOẠI DÙNG LÀM MẦU THỰC PHẨM VÀ DƯỢC PHẨM "
3 p | 144 | 20
-
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài KHKT 2011: "Nghiên cứu thiết kế mặt hàng vải dệt thoi từ sợi nhuộm polyester phương pháp "Solution dyed" để tạo mặt hàng vải bọc nệm ghế" - KS. Phạm Thị Mỹ Giang
59 p | 193 | 18
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường vùng quan trắc - Công ty TNHH Sinwah apparel (Việt Nam) năm 2016
29 p | 113 | 16
-
Báo cáo phân tích xu hướng công nghệ: Xu hướng sử dụng các hợp chất tự nhiên trong dược, mỹ phẩm – công nghệ bào chế bộ dược, mỹ phẩm dùng cho da nhạy cảm từ cây dương cam cúc
35 p | 70 | 14
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH Shuan HWA Industrial (Việt Nam) năm 2016
29 p | 97 | 10
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty TNHH công nghiệp xương quần năm 2016
26 p | 96 | 9
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường - Công ty tnhh R&T look & security năm 2016
27 p | 66 | 7
-
Báo cáo tổng hợp Kết quả quan trắc môi trường vùng quan trắc - Công ty TNHH Aeco pack plastic năm 2016
26 p | 74 | 6
-
Báo cáo "Nghiên cứu khả năng tổng hợp và tách chiết các hợp chất Chitin từ sinh khối nấm sợi "
6 p | 65 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu phân tích thành phần, cấu trúc hóa học của các hợp chất từ loài dứa dại (Pandanus tonkinensis Mart. ex B. Stone) bằng các phương pháp hóa lý hiện đại
28 p | 9 | 5
-
Báo cáo "Các hợp chất glycolipit từ loài hải miên cành xanh gellius varius sinh sống tại vùng biển Việt Nam "
7 p | 31 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu xử lý khí thải có chứa các hợp chất thơm dễ bay hơi (benzen và toluen) sử dụng xúc tác trên cơ sở Cu (Co)-MnOx
28 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn