intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo kết quả chương trình thử nghiệm thành thạo - CEM-LPT-49, mẫu nước thải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của chương trình thử nghiệm thành thạo là cung cấp sự đánh giá độc lập từ bên ngoài về năng lực thử nghiệm của các phòng thí nghiệm tham gia thông qua việc đánh giá kết quả thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm để: làm tăng độ tin cậy của các dữ liệu phân tích trong phòng thí nghiệm thông qua việc đánh giá phương pháp và kỹ thuật phân tích phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo kết quả chương trình thử nghiệm thành thạo - CEM-LPT-49, mẫu nước thải

  1. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG MIỀN BẮC BAN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO Địa chỉ: số 556, đường Nguyễn Văn Cừ, P. Gia Thụy, Q. Long Biên, Tp. Hà Nội Tel: 024 3872 6845; Website: cem.gov.vn BÁO CÁO KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH: CEM-LPT-49 NỀN MẪU: NƯỚC THẢI THỜI GIAN TỔ CHỨC: 25/19- 25/10/2019 Hà Nội, 2019 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-38 Trang 1
  2. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường TỔNG QUAN 1. Mẫu thử nghiệm của chương trình CEM-LPT-49 được chuẩn bị và phân phối tới các phòng thí nghiệm tham gia theo đường chuyển phát nhanh. Mỗi phòng thí nghiệm tham gia nhận được 01 mẫu nước đựng trong ống thủy tinh dung tích 30 mL được ký hiệu là M49. Các mẫu được chuẩn bị bằng việc thêm một lượng chất phân tích của các thông số thử nghiệm trên nền mẫu nước thải. 2. Giá trị ấn định của chương trình (x*) được xác định đối với từng chỉ tiêu phân tích và trong sự liên kết với độ lệch chuẩn của chương trình (s*) được sử dụng để tính toán giá trị z-score cho mỗi kết quả. 3. Giá trị ấn định và độ lệch chuẩn của chương trình Độ không Giá trị ấn Độ lệch Mẫu thử Thông số phân Đơn vị đảm bảo định chuẩn nghiệm tích tính chuẩn x* s* ux M49 Asen (As) mg/L 0,683 0,008 0,052 M49 Cadimi (Cd) mg/L 0,502 0,003 0,018 M49 Chì (Pb) mg/L 0,512 0,003 0,026 M49 Kẽm (Zn) mg/L 2,80 0,023 0,139 M49 Đồng (Cu) mg/L 2,58 0,014 0,086 M49 Niken (Ni) mg/L 0,748 0,007 0,036 M49 Mangan (Mn) mg/L 1,74 0,013 0,072 M49 Sắt (Fe) mg/L 1,73 0,012 0,085 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 2
  3. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường 4. Các kết quả của chương trình thử nghiệm liên phòng CEM-LPT-49 được tóm tắt dưới đây: Số kết Mẫu thử Thông số phân Đơn vị Tổng số quả có % |z| ≤ 2 nghiệm tích tính kết quả |z| ≤ 2 M49 Asen (As) mg/L 45 49 91,8 M49 Cadimi (Cd) mg/L 42 51 82,4 M49 Chì (Pb) mg/L 47 52 90,4 M49 Kẽm (Zn) mg/L 50 54 92,6 M49 Đồng (Cu) mg/L 46 53 86,8 M49 Niken (Ni) mg/L 46 49 93,9 M49 Mangan (Mn) mg/L 50 54 92,6 M49 Sắt (Fe) mg/L 49 55 89,1 (x*: giá trị ấn định của chương trình; s*: độ lệch chuẩn) 5. Các kết quả được đánh giá là sai số thô sẽ không đưa vào bộ số liệu để xử lý thống kê và tính toán giá trị z-score Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 3
  4. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường MỤC LỤC 1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu .................................................................................................................. 1 3. Nội dung thực hiện ................................................................................................. 2 3.1. Mẫu thử nghiệm - Chuẩn bị mẫu và thử đồng nhất ............................................ 2 3.2. Phân phối mẫu ..................................................................................................... 2 3.3. Thử nghiệm và báo cáo kết quả của các PTN tham gia ...................................... 3 3.4. Xử lý, đánh giá thống kê ..................................................................................... 3 3.4.1. Tính toán giá trị ấn định của chương trình, x* ................................................. 3 3.4.2. Độ lệch chuẩn của chương trình, s* ................................................................. 3 3.4.3. Tính toán z-score .............................................................................................. 3 3.5. Đánh giá kết quả .................................................................................................. 4 4. Kết quả ................................................................................................................... 4 4.1. Kết quả phân tích của các phòng thí nghiệm tham gia ....................................... 4 4.2. Nhận xét và kết luận .......................................................................................... 45 5. Tài liệu tham khảo ................................................................................................ 45 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 4
  5. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường 1. Giới thiệu chung Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 do Ban tổ chức thử nghiệm thành thạo, Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường tổ chức tuân thủ đúng yêu cầu về quy trình và kỹ thuật theo ISO/IEC 17043:2010; Xử lý và đánh giá kết quả theo ISO 13528:2015. Chương trình CEM-LPT-49 được tổ chức thử nghiệm các thông số Asen, Cadimi, Chì, Kẽm, Đồng, Niken, Mangan, Sắt trên nền mẫu nước thải. Chương trình thử nghiệm thành thạo này đã được sự quan tâm, đăng ký tham gia của: 55 phòng thí nghiệm, cụ thể như sau: Thông số thử Số lượng PTN Số kết quả được STT Nền mẫu nghiệm đăng ký tham gia các PTN báo cáo 1 Asen (As) Nước thải 45 49 2 Cadimi (Cd) Nước thải 42 51 3 Chì (Pb) Nước thải 47 52 4 Kẽm (Zn) Nước thải 50 54 5 Đồng (Cu) Nước thải 46 53 6 Niken (Ni) Nước thải 46 49 7 Mangan (Mn) Nước thải 50 54 8 Sắt (Fe) Nước thải 49 55 2. Mục tiêu Mục tiêu của chương trình thử nghiệm thành thạo là cung cấp sự đánh giá độc lập từ bên ngoài về năng lực thử nghiệm của các phòng thí nghiệm tham gia thông qua việc đánh giá kết quả thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm… để: - công nhận độ đúng, độ chính xác của các phép phân tích trong mỗi phòng thí nghiệm tham gia; - đưa ra những bằng chứng khách quan, những đánh giá để cải tiến liên tục hệ thống chất lượng phân tích trong phòng thí nghiệm; - làm tăng độ tin cậy của các dữ liệu phân tích trong phòng thí nghiệm thông qua việc đánh giá phương pháp và kỹ thuật phân tích phù hợp. Ngoài ra, mục tiêu của chương trình còn giúp cung cấp những bằng chứng khách quan cho các cơ quan chứng nhận, công nhận và kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của các đơn vị thực hiện quan trắc môi trường. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-38 Trang 1
  6. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường 3. Nội dung thực hiện 3.1. Mẫu thử nghiệm - Chuẩn bị mẫu và thử đồng nhất Mẫu được lấy là mẫu hỗn hợp, được trộn từ nhiều mẫu lấy tại các điểm khác nhau trên trên kênh thải của khu CN Sài Đồng, thể tích mỗi mẫu khoảng 20 lít. Quá trình thực hiện khảo sát, lấy mẫu, bảo quản mẫu tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy trình, phương pháp đã được ban hành để đảm bảo đặc tính kỹ thuật của mẫu và giám sát chặt chẽ chất lượng công việc. Mẫu sau khi lấy được bảo quản và chuyển về phòng thí nghiệm để xử lý sơ bộ. Tại phòng thí nghiệm, mẫu được lọc qua màng lọc 0,45µm để loại những chất lơ lửng. Các mẫu thử nghiệm được chuẩn bị dựa trên việc thêm các dung dịch chất chuẩn vào nền mẫu nước thải. Mẫu sau khi chuẩn bị được bảo quản theo các yêu cầu kỹ thuật cho tới khi phân phối mẫu. Quá trình chuẩn bị mẫu được thực hiện tại Phòng Thí nghiệm của Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường, cụ thể như sau: - Lần chuẩn bị mẫu 1: phục vụ công tác đánh giá nền mẫu, mẫu thử nghiệm, các yếu tố ảnh hưởng, độ bền và độ đồng nhất của mẫu thử nghiệm. - Lần chuẩn bị mẫu thử nghiệm 2: các mẫu chuẩn bị ở lần 1 được đánh giá là đồng nhất, bền và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật thì sẽ được chuẩn bị lần 2 để phân phối tới các phòng thí nghiệm tham gia. Ở mỗi lần chuẩn bị mẫu, chọn ngẫu nhiên 10 mẫu, phân tích lặp ở các thời điểm để đánh giá độ đồng nhất và độ bền: ngay khi vừa chuẩn bị mẫu; sau 7 ngày kể từ ngày chuẩn bị mẫu; sau 15 ngày kể từ ngày chuẩn bị mẫu. Độ đồng nhất và độ bền được đánh giá theo Phụ lục B của ISO 13528:2015 (Phương pháp thống kê sử dụng trong thử nghiệm thành thạo/ so sánh liên phòng). Kết quả đánh giá được nêu trong Phụ lục 02 của báo cáo này. 3.2. Phân phối mẫu - Mẫu gửi đến các phòng thí nghiệm tham gia được bảo quản và được chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. Mỗi phòng thí nghiệm tham gia được cung cấp tối đa 01 mẫu nước có ký hiệu tương ứng là M49, lượng mẫu trong ống có thể tích 25 mL/ống 30 mL. - Các PTN tham gia được yêu cầu báo cáo lại ngay cho Ban tổ chức về tình trạng nhận mẫu theo Biễu mẫu LPT-01 (tài liệu gửi kèm theo mẫu) Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 2
  7. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường 3.3. Thử nghiệm và báo cáo kết quả của các PTN tham gia Mỗi phòng thí nghiệm tham gia được yêu cầu thử nghiệm các thông số: Asen, Cadimi, Chì, Kẽm, Đồng, Niken, Mangan, Sắt trong mẫu M49 sau khi tuân thủ các hướng dẫn mà Ban tổ chức yêu cầu, cụ thể: Mẫu thử nghiệm của chương trình là mẫu sau khi PTN tham gia tiến hành pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:20 từ mẫu gốc mà Ban tổ chức gửi đến bằng nước cất PTN. Báo cáo kết quả: PTN tham gia chỉ báo cáo kết quả phân tích các thông số trong mẫu sau khi pha loãng tại PTN theo hướng dẫn của Ban tổ chức (không báo cáo nồng độ trong mẫu gốc); điền đầy đủ thông tin vào Phiếu báo cáo kết quả thử nghiệm (Biểu mẫu: LPT-03) và gửi về cho Ban tổ chức trước ngày 15/10/2019. 3.4. Xử lý, đánh giá thống kê Kết quả của các phòng thí nghiệm tham gia chương trình được xử lí theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 13528:2015 và được đánh giá dựa trên giá trị z-score. Các kết quả được coi là số lạc sẽ bị loại và không đưa vào bộ số liệu để tính toán thống kê. 3.4.1. Tính toán giá trị ấn định của chương trình, x* Giá trị ấn định của chương trình x* (assigned value) là giá trị trung bình (robust average) của các kết quả thử nghiệm được báo cáo bởi các phòng thí nghiệm tham gia, được tính toán dựa trên thuật toán A (Algorithm A) nêu trong Phụ lục C của ISO 13528:2015. 3.4.2. Độ lệch chuẩn của chương trình, s* Độ lệch chuẩn (s*) của chương trình CEM-LPT-49 được Ban tổ chức tính toán dựa trên các kết quả báo cáo của các PTN tham gia theo thuật toán A (Algorithm A) nêu trong Phụ lục C của ISO 13528:2015. 3.4.3. Tính toán z-score Mỗi phòng thí nghiệm tham gia chương trình được tính toán giá trị z- score cho từng thông số phân tích. Kỹ thuật thống kê được sử dụng để tính toán giá trị z-score theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 13528:2015. Việc tính toán z-score theo công thức sau: Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 3
  8. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường z-score = (x - x*)/s* Trong đó: - x : kết quả phân tích của phòng thí nghiệm tham gia; - x*: giá trị ấn định của chương trình - s*: độ lệch chuẩn. 3.4.4. Tính toán độ không đảm bảo chuẩn Ux của giá trị ấn định Độ không đảm bảo chuẩn Ux của giá trị ấn định: Khi giá trị ấn định được rút ra từ trung bình ổn định được tính bằng thuật toán A, độ không đảm bảo chuẩn của giá trị ấn định X được ước lượng là Ux Ux= 1,25 * s*/√p Trong đó: - s*: Độ lệch chuẩn ổn định - p: Số phòng thí nghiệm 3.5. Đánh giá kết quả Kết quả của các phòng thí nghiệm được đánh giá theo giá trị z-score như sau: |z| ≤ 2 : Kết quả đạt; 2 < |z| ≤ 3 : Kết quả nằm trong vùng cảnh báo; |z| > 3 : Kết quả ngoài khoảng chấp nhận. 4. Kết quả Mỗi phòng thí nghiệm tham gia được gán 01 mã số, tất cả các kết quả báo cáo và thông tin trong báo cáo này đều được đưa ra dưới mã số tương ứng đối với mỗi phòng thí nghiệm. 4.1. Kết quả phân tích của các phòng thí nghiệm tham gia Kết quả của các phòng thí nghiệm được tổng hợp, đánh giá thống kê và đưa ra trong Bảng 1 đến Bảng 8, các đồ thị biểu diễn z-score được đưa ra trong các hình từ Hình 1 đến Hình 8. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 4
  9. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 1. Kết quả đánh giá thông số Asen Thông số thử nghiệm: Asen Giá trị ấn định của chương trình (x*= 0,683 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,052 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 0,695 0,2 Lab - 02 0,620 -1,2 Lab - 03 0,700 0,3 Lab - 04 0,686 0,1 Lab - 05 0,718 0,7 Lab - 06 0,726 0,8 Lab - 07 0,710 0,5 Lab - 08 0,614 -1,3 Lab - 09 0,750 1,3 Lab - 10 0,660 -0,4 Lab - 13 0,665 -0,3 Lab - 14 0,640 -0,8 Lab - 15 0,702 0,4 Lab - 16 0,691 0,2 Lab - 18 0,702 0,4 Lab - 21 0,719 0,7 Lab - 22 0,650 -0,6 Lab - 23 0,618 -1,3 Lab - 24 0,540 -2,8 Lab - 25 0,741 1,1 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 5
  10. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 26 0,650 -0,6 Lab - 28 0,680 -0,1 Lab - 30 0,750 1,3 Lab - 31 0,670 -0,3 Lab - 32 0,690 0,1 Lab - 33 0,724 0,8 Lab - 36 0,603 -1,5 Lab - 37 0,710 0,5 Lab - 38 0,650 -0,6 Lab - 40 0,790 2,1 Lab - 42 0,690 0,1 Lab - 43 0,690 0,1 Lab - 44 0,710 0,5 Lab - 45 0,600 -1,6 Lab - 46 0,586 -1,9 Lab - 53 0,649 -0,7 Lab - 54 0,710 0,5 Lab - 55 0,640 -0,8 Lab - 59 0,680 -0,1 Lab - 60 0,645 -0,7 Lab - 61 0,700 0,3 Lab - 62 1,980 24,9 Lab - 65 0,690 0,1 Lab - 66 0,745 1,2 Lab - 67 0,720 0,7 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 6
  11. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 68 0,693 0,2 Lab - 69 0,790 2,1 Lab - 70 0,658 -0,5 Lab - 72 0,605 -1,5 ơ Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng. - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 7
  12. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 2. Kết quả đánh giá thông số Cadimi Thông số thử nghiệm: Cadimi Giá trị ấn định của chương trình (x*= 0,502 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,018 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 0,496 -0,3 Lab - 02 0,560 3,2 Lab - 03 0,490 -0,7 Lab - 04 0,503 0,1 Lab - 05 0,505 0,2 Lab - 06 0,499 -0,2 Lab - 07 0,500 -0,1 Lab - 08 0,488 -0,8 Lab - 09 0,500 -0,1 Lab - 10 0,490 -0,7 Lab - 13 0,509 0,4 Lab - 14 0,508 0,3 Lab - 15 0,497 -0,3 Lab - 16 0,509 0,4 Lab - 18 0,504 0,1 Lab - 20 0,500 -0,1 Lab - 21 0,546 2,4 Lab - 22 0,520 1,0 Lab - 23 0,509 0,4 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 8
  13. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 24 0,461 -2,3 Lab - 25 0,484 -1,0 Lab - 26 0,496 -0,3 Lab - 27 0,501 -0,1 Lab - 28 0,528 1,4 Lab - 30 0,540 2,1 Lab - 31 0,490 -0,7 Lab - 32 0,517 0,8 Lab - 33 0,515 0,7 Lab - 36 0,456 -2,6 Lab - 37 0,500 -0,1 Lab - 38 0,510 0,4 Lab - 40 0,570 3,8 Lab - 42 0,490 -0,7 Lab - 43 0,480 -1,2 Lab - 44 0,518 0,9 Lab - 45 0,508 0,3 Lab - 46 0,540 2,1 Lab - 49 0,480 -1,2 Lab - 53 0,502 0,0 Lab - 55 0,470 -1,8 Lab - 59 0,470 -1,8 Lab - 60 0,500 -0,1 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 9
  14. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 61 0,460 -2,3 Lab - 62 0,660 8,8 Lab - 65 0,510 0,4 Lab - 66 0,508 0,3 Lab - 67 0,503 0,1 Lab - 68 0,516 0,8 Lab - 69 0,488 -0,8 Lab - 70 0,497 -0,3 Lab - 72 0,491 -0,6 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 10
  15. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 3. Kết quả đánh giá thông số Chì Thông số thử nghiệm: Chì Giá trị ấn định của chương trình (x*= 0,512 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,026 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 0,536 0,9 Lab - 02 0,470 -1,6 Lab - 03 0,530 0,7 Lab - 04 0,526 0,5 Lab - 05 0,508 -0,2 Lab - 06 0,505 -0,3 Lab - 07 0,465 -1,8 Lab - 08 0,499 -0,5 Lab - 09 0,510 -0,1 Lab - 10 0,523 0,4 Lab - 13 0,485 -1,0 Lab - 14 0,510 -0,1 Lab - 15 0,500 -0,5 Lab - 16 0,518 0,2 Lab - 18 0,518 0,2 Lab - 20 0,560 1,8 Lab - 21 0,546 1,3 Lab - 22 0,520 0,3 Lab - 23 0,514 0,1 Lab - 24 0,566 2,1 Lab - 25 0,472 -1,5 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 11
  16. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 26 0,525 0,5 Lab - 27 0,572 2,3 Lab - 28 0,539 1,0 Lab - 30 0,520 0,3 Lab - 31 0,550 1,5 Lab - 32 0,510 -0,1 Lab - 33 0,423 -3,4 Lab - 34 0,560 1,8 Lab - 36 0,491 -0,8 Lab - 37 0,500 -0,5 Lab - 38 0,520 0,3 Lab - 40 0,500 -0,5 Lab - 42 0,520 0,3 Lab - 43 0,510 -0,1 Lab - 44 0,502 -0,4 Lab - 45 0,490 -0,8 Lab - 46 0,504 -0,3 Lab - 53 0,496 -0,6 Lab - 54 0,502 -0,4 Lab - 55 0,520 0,3 Lab - 59 0,480 -1,2 Lab - 60 0,500 -0,5 Lab - 61 0,490 -0,8 Lab - 62 0,560 1,8 Lab - 65 0,520 0,3 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 12
  17. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 66 0,500 -0,5 Lab - 67 0,508 -0,2 Lab - 68 0,350 -6,2 Lab - 69 0,580 2,6 Lab - 70 0,516 0,2 Lab - 72 0,495 -0,7 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 13
  18. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Bảng 4. Kết quả đánh giá thông số Kẽm Thông số thử nghiệm: Kẽm Giá trị ấn định của chương trình (x*= 2,80 mg/L) Độ lệch chuẩn: s* = 0,139 mg/L Mã số PTN Kết quả (mg/L) z-score Lab - 01 2,73 -0,5 Lab - 02 2,80 0,0 Lab - 03 2,71 -0,6 Lab - 04 2,68 -0,9 Lab - 05 2,81 0,1 Lab - 06 2,81 0,1 Lab - 07 2,52 -2,0 Lab - 08 2,63 -1,2 Lab - 09 2,94 1,0 Lab - 10 2,72 -0,6 Lab - 13 2,66 -1,0 Lab - 14 2,79 -0,1 Lab - 15 2,79 -0,1 Lab - 16 2,75 -0,4 Lab - 18 2,89 0,7 Lab - 20 5,85 21,9 Lab - 21 2,77 -0,2 Lab - 22 2,87 0,5 Lab - 23 2,76 -0,3 Lab - 24 2,60 -1,4 Lab - 25 2,56 -1,7 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 14
  19. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 26 2,90 0,7 Lab - 27 2,81 0,1 Lab - 28 2,89 0,6 Lab - 30 2,92 0,9 Lab - 31 2,84 0,3 Lab - 32 2,78 -0,1 Lab - 33 2,82 0,2 Lab - 34 2,89 0,6 Lab - 36 3,00 1,4 Lab - 37 2,91 0,8 Lab - 38 2,73 -0,5 Lab - 40 4,07 9,1 Lab - 42 2,77 -0,2 Lab - 43 2,88 0,6 Lab - 44 2,95 1,1 Lab - 45 2,97 1,2 Lab - 46 2,61 -1,4 Lab - 49 2,63 -1,2 Lab - 53 2,73 -0,5 Lab - 54 2,80 0,0 Lab - 55 2,73 -0,5 Lab - 57 2,90 0,7 Lab - 59 2,72 -0,6 Lab - 60 2,89 0,6 Lab - 61 2,66 -1,0 Lab - 62 3,38 4,2 Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 15
  20. Trung tâm Quan trắc môi trường miền Bắc, Tổng cục Môi trường Lab - 65 2,78 -0,1 Lab - 66 2,91 0,8 Lab - 67 2,81 0,0 Lab - 68 3,03 1,7 Lab - 69 2,57 -1,7 Lab - 70 2,82 0,1 Lab - 72 2,42 -2,7 Ghi chú: - PTN có kết quả nằm trong vùng cảnh báo: in nghiêng; - PTN có kết quả ngoài khoảng chấp nhận: in đậm. Chương trình thử nghiệm thành thạo CEM-LPT-49 Trang 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0