intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo chuyên đề: Độc học thủy ngân

Chia sẻ: Nguyễn Tý | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:33

323
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong báo cáo chuyên đề "Độc học thủy ngân" trình bày các nội dung sau: tổng quan về thủy ngân và vai trò của nó, ô nhiễm thủy ngân trong môi trường, mức độ nguy hiểm của thủy ngân đối với con người, phòng tránh và xử lý nhiễm độc ở người.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo chuyên đề: Độc học thủy ngân

  1. Báo cáo chuyên đề ĐỘC HỌC THỦY NGÂN GVHD: Ts. Lê Quốc Tuấn Danh sách nhóm 5  1. Phan Song Long Dân 2. Nguyễn Chí Tiến 3. Đinh Văn Luân 4. Trần Thị Loan 5. Nguyễn Thị Vân 6. Đinh Thị Cẩm Thu 7. Trần Thị Kim Ngân
  2. NỘI DUNG Tổng quan về thủy ngân và vai trò của nó I II Ô nhiễm thủy ngân trong môi trường III Mức độ nguy hiểm của thủy ngân đối  với con người IV Phòng tránh và xử lý nhiễm độc ở người
  3. I. Tổng quan về thủy ngân và vai trò của nó 1. Nguồn gốc sinh địa hóa của thủy ngân:
  4. 2. Cấu tạo – Tính chất của thủy ngân Thông tin chung Các thuộc tính vật lý Tên, Ký hiệu, Số Thủy ngân, Hg, 80 Trạng thái Lỏng (nghịch từ) Dãy hóa học Kim loại chuyển tiếp Nhiệt độ nóng chảy 234,32 K (−37,89 °F) Nhóm, Chu kỳ, Khối 12 (IIB), 6, d Nhiệt độ sôi 629,88 K (674,11 °F) Lỏng 13.579 kg/m3 Thể tích phân tử 14,09 cm3/mol Rắn ở −39 °C Nhiệt bay hơi 59,229 kJ/mol Tỷ trọng, Độ cứng 15.600 kg/m3 Nhiệt nóng chảy 2,295 kJ/mol 1,5 Mohs Điểm ba trạng thái 234,32 K, 0,2 mPa Màu Trắng bạc Vận tốc âm thanh 1407 m/s ở 20 °C Các thuộc tính Linh tinh Khối lượng nguyên tử 200,59 u Độ điện âm 2,00 (thang Pauling) Bán kính nguyên tử  150 (171) pm Nhiệt dung riêng 140 J/(kg∙K) (calc.) Độ dẫn điện 1,041x106/Ω.m Bán kính cộng hóa trị 149 pm Độ dẫn nhiệt 8,34 W/(m•K) Bán kính van der Waals 155 pm Năng lượng ion hóa thứ nhất 1007.1 kJ/mol Cấu hình electron [Xe]4f14 5d10 6s2 Năng lượng ion hóa thứ hai 1810 kJ/mol e­ trên mức năng lượng 2, 8, 18, 32, 18, 2 Năng lượng ion hóa thứ ba 3300 kJ/mol
  5. Tính chất của thủy ngân
  6. Các dạng tồn tại của thủy ngân Vi khuẩn Vô cơ Hữu cơ Methylcobalamin Lỏng Khí Ion RHg+ R2Hg    Hg+    Hg2+ 
  7. Bảng 2.1. Dạng tồn tại và tính độc hại của thủy ngân  trong môi trường Dạng tồn tại Tính độc Hg ( kim loại) Trơ và không độc Hg ( hơi) Độ bay hơi cao ( rất độc đối với não) Hg2+ ( phổ biến là  Tạo hợp chất không tan với clorua, độc tính thấp. Hg2Cl2) Hg2+ Rất độc, khó di chuyển qua màng sinh học. Độc tính cao, đặc biệt ở dạng CH3Hg+,gây nguy  RHg+ ( hợp chất  hiểm cho hệ thần kinh một chiều, nguy hiểm cho  thủy ngân hữu cơ) não, dễ chui qua màng tế bào sinh học, cư trú  trong mô mỡ. R2Hg ( hợp chất  Độc tính thấp nhưng có thể chuyển thành RHg+ 
  8. Các hợp chất vô cơ của thủy ngân:
  9. Các hợp chất thủy ngân hữu cơ : • Neptal: thuốc lợi niệu. • Mecurochrom: thuốc sát trùng, dùng ngoài da, nếu  dùng bên trong vết thương có thể bị nhiễm độc. •  Metyl thủy ngân (CH3Hg+) là hợp chất rất độc, là chất  gây ô nhiễm thủy sinh vật. •  Đimetyl thủy ngân (CH3)2Hg được dùng trong nông  nghiệp.
  10. 3. Vai trò của thủy ngân
  11. II. Ô nhiễm thủy ngân trong môi trường 1. Các nguồn gây ô nhiễm Nhiều khói độc từ đốt rác gây ra
  12. Đốt than đá  Rác thải bệnh viện  Đào và khai thác mỏ kim loại, đặc biệt là Cu, Zn
  13. Bảng 2.2. Ước lượng hàm lượng thủy ngân trung bình  Số phận và ảnh hưởng của thủy ngân khi xâm nhập vào môi trường hằng ngày (nanogram / ngày) (Nguồn: WHO, 1999) Hợp chất thủy Methyl thủy Hơi thủy ngân ngân vô cơ ngân Không khí 40– 200 0 0 Thức ăn 0 Đồ biển 0 600 2400 Thường 0 3600 Nước uống 3800 – 21000 50 0 Chất trám răng 3000 – 17000 0 0 Tổng cộng 3900 – 21000 4700 2400   (Trong đó có đến 80% thủy ngân tồn tại trong cá là methyl thủy  ngân, 20% là thủy ngân ở dạng vô cơ).
  14. 2. Chuyển hóa thủy ngân trong môi trường: •   Khi  thủy  ngân  xâm  nhập  vào  nước,  bị  các  vi  sinh  vật  metyl  hóa  và  tạo  thành  metyl  thủy  ngân,  hợp  chất  này  tan trong chất béo và gây độc mạnh tại đây. 
  15. Chuyển hóa thủy ngân trong môi  Hg2+ trường VK kỵ khí CH3Hg+ Sinh vật phù du Côn trùng Cá nhỏ Nồng độ tăng  gấp 103 lần  Chim Cá lớn Người
  16. Thủy ngân tích tụ trong một số loại hải sản 
  17. III. Mức độ nguy hiểm của thủy ngân  đối với con người 1. Con đường xâm nhập vào cơ thể: Thủy ngân xâm nhập vào cơ thể  Thủy ngân xâm nhập vào cơ  bằng đường hô hấp  thể qua da Thủy ngân xâm nhập vào cơ thể bằng đường tiêu hóa
  18. 2. Quá trình chuyển hóa của thủy ngân trong cơ thể  người và động vật máu nóng:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0