intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo kết quả chương trình thử nghiệm thành thạo - CEM-LPT-44, mẫu nước mặt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của chương trình thử nghiệm thành thạo là cung cấp sự đánh giá độc lập từ bên ngoài về năng lực thử nghiệm của các phòng thí nghiệm tham gia thông qua việc đánh giá kết quả thử nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo kết quả chương trình thử nghiệm thành thạo - CEM-LPT-44, mẫu nước mặt

  1. Ban tổ chức thử nghiệm thành thạo, Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG MIỀN BẮC BAN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO Địa chỉ: số 556, đường Nguyễn Văn Cừ, P. Gia Thụy, Q. Long Biên, Tp. Hà Nội Tel: 024 3872 6845; Website: cem.gov.vn BÁO CÁO KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH: CEM-LPT-44 ĐỐI TƯỢNG MẪU: NƯỚC MẶT THỜI GIAN TỔ CHỨC: 17/4 - 30/5/2019 Hà Nội, 2019 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 1
  2. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường TỔNG QUAN 1. Mẫu thử nghiệm của chương trình CEM-LPT-44 được chuẩn bị trong ngày 17/4/2019, phân phối tới các phòng thí nghiệm tham gia theo đường chuyển phát nhanh. Mỗi phòng thí nghiệm tham gia nhận được 03 mẫu nước đựng trong ống thủy tinh dung tích 30mL được ký hiệu tương ứng là M44-1, M44- 2 và M44-3. Các mẫu được chuẩn bị bằng việc thêm một lượng chất phân tích của các thông số thử nghiệm trên nền mẫu nước mặt. 2. Giá trị ấn định của chương trình (x*) được xác định đối với từng chỉ tiêu phân tích và độ lệch chuẩn của chương trình (s*) được sử dụng để tính toán giá trị z-score cho mỗi kết quả. 3. Các kết quả của chương trình thử nghiệm liên phòng CEM-LPT-44 được tóm tắt dưới đây: Đơn Mẫu thử Chỉ tiêu phân Số kết quả Tổng số vị x* s* % |z| ≤ 2 nghiệm tích có |z| ≤ 2 kết quả tính BOD5 (20oC) mg/L 104 6,3 31 37 83,8 M44-1 COD mg/L 170 8,3 34 37 91,9 Phosphat (PO43- mg/L 4,90 0,17 33 37 89,2 tính theo P) Nitrat (NO3- tính mg/L 10,04 0,92 30 36 83,3 M44-2 theo N) Nitrit (NO2- tính mg/L 4,76 0,25 34 37 91,9 theo N) Clorua mg/L 251 7,93 34 38 89,5 Amoni (NH4+ M44-3 mg/L 4,81 0,30 32 38 84,2 tính theo N) (x*: giá trị ấn định của chương trình; s*: độ lệch chuẩn) 4. Các kết quả được đánh giá là sai số thô sẽ không đưa vào bộ số liệu để xử lý thống kê và tính toán giá trị z-score Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 2
  3. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường MỤC LỤC 1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu.................................................................................................................. 1 3. Nội dung thực hiện ................................................................................................. 2 3.1. Mẫu thử nghiệm - Chuẩn bị mẫu và thử đồng nhất ............................................ 2 3.2. Phân phối mẫu ..................................................................................................... 2 3.3. Thử nghiệm và báo cáo kết quả của các PTN tham gia ...................................... 3 3.4. Xử lý, đánh giá thống kê ..................................................................................... 3 3.4.1. Tính toán giá trị ấn định của chương trình, x* ................................................. 3 3.4.2. Độ lệch chuẩn của chương trình, s* ................................................................. 3 3.4.3. Tính toán z-score .............................................................................................. 3 3.5. Đánh giá kết quả .................................................................................................. 4 4. Kết quả ................................................................................................................... 4 5. Nhận xét và kết luận ............................................................................................. 26 6. Tài liệu tham khảo ................................................................................................ 27 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 3
  4. Ban tổ chức thử nghiệm thành thạo, Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc 1. Giới thiệu chung Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 do Ban tổ chức thử nghiệm thành thạo, Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường tổ chức tuân thủ đúng yêu cầu về quy trình và kỹ thuật theo ISO/IEC 17043:2010; Xử lý và đánh giá kết quả theo ISO 13528:2015. Chương trình CEM-LPT-44 được tổ chức thử nghiệm các thông số BOD5, COD, Phosphat (PO43- tính theo P), Nitrat (NO3- tính theo N), Nitrit (NO2- tính theo N), Clorua và Amoni (NH4+ tính theo N) trên nền mẫu nước mặt. Chương trình thử nghiệm thành thạo này đã được sự quan tâm, đăng ký tham gia của 38 phòng thí nghiệm, trong đó có 15 PTN thuộc các Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương, 9 Công ty hoạt động trong lĩnh vực quan trắc môi trường và 14 Trung tâm và các Viện nghiên cứu cụ thể như sau: Số kết quả Thông số thử Số lượng PTN STT Nền mẫu được các PTN nghiệm đăng ký tham gia báo cáo 1 BOD5 (20oC) Nước mặt 37 37 2 COD Nước mặt 37 37 Phosphat (PO43- 3 Nước mặt 37 37 tính theo P) Nitrat (NO3- tính 4 Nước mặt 36 36 theo N) Nitrit (NO2- tính 5 Nước mặt 37 37 theo N) 6 Clorua Nước mặt 38 38 Amoni (NH4+ tính 7 Nước mặt 38 38 theo N) 2. Mục tiêu Mục tiêu của chương trình thử nghiệm thành thạo là cung cấp sự đánh giá độc lập từ bên ngoài về năng lực thử nghiệm của các phòng thí nghiệm tham gia thông qua việc đánh giá kết quả thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm… để: - công nhận độ đúng, độ chính xác của các phép phân tích trong mỗi phòng thí nghiệm tham gia; - đưa ra những bằng chứng khách quan, những đánh giá để cải tiến liên tục hệ thống chất lượng phân tích trong phòng thí nghiệm; - làm tăng độ tin cậy của các dữ liệu phân tích trong phòng thí nghiệm thông qua việc đánh giá phương pháp và kỹ thuật phân tích phù hợp. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 1
  5. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường 3. Nội dung thực hiện 3.1. Mẫu thử nghiệm - Chuẩn bị mẫu và thử đồng nhất Mẫu được lấy là mẫu hỗn hợp, được trộn từ nhiều mẫu lấy tại các điểm khác nhau trên sông Hồng và sông Cầu, thể tích mỗi mẫu khoảng 20 lít. Quá trình thực hiện khảo sát, lấy mẫu, bảo quản mẫu tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy trình, phương pháp đã được ban hành để đảm bảo đặc tính kỹ thuật của mẫu và giám sát chặt chẽ chất lượng công việc. Mẫu sau khi lấy được bảo quản và chuyển về phòng thí nghiệm để xử lý sơ bộ. Tại phòng thí nghiệm, mẫu được lọc qua màng lọc 0,45µm để loại những chất lơ lửng. Các mẫu thử nghiệm được chuẩn bị dựa trên việc thêm các dung dịch chất chuẩn vào nền mẫu nước mặt. Mẫu sau khi chuẩn bị được bảo quản theo các yêu cầu kỹ thuật cho tới khi phân phối mẫu. Quá trình chuẩn bị mẫu được thực hiện tại phòng thí nghiệm của Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường, cụ thể như sau: - Lần chuẩn bị mẫu 1: phục vụ công tác đánh giá nền mẫu, mẫu thử nghiệm, các yếu tố ảnh hưởng, độ bền và độ đồng nhất của mẫu thử nghiệm. Độ đồng nhất và độ bền được đánh giá theo Phụ lục B của ISO 13528: 2015 (Phương pháp thống kê sử dụng trong thử nghiệm thành thạo/ so sánh liên phòng) - Lần chuẩn bị mẫu thử nghiêm 2: các mẫu chuẩn bị ở lần 1 được đánh giá là đồng nhất, bền và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật thì sẽ được chuẩn bị lần 2 để phân phối tới các phòng thí nghiệm tham gia. Sau khi mẫu được gửi tới các PTN tham gia chọn ngẫu nhiên 10 mẫu, phân tích lặp ở 2 thời điểm để kiểm tra độ đồng nhất và độ bền của mẫu, cụ thể như sau: ngay khi vừa chuẩn bị mẫu (17/4/2019) và ngày các phòng gửi kết quả về cho BTC (10/5/2019). Kết quả được nêu trong Phụ lục 02 của báo cáo này. 3.2. Phân phối mẫu - Mẫu gửi đến các phòng thí nghiệm tham gia được bảo quản và được chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. Tùy vào thông số đăng ký của các PTN tham gia, mỗi phòng thí nghiệm tham gia được cung cấp tối đa 03 mẫu nước có ký hiệu tương ứng là M44-1, M44-2 và M44-3, lượng mẫu trong ống có thể tích 25 mL/ống 30 mL. - Bắt đầu gửi mẫu tới các PTN tham gia: 18/4/2019; - Các PTN tham gia được yêu cầu báo cáo lại ngay cho Ban tổ chức về tình trạng nhận mẫu theo Biễu mẫu LPT-01 (được gửi kèm theo mẫu) Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 2
  6. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường 3.3. Thử nghiệm và báo cáo kết quả của các PTN tham gia Mỗi phòng thí nghiệm tham gia được yêu cầu thử nghiệm các thông số: BOD5 (20oC), COD trong mẫu M44-1; Nitrat (NO3- tính theo N), Nitrit (NO2- tính theo N), Phosphat (PO43- tính theo P) và Clorua trong mẫu M44-2; Amoni (NH4+ tính theo N) trong mẫu M44-3 sau khi tuân thủ các hướng dẫn mà Ban tổ chức yêu cầu, cụ thể: - Mẫu thử nghiệm của chương trình là mẫu sau khi PTN tham gia tiến hành pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:50 từ mẫu gốc mà Ban tổ chức gửi đến bằng nước cất PTN. - Báo cáo kết quả: PTN tham gia chỉ báo cáo kết quả phân tích các thông số trong mẫu sau khi pha loãng tại PTN theo hướng dẫn của Ban tổ chức (không báo cáo nồng độ trong mẫu gốc); điền đầy đủ thông tin vào Phiếu báo cáo kết quả thử nghiệm (Biểu mẫu: LPT-03) và gửi về cho Ban tổ chức trước ngày 10/5/2019. 3.4. Xử lý, đánh giá thống kê Kết quả của các phòng thí nghiệm tham gia chương trình được xử lí theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 13528:2015 và được đánh giá dựa trên giá trị z-score. Các kết quả được coi là số lạc sẽ bị loại và không đưa vào bộ số liệu để tính toán thống kê. 3.4.1. Tính toán giá trị ấn định của chương trình, x* Giá trị ấn định của chương trình x* (assigned value) là giá trị trung bình (robust average) của các kết quả thử nghiệm được báo cáo bởi các phòng thí nghiệm tham gia, được tính toán dựa trên thuật toán A (Algorithm A) nêu trong Phụ lục C của ISO 13528:2015. 3.4.2. Độ lệch chuẩn của chương trình, s* Độ lệch chuẩn (s*) của chương trình được Ban tổ chức tính toán dựa trên các kết quả báo cáo của các PTN tham gia theo thuật toán A (Algorithm A) nêu trong Phụ lục C của ISO 13528:2015. 3.4.3. Tính toán z-score Mỗi phòng thí nghiệm tham gia chương trình được tính toán giá trị z-core cho từng thông số phân tích. Kỹ thuật thống kê được sử dụng để tính toán giá trị z-score theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 13528:2015. Việc tính toán z-score theo công thức sau: Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 3
  7. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường z-score = (x - x*)/s* Trong đó: - x : kết quả phân tích của phòng thí nghiệm tham gia; - x*: giá trị ấn định của chương trình - s*: độ lệch chuẩn. 3.5. Đánh giá kết quả Kết quả của các phòng thí nghiệm được đánh giá theo giá trị z-score như sau: |z| ≤ 2 : Kết quả đạt; 2 < |z| ≤ 3 : Kết quả nằm trong vùng cảnh báo; |z| > 3 : Kết quả ngoài khoảng chấp nhận. 4. Kết quả Mỗi phòng thí nghiệm tham gia được gán 01 mã số, tất cả các kết quả báo cáo và thông tin trong báo cáo này đều được đưa ra dưới mã số tương ứng đối với mỗi phòng thí nghiệm. Kết quả của các phòng thí nghiệm được tổng hợp, đánh giá thống kê và đưa ra trong Bảng 1 đến Bảng 7, các đồ thị biểu diễn z-score được đưa ra trong các hình từ Hình 1 đến Hình 7. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 4
  8. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 1. Kết quả đánh giá COD trong mẫu M44-1 Thông số thử nghiệm: COD Giá trị ấn định của chương trình (x*= 170 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 8,3 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 173 0,4 Lab - 02 176 0,7 Lab - 03 169 -0,1 Lab - 04 185 1,9 Lab - 05 181 1,3 Lab - 06 169 -0,1 Lab - 07 177 0,8 Lab - 08 159 -1,3 Lab - 09 176 0,7 Lab - 10 164 -0,7 Lab - 11 170 0,0 Lab - 13 170 0,0 Lab - 14 176 0,7 Lab - 15 175 0,6 Lab - 16 176 0,7 Lab - 17 173 0,4 Lab - 18 168 -0,2 Lab - 19 161 -1,1 Lab - 20 160 -1,2 Lab - 21 176 0,7 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 5
  9. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 22 179 1,0 Lab - 23 152 -2,2 Lab - 25 175 0,6 Lab - 26 171 0,1 Lab - 27 156 -1,7 Lab - 29 168 -0,2 Lab - 30 180 1,2 Lab - 31 120 -6,0 Lab - 32 162 -1,0 Lab - 33 170 0,0 Lab - 34 170 0,0 Lab - 35 169 -0,1 Lab - 36 176 0,7 Lab - 38 173 0,4 Lab - 39 160 -1,2 Lab - 40 165 -0,6 Lab - 42 212 5,1 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 6
  10. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 2. Kết quả đánh giá BOD5 (20oC) trong mẫu M44-1 Thông số thử nghiệm: BOD5 Giá trị ấn định của chương trình (x*= 104 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 6,3 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 105 0,2 Lab - 02 104 0,0 Lab - 03 107 0,5 Lab - 04 105 0,2 Lab - 05 107 0,5 Lab - 06 116 1,9 Lab - 07 125 3,3 Lab - 08 88 -2,6 Lab - 09 137 5,2 Lab - 10 100 -0,6 Lab - 11 104 0,0 Lab - 13 115 1,7 Lab - 14 112 1,3 Lab - 15 108 0,6 Lab - 16 103 -0,2 Lab - 17 109 0,8 Lab - 18 106 0,3 Lab - 19 100 -0,6 Lab - 20 33 -11,2 Lab - 21 109 0,8 Lab - 22 102 -0,4 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 7
  11. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 23 90 -2,2 Lab - 25 108 0,6 Lab - 26 101 -0.5 Lab - 27 101 -0.5 Lab - 29 105 0.2 Lab - 30 108 0.6 Lab - 31 82 -3.6 Lab - 32 91 -2.1 Lab - 33 105 0.2 Lab - 34 108 0.6 Lab - 35 108 0.6 Lab - 36 103 -0.2 Lab - 38 102 -0.3 Lab - 39 65 -6.2 Lab - 40 101 -0.5 Lab - 42 99 -0.8 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 8
  12. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 3. Kết quả đánh giá Nitrat (NO3- tính theo N) trong mẫu M44-2 Thông số thử nghiệm: Nitrat Giá trị ấn định của chương trình (x*= 10,04 mgN/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,92 mgN/L Mã số PTN Kết quả (mgN/L) z-score Lab - 01 4,11 -6,4 Lab - 02 24,75 16,0 Lab - 03 9,89 -0,2 Lab - 04 10,20 0,2 Lab - 05 10,90 0,9 Lab - 06 9,40 -0,7 Lab - 07 17,20 7,8 Lab - 08 11,02 1,1 Lab - 09 12,13 2,3 Lab - 10 9,60 -0,5 Lab - 11 9,30 -0,8 Lab - 13 9,51 -0,6 Lab - 14 23,92 15,1 Lab - 15 10,13 0,1 Lab - 16 10,80 0,8 Lab - 17 9,70 -0,4 Lab - 18 9,44 -0,7 Lab - 20 17,11 7,7 Lab - 21 9,13 -1,0 Lab - 22 9,93 -0,1 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 9
  13. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 23 8,71 -1,4 Lab - 25 10,00 0,0 Lab - 26 8,85 -1,3 Lab - 27 10,59 0,6 Lab - 29 10,40 0,4 Lab - 30 11,20 1,3 Lab - 31 9,85 -0,2 Lab - 32 10,00 0,0 Lab - 33 9,91 -0,1 Lab - 34 9,65 -0,4 Lab - 35 9,63 -0,4 Lab - 36 9,30 -0,8 Lab - 38 8,25 -1,9 Lab - 39 10,00 0,0 Lab - 40 9,95 -0,1 Lab - 42 11,00 1,0 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 10
  14. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 4. Kết quả đánh giá Nitrit (NO2- tính theo N) trong mẫu M44-2 Thông số thử nghiệm: Nitrit Giá trị ấn định của chương trình (x*= 4,76 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,25 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 4,87 0,4 Lab - 02 4,02 -3,0 Lab - 03 5,22 1,8 Lab - 04 4,83 0,3 Lab - 05 4,70 -0,2 Lab - 06 5,14 1,5 Lab - 07 4,79 0,1 Lab - 08 5,50 3,0 Lab - 09 4,88 0,5 Lab - 10 4,70 -0,2 Lab - 11 4,90 0,6 Lab - 13 4,96 0,8 Lab - 14 4,63 -0,5 Lab - 15 4,69 -0,3 Lab - 17 4,10 -2,6 Lab - 18 5,04 1,1 Lab - 19 4,50 -1,0 Lab - 20 4,33 -1,7 Lab - 21 4,75 0,0 Lab - 22 4,62 -0,6 Lab - 23 4,70 -0,2 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 11
  15. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 25 4,70 -0,2 Lab - 26 4,52 -1,0 Lab - 27 4,59 -0,7 Lab - 29 4,84 0,3 Lab - 30 5,00 1,0 Lab - 31 4,50 -1,0 Lab - 32 4,61 -0,6 Lab - 33 4,63 -0,5 Lab - 34 4,88 0,5 Lab - 35 4,80 0,2 Lab - 36 4,93 0,7 Lab - 38 4,82 0,2 Lab - 39 5,00 1,0 Lab - 40 5,21 1,8 Lab - 42 4,29 -1,9 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 12
  16. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 5. Kết quả đánh giá Phosphat (PO43- tính theo P) trong mẫu M44-2 Thông số thử nghiệm: P-PO43- Giá trị ấn định của chương trình (x*= 4,90 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,17mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 4,78 -0,7 Lab - 02 4,73 -1,0 Lab - 03 4,82 -0,5 Lab - 04 4,92 0,1 Lab - 05 5,06 0,9 Lab - 06 5,00 0,6 Lab - 07 5,25 2,1 Lab - 08 4,83 -0,4 Lab - 09 4,80 -0,6 Lab - 10 5,00 0,6 Lab - 11 4,80 -0,6 Lab - 13 4,84 -0,4 Lab - 14 4,92 0,1 Lab - 15 5,03 0,8 Lab - 16 4,94 0,2 Lab - 17 5,10 1,2 Lab - 18 4,99 0,5 Lab - 19 4,77 -0,8 Lab - 20 4,89 -0,1 Lab - 21 5,00 0,6 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 13
  17. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 22 5,16 1,5 Lab - 23 5,12 1,3 Lab - 25 4,90 0,0 Lab - 26 4,50 -2,4 Lab - 27 5,02 0,7 Lab - 29 5,00 0,6 Lab - 30 4,96 0,4 Lab - 31 4,89 -0,1 Lab - 32 5,00 0,6 Lab - 33 4,77 -0,8 Lab - 34 4,92 0,1 Lab - 35 4,55 -2,1 Lab - 36 4,64 -1,5 Lab - 38 4,75 -0,9 Lab - 39 5,00 0,6 Lab - 40 4,75 -0,9 Lab - 42 4,11 -4,6 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 14
  18. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 6. Kết quả đánh giá Clorua trong mẫu M44-2 Thông số thử nghiệm: Cl- Giá trị ấn định của chương trình (x*= 251 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 7,93 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 228 -2,9 Lab - 02 252 0,1 Lab - 03 246 -0,6 Lab - 04 243 -1,0 Lab - 05 254 0,4 Lab - 06 245 -0,8 Lab - 07 243 -1,1 Lab - 08 260 1,1 Lab - 09 269 2,3 Lab - 10 243 -1,0 Lab - 11 253 0,3 Lab - 13 259 1,0 Lab - 14 256 0,6 Lab - 15 260 1,1 Lab - 16 261 1,3 Lab - 17 252 0,1 Lab - 18 251 0,0 Lab - 19 250 -0,1 Lab - 20 51 -25,2 Lab - 21 259 1,0 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 15
  19. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 22 253 0,3 Lab - 23 255 0,5 Lab - 25 249 -0,2 Lab - 26 250 -0,1 Lab - 27 251 0,0 Lab - 29 258 0,9 Lab - 30 259 1,0 Lab - 31 261 1,3 Lab - 32 260 1,1 Lab - 33 245 -0,7 Lab - 34 256 0,6 Lab - 35 240 -1,4 Lab - 36 250 -0,1 Lab - 37 251 0,0 Lab - 38 245 -0,8 Lab - 39 250 -0,1 Lab - 40 250 -0,1 Lab - 42 230 -2,6 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 16
  20. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 7. Kết quả đánh giá Amoni (NH4+ tính theo N) trong mẫu M44-3 Thông số thử nghiệm: N-NH4+ Giá trị ấn định của chương trình (x*= 4,81 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,30 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 4,93 0,4 Lab - 02 4,96 0,5 Lab - 03 5,02 0,7 Lab - 04 4,95 0,5 Lab - 05 4,48 -1,1 Lab - 06 4,86 0,2 Lab - 07 4,50 -1,0 Lab - 08 4,82 0,0 Lab - 09 4,17 -2,1 Lab - 10 4,80 0,0 Lab - 11 5,04 0,8 Lab - 13 4,82 0,0 Lab - 14 5,56 2,5 Lab - 15 4,89 0,3 Lab - 16 5,10 1,0 Lab - 17 5,18 1,2 Lab - 18 4,62 -0,6 Lab - 19 5,00 0,6 Lab - 20 3,89 -3,1 Lab - 21 4,25 -1,9 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-44 Trang 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2