intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Công nghệ chế biến nem chua

Chia sẻ: Nguyen Trong Ve | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

146
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Công nghệ chế biến nem chua" gồm các nội dung chính sau: Tổng quan về nem chua, thực trạng nem chua hiện nay, đề xuất các giải pháp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Công nghệ chế biến nem chua

  1. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi MỤC LỤC SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  1
  2. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi DANH MỤC HÌNH SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  2
  3. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi DANH MỤC BẢNG SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  3
  4. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi MỞ ĐẦU Cùng với sự  phát triển của đất nước và khoa học kỹ  thuật hiện đại thì các   sản phẩm thực phẩm được chế  biến ngày càng đa dạng, phong phú. Tuy nhiên,  không thể  thiếu các món ăn truyền thống của dân tộc Việt Nam, nó ăn sâu vào   phong tục tập quán của mỗi người dân Việt Nam, dù có đi khắp năm châu, bốn bể.  Ngoài những món ăn đã để  lại bản sắc dân tộc Việt Nam cũng như  đặc sản theo  vùng miền như vịt quay Vân Đình, giò chả Ước Lễ,…, chúng ta không thể không nói   đến nem chua – một sản phẩm lên men lactic từ thịt. Nem chua luôn xuất hiện trong   những dịp quan trọng như cưới hỏi, ngày Tết cổ truyền hoặc đơn giản như trên các  quán ăn vỉa hè, các bàn nhậu mỗi khi bạn bè, đồng nghiệp gặp nhau, nó là một món   ăn ưa thích của khá nhiều người. Đúng vậy, với cách chế biến theo phương pháp truyền thống của người xưa,  đã tạo cho nem chua có một hương vị  đặc trưng của từng vùng miền, từng địa   phương và đầy đủ  chất dinh dưỡng nhưng còn phụ  thuộc rất nhiều vào điều kiện   tự  nhiên như  điều kiện giết mổ, hệ  vi sinh vật có trong thịt, điều kiện môi trường  như nhiệt độ. Do đó cần đòi hỏi tay nghề và kinh nghiệm của người chế biến. Để  tìm hiểu rõ hơn về  nem chua, cách thức chế  biến nem chua nên em đã   chọn đề tài “ Công nghệ chế biến nem chua”. Mục tiêu của đề tài là: “ Tìm hiểu quy trình sản xuất nem chua theo phương   pháp truyền thống và từ đó nghiên cứu các yếu tố  ảnh hưởng đến chất lượng nem   chua. Để  từ  đó sẽ  tìm cách chế  biến nem chua theo qui mô công nghiệp vừa tiết   kiệm thời gian vừa đảm bảo chất lượng”. Nội dung của đề tài gồm 3 chương chính: ­ Chương 1. Tổng quan về nem chua ­ Chương 2. Thực trạng nem chua hiện nay ­ Chương 3. Đề xuất các giải pháp SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  4
  5. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Em xin cảm ơn thầy PGS.TS Nguyễn Văn Lợi đã giúp đỡ em hoàn thành bài  tiểu luận này ạ. SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  5
  6. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NEM CHUA 1.1. Khái quát về  vi khuẩn Lactic và nem chua 1.1.1. Khái quát về vi khuẩn Lactic 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vi khuẩn Lactic Vi khuẩn lactic có dạng hình cầu, hình que ngắn, thường gặp trong sữa, sản   phẩm của sữa, thực vật và xác thực vật đang bị phân giải, cả trong ruột và một vài   lớp màng nhày của người và động vật. Có thể  dễ  gặp vi khuẩn lactic trong môi   trường tự nhiên như dưa chua, sữa chua, nem chua, thức ăn ủ cho gia súc. Vi   khuẩn   lactic   thuộc   họ  Lactobacillaceae  và   được   xếp   vào   4   giống:  Streptococcus, Pediococcus, Lactobacillus, Leuconostoc. Ngày nay người ta bổ  sung  vào nhóm vi khuẩn lactic những vi khuẩn Bifidobacterium. Những đặc điểm chung của vi khuẩn lactic: Thuộc loại  vi khuẩn Gram dương, không có sinh bào tử, bất động  Hô hấp yếm khí tùy tiện, phát triển được trong điều kiện có hoặc không có  oxi. Nếu không có oxi vi khuẩn lactic sẽ thực hiện quá trình lên men  chuyển  hoá đường thành rượu và một số sản phẩm khác. Khả  năng sinh tổng hợp các hợp chất cần thiết cho sự  sống của những vi   khuẩn này là rất yếu, cho nên chúng là những sinh vật đa khuyết dưỡng đối   với acid amin, đối với nhiều bazơ nucleic, nhiều loại vitamin..  Không có các men hô hấp như xitocrom và men catalaza.  Sinh sản bằng hình thức phân đôi tế bào SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  6
  7. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Hình 1.1. Vi khuẩn Lactic Dựa vào khả năng lên men của vi khuẩn Lactic, mà người ta chia ra 2 loại:  ­ Vi khuẩn lên men lactic đồng hình: Những vi khuẩn thuộc nhóm này  có chứa 2 enzym quan trọng là   aldolase và   triosophophatizomerase.  Ở  vi  khuẩn này, sự chuyển hoá đường thành acid lactic đi theo con đường lên men  rượu đến giai đoạn tạo thành acid piruvic thì acid này được khử  bằng 2   nguyên tử H2 nhờ enzim lactico­đehydrogenaza để trở thành acid lactic. Đó là  quá trình lên men lactic đồng hình theo phản ứng: C6H12O6 CH3COCOOH +2H CH3CHOHCOOH +22,5 kcal ­ Vi khuẩn lên men lactic dị  hình:  Những vi khuẩn thuộc nhóm này  thiếu   2   enzym   quan   trọng   của   con   đường   EMP   là     aldolase   và  triosophophatizomerase. Lên men lactic dị  hình là quá trình lên men kị  khí  phức tạp hơn nhiều so với lên men lactic điển hình. Ngoài acid lactic chúng  còn tạo ra trong môi trường các sản phẩm phụ như  acid acetic, rượu etylic,   CO2, H2O, một số chất thơm như este, điaxetyl… Phương trình phản ứng:  C6H12O6C3H6O3+CH3CH2OH+C4H6O3+CH3COOH+ CO2+H2 1.1.1.2. Ứng dụng của vi khuẩn Lactic a. Ứng dụng trong công nghệ thực phẩm ­ Sản xuất sữa chua. ­ Sản xuất bánh mỳ. ­ Muối chua dưa, cà. ­ Sản xuất acid Lactic. ­ Lên men thịt làm nem chua. ­ …. b. Một số ứng dụng khác ­ Ứng dụng trong ngành công nghệ vật liệu SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  7
  8. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi ­ Ứng dụng trong ngành mỹ phẩm ­ Ứng dụng trong y học Ngoài những  ứng dụng trên, vi khuẩn Lactic còn gây ra những tác dụng hại   như gây vẩn đục và bị chua trong sản xuất bia, rượu, nước ngọt. Vì thế cần có biện  pháp kiểm soát những tác hại đó. 1.1.2. Khái quát về nem chua 1.1.2.1. Giới thiệu về nem chua Nem chua là là sản phẩm truyền thống lên men tự nhiên từ thịt sống của Việt   Nam, sản xuất theo phương pháp thủ  công. Bản chất của quá trình lên men là quá   trình chuyển hoá đường (cho thêm vào khi chế biến) thành axit lactic nhờ hoạt động  của hệ vi khuẩn lactic có trong thịt (Lactobacillus, Pediococcus và Micrococcus). Đây  là các chủng vi sinh vật có khả  năng phát triển trên môi trường đặc trưng và định  hướng quá trình lên men bằng cách ngăn cản sự phát triển của tập đoàn vi sinh vật  nhiêm khu ̃ ẩn tự nhiên trong hỗn hợp thịt nguyên liệu. Trong đó quan trọng nhất là vi   khuẩn Lactobacillus. SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  8
  9. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi   Hình 1.2. Nem chua Quá trình chín của nem chua không qua quá trình gia nhiệt nên phần lớn các   chất dinh dưỡng có trong thịt, đặc biệt là các axit amin các vitamin…không bị  mất  đi. Đồng thời nem chua có hương thơm và vị đặc trưng của sản phẩm lên men giúp  cho con người có cảm giác dễ chịu khi ăn, cũng như quá trình  tiêu hoá được dễ dàng   hơn. 1.1.2.2. Nguyên liệu trong sản xuất nem chua 1.1.2.2.1. Thịt lợn nạc a. Thành phần hóa học của thịt lợn nạc SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  9
  10. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Bảng 1.1. Thành phần hóa học của thịt  Thành phần hóa học ( g/ 100g) Loại thịt Nướ Năng lượng  Protit Lipit Khoáng c (Cal) Bò 70.5 18 10.5 1 171 Lợn mỡ 47.5 14.5 37.5 0.7 406 Lợn ½ nạc 60.9 16.5 21.5 1.1 268 Lợn nạc 73 19 7 1 143 b. Yêu cầu đối với thịt lợn nạc Thịt lợn nạc là một trong những nguyên liệu quan trọng nhất trong việc sản   xuất nem chua, quyết định đến chất lượng của nem chua.  Thịt lợn phải là thịt lợn nạc, tươi nóng, mới giết mổ, có màu hồng đỏ. Phải là thịt nạc đùi sau hoặc thịt mông. Thịt tuyệt đối không được rửa qua nước. Khi thịt được rửa nước sẽ tạo điều   kiện cho vi sinh vật xâm nhập từ nguồn nước hoặc nếu nguồn vô khuẩn thì  sau khi rửa ta cũng đã làm tăng hàm lượng nước trong thịt. Mục đích là để  hạn chế tối đa độ ẩm. Hình 1.3. Thị nạc đùi và thịt nạc mông. 1.1.2.2.2. Da lợn SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  10
  11. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Da lợn được cấu tạo từ  protein khung mạng.  Đó là 2 protein: Colagen và  Elastin. Colagen là protein có cấu trúc dạng sợi, không tan trong nước, dung dịch   muối loãng, dung dịch kiềm loãng, không đàn hồi được do đó bảo vệ  cho cơ  thể  chống lại sự  kéo căng. Còn  Elastin là protein có màu vàng, cũng là một protein có   cấu trúc dạng sợi. Phân tử gồm elastin và elastin nối nhau bằng cầu đồng hóa trị. Da lợn đóng vai trò như một chất độn, chất kết dính các phần tử trong mô cơ  giúp định hình sản phẩm làm tăng giá trị cảm quan của nem chua, tăng độ giòn Lưu ý đối với da lợn có màu vàng tự nhiên, không sử dụng thuốc tẩy, không  có lông, ít mỡ. Hình 1.4. Da lợn 1.1.2.2.3. Các loại gia vị a. Đường Đường được sử dụng với mục đích vừa tạo hương vị, vừa là cơ chất cho quá  trình lên men tạo acid, do có tính chất háo nước nên đường giúp trạng thái liên kết  gel của thịt thêm chặt chẽ. Loại đường thường được sử  dụng là đường Saccharose, ngoài ra còn có thể  sử dụng đường Lactose, đường Galactose, đường Maltose. SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  11
  12. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Lượng đường trong nem chua chiếm 30­35% trọng lượng của nguyên liệu  chính (miền Nam), chiếm 10­15% trọng lượng của nguyên liệu chính (miền Bắc). Hình 1.5. Đường b. Muối ăn (NaCl) Muối ăn tạo vị mặn cho nem chua,  ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây   hư  hỏng sản phẩm. Muối ăn được sử  dụng với nồng độ  phù hợp để  tránh  ức chế  được vi sinh vật mong muốn và làm giảm giá trị cảm quan của nem chua. SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  12
  13. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Hình 1.6. Muối ăn c. Bột ngọt  ­ Công thức hóa học: NaOOC­CH2­CH2­CH(NH2)­COOH ­ Giúp tạo vị. ­ Bổ sung rất ít. d. Tỏi Tỏi chứa chất kháng sinh alicin C6H10OS2 (hợp chất sulfur có tác dụng diệt  khuẩn rất mạnh đối với vi sinh vật như: Staphylococcus, Salmonella, Shigella…),   iode và tinh dầu. Hình 1.7. Tỏi e. Hạt tiêu Tiêu là một loại gia vị thường được sử dụng để tăng giá trị cảm quan cho sản   phẩm.Thành phần hóa học của tiêu gồm có tinh dầu và hai loại ankaloid là piperin  SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  13
  14. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi và chavicine. Ngoài ra còn một số  chất khác như  cellulose và muối khoáng. Vai trò   của tiêu là tạo vị cay, kháng vi khuẩn, kháng nấm mốc và kích thích tiêu hoá.      Hình 1.8. Hạt tiêu f. Ớt Ớt là một loại gia vị  tạo vị  cay, tăng giá trị  cảm quan cho nem chua. Trong  100g  ớt chứa 91% nước, 1.3%  protid, 5.7% glucid, 250mg vitamin C, 10mg caroten.  Trong ớt có tinh dầu chiếm  12% gồm Capsisina, Casaicine ( Ancaloid ), Casanthiac.                          Hình 1.9. Ớt g. Lá ổi và lá chuối ­ Lá ổi: Phải được rửa sạch, để ráo tránh tạo độ ẩm cho vi sinh vật phát triển.   Được dùng để gói nem, lá ổi không được quá già hoặc quá non. SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  14
  15. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi ­ Lá chuối: Thường sử dụng lá chuối hột có phiến rộng, dễ  gói. Lá chuối bao  bên ngoài lá ổi. 1.2. Quy trình sản xuất nem chua 1.2.1. Sơ đồ quy trình SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  15
  16. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Hình 1.10. Sơ đồ quy trình sản xuất nem chua SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  16
  17. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi 1.2.2. Thuyết minh quy trình a. Chọn nguyên liệu ­ Thịt lợn phải là thịt tươi nóng, mềm, vừa mới giết mổ. ­ Da lợn phải tươi, ít mỡ, vàng sáng b. Xử lý nguyên liệu ­ Da lợn cạo sạch lông, loại bỏ  mỡ  (nếu có), cắt miếng 10x10cm. Chần  ở  nhiệt độ khoảng 80°C trong vòng 10­12 phút. Sau đó vớt ra để ráo và thái sợi  nhỏ. ­ Thịt lợn thì lọc bỏ  gân, màng mỡ. Sau đó thái thịt thành từng miếng nhỏ  và  cho vào cối xay nhiễn. ­ Các nguyên liệu khác: Lá  ổi, lá chuối rửa sạch để  ráo; tỏi đập nhỏ,  ớt thái  miếng nhỏ,… c. Ướp gia vị Sau khi thịt được xay nhuyễn, chúng ta  ướp gia vị  như  muối, tiêu, bột ngọt,   đường để tạo ra hương vị, màu sắc đặc trưng của nem chua, tạo cơ chất cho quá   trình lên men, cũng như  tạo ra áp suất thẩm thấu , kìm hãm sự  phát triển của vi  sinh vật. d. Quết nhuyễn ­ Mục đích: thực hiện gia công cơ  học nhằm phá vở  cấu trúc sợi của mô cơ,  tách rời các sợi protein trong bó cơ, tạo điều kiện thuận lợi để  các phân tử  nước, gia vị  khuếch tán đều vào các khoảng trống đó, tạo nên sự  cân bằng  giữa các mối liên kết protein­protein, protein­nước, góp phần tạo nên cấu trúc  gel cho khối thịt. ­ Có 2 phương pháp quết nhuyễn là phương pháp thủ công (sử dụng cối đá) và   phương pháp bán thủ công (sử dụng cối đá có kết hợp motor). e. Trộn đều SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  17
  18. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Tiến hành trộn đều thịt đã quết nhuyễn với da lợn đã thái sợi nhỏ. Trong quá   trình này sẽ bổ sung thêm tỏi đã xay nhuyễn. f. Vo viên và định hình, bao gói sản phẩm Vo tạo hình nem, ấn từng lát mỏng tỏi, ớt, hạt tiêu lên bề mặt viên nem, phủ  xung quanh bằng 1 lớp lá ổi, đến nhiều lớp lá chuối xung quanh để tạo dáng, độ  chặt cho nem, cuối cùng gói phủ ngoài 1 lớp lá chuối cho đẹp, buộc chun. g. Lên men và bảo quản ­ Tiến hành lên men ở nhiệt độ phòng, tuỳ nhiệt độ mà quá trình lên men từ 3­5   ngày. Ở đây, sau 3 ngày nem đã có thể ăn được do thời tiết nắng nóng. ­ Thời gian bảo quản tăng khi bảo quản  ở  nhiệt độ  thấp,  ở  nhiệt độ  thường   không nên bảo quản quá 5  ngày. 1.2.3. Yêu cầu chất lượng sản phẩm và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm Bảng 1.2. Chỉ tiêu chất lượng cảm quan Chỉ tiêu Mức yêu cầu Màu sắc ­ Màu sắc của nem có màu đỏ hồng. ­ Lá ổi sẫm lại. ­ Lá chuối bao ngoài nagr sang màu vàng xanh, không bị khô. Hương vị ­ Nem chua có mùi đặc trưung của thịt, gia vị. ­ Có vị chua kết hợp với vị cay nồng của tỏi, ớt. Cấu trúc sản  ­ Miếng nem chắc, hơi cứng. phẩm ­ Ăn vào thấy giòn, dai, không bở. Chỉ tiêu khác ­ Nem không bị mốc, ướt bề mặt. Bảng 1.3. Chỉ tiêu vi sinh vật Chỉ tiêu Mức yêu cầu Tổng vi sinh vật hiếu khí (con/sản phẩm)  200.000 Salmolnella  (con/sản phẩm)                   Không có  Shigella   (con/sản phẩm)                          Không có Vibrio cholerae (con/sản phẩm)             Không có Clostridium botulinum (con/sản phẩm) Không có E­coli (con/sản phẩm)  10 SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  18
  19. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Staphylococcus aureus (con/sản phẩm)  100 SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  19
  20. Công nghệ chế biến nem chua GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Lợi Thành phần dinh dưỡng Đơn vị 100g ăn được Năng lượng Kcalo 1410 H2O g 68.0 Protein g 21.7 Glucid tổng số g 4.3 Lipid g 3.7 Canxi mg 24.0 Photpho mg 78.0 Bảng 1.4. Thành phần dinh dưỡng của nem chua SVTH: Nguyễn Tiến Khởi – Lớp: DL­CNTP8A  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2