TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
1
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH CA NGUYÊN LIU DIATOMITE PHÚ
YÊN BNG FT-IR, XRF, XRD KT HP VI PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN LÝ THUYT DFT
DETERMINATION OF PHUYEN’S DIATOMITE CHARACTERISTICS BY
MEANS OF FT-IR, XRF, XRD AND THE DFT THEORETICAL
COMPUTATIONAL STUDY
Phm Cm Nam
Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
Trn Thanh Tun
Nhà máy ximăng Long Th, Hc viên cao hc Đại hc Khoa hc Huế
Lâm Đại Tú
Đình Vũ
Trung tâm Phân tích Phân loi Hàng hóa Xut khu Nhp khu min Trung
TÓM TT
Trong bài báo này, các đặc tính ca nguyên liu diatomite Phú Yên đã được nghiên
cu bng phân tích hng ngoi, nhiu x tia X, hunh quang tia X kết hp vi phương pháp mô
phng lượng t bng phn mm Gaussian 03. Kết qu đã cho thy cu trúc ca diatomite gm
các nhóm silanol (Si-OH) và siloxan (Si-O-Si) vi tn s dao động ln lượt 3697.4 cm1 (hay
3622.9cm1) và 1102 cm1 (hoc 1050cm1). Kết qu phân tích XRD đã xác định thành phn
phase ch yếu trong diatomtie Phú yên là opal vô định hình (SiO2.nH2O) đặc trưng bi hàm
lượng SiO2 trong khong 71%. Lượng mt khi nung 9.9 % tương thích vi tng mt trng lượng
trên gin đồ DTA-TG là 10.57%. T bn cht cu trúc ca diatomite Phú Yên m ra trin vng
ng dng ca nó vào lĩnh vc lc nước, hp th, vt liu nh cách nhit, ph gia pozzolan…
ABSTRACT
In this paper, the characteristics of PhuYen’s diatomite have been studied using FT-IR,
X-ray, XRF and computational chemistry calculations with Gaussian 03 program for a couple of
similar models. The results show that PhuYen’s diatomite contains both the silanol and siloxan
groups whose frequencies measure 3697.4 cm-1 (or 3622.9cm-1) and 1102 cm1 (or 1050cm1),
respectively. The main phase in diatomite amorphous opal (SiO2.nH2O) which was found by
XRD. This conclusion is quite adaptable with the silica content of 71%. Loss on ignition of
PhuYen’s diatomite is 9.9%, corresponding to the value of mass variation on DTA-TG diagram
of 10.57%. On the basis of PhuYen’s diatomite structure, this material offers some perspective
applications to water filtration and absorption, lightweight and insulation materials, pozzolan etc.
1. Gii thiu
Diatomite còn có tên gi là Kieselgühr là mt loi đá trm tích vi thành phn
gm các khung xương to diatome và có nhiu ng dng vào công nghip nh vào tính
xp cao và bn nhit và các đặc tính quí giá khác [1]. Diatomite có màu thay đổi t
trng xám, vàng đến đỏ tùy thuc vào thành phn các oxide cha trong chúng.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
2
Diatomite có tính cách nhit, không cháy, không hòa tan trong nước, và bn trong
không khí. Do đó chúng được s dng rông rãi làm cht tr lc, cht mang xúc tác và
cht hp ph [2],[3]. Đã có nhiu công trình nghiên cu v kh năng ng dng
diatomite trên thế gii [4],[5].
Ti Vit Nam, ngun diatomite có tr lượng 165 triu tn [6], trong đó có khu vc
m ti huyn Tuy An, Phú Yên vi tr lượng d báo khong 60 triu tn. Các ng dng
ca diatomite Phú Yên đã được nghiên cu và áp dng th nghim làm bt tr lc trong
công nghip rượu bia, nước gii khát [6]. Mt s công trình khác đã nghiên cu s dng
để sn xut vt liu nh, vt liu chu nhit [12]. Bên cnh đó, diatomite còn được
nghiên cu s dng làm các cht hp th, cht mang, ph gia cho công nghip xi măng
[7], hay làm nguyên liu để x lý h tôm.
2. Nguyên liu và phương pháp nghiên cu
a) Nguyên liu
Nguyên liu diatomite được mua ti m Tuy An, Phú Yên vi khi lượng
1000kg. Đất diatomite dng cc tng nh được vn chuyn v sy, nghin, sau đó
đồng nht ti phòng thí nghim b môn silicat Trường Đại hc Bách khoa Đà Nng.
Trên ngun nguyên liu đã gia công trên chúng tôi tiến đánh giá các tính cht liên quan.
b) Phương pháp nghiên cu
S dng máy hunh quang tia X xác định định lượng thành phn hóa hc ca
diatomite. Để đánh giá các đặc tính, tính cht ca nguyên liu đất diatomite Phú Yên
chúng tôi s dng phương pháp ph hng ngoi (FT-IR) trên máy Nicolet 6700,
Thermo, USA. Phân tích XRD ti Trường Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc
gia Hà Ni. Phân tích nhit vi sai (Diffrential Thermal Analysis-DTA) thc hin trên
máy CETARAM. Thêm vào đó để định danh cho dao động các nhóm chc trong
diatomite nguyên liu chúng tôi s dng phương pháp tính toán lý thuyết da trên lý
thuyết DFT (Density Functional Theory). Các mu so sánh được ti ưu và tính tn s
dao động bng phn mm Gaussian 03-Version D02 [8] bng phương pháp tính B3LYP
ca Berker-Lee-Yang-Par vi b hàm cơ s 631G(d,p). Kết qu mô phng cu trúc
dùng để so sánh dao động ca nhóm OH liên kết vi Si trong các cu trúc mu và khng
định cho các kho sát thc nghim FTIR.
3. Kết qu nghiên cu và bình lun
3.1. Thành phn hóa hc ca mu diatomite Phú Yên
Bng 1. Thành phn hóa hc mu diatomite Phú Yên
% khi lượng SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 MKN(#)
Phương pháp XRF 71.0 10.1 5.8 0.6 0.9 0.2 9.9
# MKN: Mt khi nung, phân tích bng phương pháp mt trng lượng khi nung 10000C
T kết qu nhn được trong Bng 1 cho thy oxide ch yếu ca diatomite là
SiO2 vi giá tr 71% khi lượng. Hàm lượng MgO, SO3 rt thp khong 1% cho mi
oxide phù hp để s dng làm ph gia pozzolana trong sn xut xi măng (TCVN 3735-
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
3
82). Hàm lương Fe2O3 khong 5.8% cao hơn kết qu đã công b trước đây Error! Bookmark
not defined.,Error! Bookmark not defined. khong 3%, tuy nhiên chúng tôi tin rng giá tr phân tích
bng XRF trong đề tài này cho kết qu phù hp khi quan sát và so sánh màu sc ca
mu diatomite.
3.2. Ph FT-IR ca các mu diatomite Phú Yên
Để định tính các tính cht ca đất Phú Yên chúng tôi tiến hành xác định ph FT-
IR vi khong bước sóng t 400 đến 4000cm1 cho mu đã sy 1000C. So sánh kết
qu trên Hình 1 vi các ph FT-IR trên thư vin máy cho chúng ta kết lun rng đất Phú
Yên thành phn cu trúc tương tích vi loi Kieselgühr (mu F4, Calofrig, Borovany,
Czech Republic). Điu này chng t rng ngun nguyên liu Phú Yên là loi diatomite
có thành phn khoáng ch yếu vi công thc SiO2.nH2O.
Các peak dao động nhn được trên Hình 1 có th s dng để đánh giá cu trúc
b mt ca diatomite Phú Yên. B mt diatomite được cho là có các nhóm OH trong
silanol (SiOH) và các cu ni oxygen trong siloxan (SiOSi), đây chính là các tâm
hp thđiu quan trng là cn xác định được đặc tính ca các v trí hp th này. Các
peak đặc trưng chính ng vi tn s 3697.4, 3622.9, 3430.9, 1635.9, 1088, 914.3, 795.6,
695.0 và 543.9cm1. Quan trng nht là ti hai peak vi tn s 3697.4 và 3622.9 cm1
được gán cho dao động hóa tr (stretching hay co giãn liên kết) ca liên kết OH gn
trong nhóm silanol t do (SiOH). Các peak ti tn s 1102 cm1 (hoc 1050cm1)
tương ng vi dao động hóa tr ca nhóm siloxan và ti 914.3cm1 tương ng vi dao
động hóa tr ca liên kết SiO trong nhóm silanol. Peak 795.6 và 695 cm1 đại din cho
dao động ca c nhóm SiOH. Các peak hp th chung quanh tn s 534.9 và 469.2
cm1 đại din cho dao động biến dng góc (bending) trong nhóm SiOSi.
Chúng ta có nhn xét rng dù mu nguyên liu diatomite đã sy nhưng vn còn
mt lượng nước hydrate hóa trên b mt hay trong các mao qun ca cu trúc, do đó
vn còn thy xut hin dao động vi s sóng 1635cm-1 dù rng vi cường độ rt nh. Và
peak dao động này s mt đi khi nung nhit độ trên 5350C. Kết qu này hoàn toàn phù
hp các công b ca Ahmad và cng s trên mu diatomite vùng East Jordan
[9],[10],[11].
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
4
Hình 1. Gin đồ FT-IR mu nguyên liu diatomite Phú Yên (sy 1000C)
Để khng định bn cht cu trúc diatomite trong đất Phú Yên chúng tôi tiếp tc
tiến hành phân tích FT-IR ca các mu nung ti nhit độ 5350C và 10000C. Kết qu
được ghi trên Hình 2 (a,b). Mu nung ti 5350C lưu 1gi cho độ tương thích 93.12% so
vi các mu Kieselgühr đã nung trên thư vin máy (Calcinated: Calofrig, Borovany,
Czech Republic). Mu nung 10000C lưu 1gi cho độ tương thích 97.65% so vi mu
Kieselgühr đã nung (Skamol, Demark) và độ tương thích 94.98% so vi mu
Kieselgühr (Calofrig, Borovany, Czech Republic). T các kết qu phân tích FT-IR cho
phép chúng tôi kết lun rng đất diatomite Phú Yên được đánh giá là loi nguyên liu
Kieselgühr. Điu này được khng định hơn da vào các công b v tính cht lý hc ca
diatomite Phú Yên đã được công b trước đây [12],[13].
(a) (b)
Hình 2. Ph FT-IR ca mu diatomite nung 5350C (a) và 10000C (b)
3.3. So sánh ph dao động các nhóm silanol và siloxan bng phương pháp DFT
a) Hexamethylcyclotrisiloxane (C6H18O3Si3) b) C4H14O4Si3
Hình 3. Cu trúc ti ưu hóa ca hai mô hình so sánh ti B3LYP/6-31G(d)
Để làm rõ vic đặc trưng dao động ca các nhóm OH và SiOSi trên b mt
diatomite Phú Yên, chúng tôi tiến hành so sánh các peak đặc trưng trên ph FT-IR ca
diatomite Phú Yên vi dao động ca các nhóm silanol và siloxan bng phương pháp mô
phng cu trúc s dng phn mm Gausian 03Error! Bookmark not defined. vi lý thuyết DFT,
đồng thi so sánh các s liu thc nghim đã công b.Error! Bookmark not defined. Các mô
hình chn tính toán mô phng đây là phân t vòng năm C2H4O3Si2,
hexamethylcyclotrisiloxane C6H18O3Si3 và C4H14O4Si3 đều có cha các nhóm SiOSi
và SiOH. Tng hp các kết qu tính toán và các s liu thc nghim được trình bày
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
5
trong Bng 2. Cu trúc các hp cht sau khi ti ưu hóa và các s liu tính toán mô
phng và các ph dao động được ghi trong Hình 3.
Bng 2. S sóng đặc trưng trong các các phân t,
(cm
1)
(Thc nghima) (Mô phng DFTb)
(geminal) OH =374510
(vicinal yếu)
OH=37175
(vicinal)
OH = 36605
OH = 3595.3, OH =3593.3
SiO(SiOH) = 964.4
Hexamethylcyclotrisiloxane SiOSi=1020 SiOSi=1031.0, 1030.0
C4Si3O3H14 OH=3885.4
SiOSi=1036.9 và 1040,9
a Theo kết qu ca Ahmad và cng s, Water Research 39 (2005) 922–932
b`Kết qu trong công trình này
3.4. Xác định thành phn khoáng bng X-RAY và phân tích nhit vi sai DTA
Da vào kết qu phân tích X-ray ca diatomite Phú Yên trên Hình 4 chúng ta
nhn xét rng thành phn ch yếu ca diatomite là SiO2 t do, vô định hình. Mt khác
trên gin đồ có xut hin các peak đặc trưng ca SiO2 dng quartz 220.9o và peak
ca khoáng kaolinite 2 = 26.8o.
Hình 4. Gin đồ phân tích X-ray Hình 5. Gin đồ DTA-TG
Vi kết qu này có th khng định rng diatomite Phú Yên cha phn ln là