Đề tài: Sự chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh của vi sinh vật trình bày khái quát về lưu huỳnh, khoáng hóa lưu huỳnh hữu cơ, đồng hóa lưu huỳnh, phản ứng oxi hóa - khử, chu trình lưu huỳnh trong môi trường tự nhiên của sinh vật. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề tài: Sự chuyển hóa các hợp chất lưu huỳnh của vi sinh vật
- Giáo Viên Giảng Day:
Nguyễn Thị Thu Hiền.
Đề Tài:
SỰ CHUYỂN HÓA CÁC HỢP CHẤT LƯU
HUỲNH CỦA VI SINH VẬT
Thành Viên Nhóm:
1.Huỳnh Thiên Nhân
2.Trần Nguyễn Thùy Dương
3.Nguyễn Hoàng Thảnh
4.Nguyễn Quốc Lợi
5.Nguyễn Khánh Nhựt
6.Trần Quốc Toản
7.Võ Hoàng Phi
8.Nguyễn Thanh Tùng
- Mục Lục
I
II
III
IV
V Chu trình lưu huỳnh trong môi trường
tự nhiên của vi sinh vật
- I.KHÁI QUÁT VỀ LƯU HUỲNH
Lưu huỳnh là
chất rắn,
màu Vàng
- I.KHÁI QUÁT VỀ LƯU HUỲNH
Lưu huỳnh là nguyên tố khá phong phú trong môi
trường và nước biển là nguồn chứa sulfate lớn nhất,
các khoáng chứa S, nhiên liệu hóa thạch, trong nước
thải, trong các sản phẩm bài tiết.
Các nguồn lưu huỳnh trong nước thải bao gồm lưu
huỳnh hữu cơ, sunfate là ion thường gặp trong nước
tự nhiên.
- II. KHOÁNG HÓA LƯU HUỲNH HỮU CƠ.
Một số vi sinh vật có khả năng khoáng hóa các hợp chất
lưu huỳnh hữu cơ thông qua các con đường hiếu khí
và kỵ khí.
Dưới các điều kiện hiếu khí, Các enzyme, sunfatore
tham gia phân hủy các ester của sunfate thành SO42- .
Phương trình:
R – O – SO3 + H2O ROH + H+ + SO42-
- II. KHOÁNG HÓA LƯU HUỲNH HỮU CƠ.
• Dưới các điều kiện kỵ
khí các acid amin chứa
lưu huỳnh được phân
hủy thành các hợp chất
lưu huỳnh vô cơ hoặc
thành mercaptans là
những hợp chất có mùi
lưu huỳnh.
- III. ĐỒNG HÓA LƯU HUỲNH
Vi sinh vật đồng hóa là oxi hóa – khử các hộp chất lưu
huỳnh.
Các vi sinh vật kỵ khí sẽ đồng hóa H2S trong khi các vi
sinh vật hiếu khí sử dụng các dạng oxi hóa nhiêu hơn.
Tỷ số C: N là 100:1.
- III. ĐỒNG HÓA LƯU HUỲNH
Vi sinh vật kỵ
khí.
- III. ĐỒNG HÓA LƯU HUỲNH
Vi sinh vật hiếu khí.
- III. ĐỒNG HÓA LƯU HUỲNH
Vi sinh vật dị dưỡng(Arthrobater, Bacillus,
Micrococcus..) oxy hóa S trong đất có pH
trung tính và kiềm.
- III. ĐỒNG HÓA LƯU HUỲNH
Vi sinh vật oxy hóa H2S S0 ( trong điều kiện
kỵ khí và hiếu khí ).
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
1. Phản ứng oxi hóa.
Vi sinh vật oxi hóa H2S bị oxi hóa trong điều kiện hiếu
khí và kỵ khí thành SO.
Dưới điều kiện hiếu khí oxi hóa S2- thành SO .
Điều kiện kỵ khí các loài quang hợp tự dưỡng như các
vi khuẩn ,và các loài hóa tự dưỡng sẽ thực hiện oxi
hóa khử.
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
• Lưu huỳnh vi khuẩn quang hợp sử dụng H2S như chất
cho điện tử và oxi hoá H2S đến SO. Mà SO sẽ được dự
trữ trong tế bào, các vi khuẩn màu tía và bên ngoài tế
bào vi khuẩn S màu lục.
Vi khuẩn
màu lục
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
Vi khuẩn màu tía
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
• Vi sinh vật oxi hóa S nguyên tố, phản ứng này được
thực hiện chủ yếu bởi nhóm vi khuẩn hiếu khí ,gram
âm ,không sinh bào tử chúng tăng trưởng trong điều
kiện pH rất thấp.
• Một nhóm vi khuẩn oxi hóa S, chúng là nhóm vi
khuẩn chịu acid được tìm thấy trong suối nước nóng
(pH 2-3, to 55 – 850C).
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
• CÁC PT HÓA HỌC
2S + 3O2 + 2H2O H2SO4
Na2S2O3 + 2O3 + H2O Na2SO4 + H2SO4
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
2. Khử S
Các phản ứng Sunfate đồng hóa và dị hóa để tạo thành
Sunfite
Khử Sunfate đồng hóa H2S có thể được tạo thành trong
điều kiện kỵ khí bởi nhóm hóa học .Chúng phân hủy
các hợp chất hữu cơ có chứa axit amin S như :cystein.
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
Khử Sunfate dị hóa : Là quá trình chủ yếu để tạo thành
H2S trong nước thải .
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
Các nhóm vi khuẩn khử Sunfate chịu trách nhiệm thực
hiện quá trình trong điều kiện kỵ khí nghiêm ngặt.
Phương trình hóa học:
SO4 + hc hữu cơ S2- + H2O +CO2
S2- + 2H+ H2S
Mùi trứng
thối
- IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ S
• H2S rất độc đối với động vật, thực vật, đặc biệt là con
người.
Hỗn hợp
hơi lưu
huỳnh rất
độc