
I. Tổng quan về truyền hình cáp
I. Tổng quan về truyền hình cáp
Mạng truyền hình cáp bao gồm 3 thành phần
Mạng truyền hình cáp bao gồm 3 thành phần
chính
chính
- Hệ thống thiết bị tại trung tâm
- Hệ thống thiết bị tại trung tâm
- Hệ thống mạng phân phối tín hiệu
- Hệ thống mạng phân phối tín hiệu
- Thiết bị thuê bao
- Thiết bị thuê bao
H th ng thi t b trung tâmệ ố ế ị
(Headend system)
M ngạ
phân ph i tín hi uố ệ
(Distribution
network)
Thi t b thuê baoế ị
(Customer system)

1. Hệ thống thiết bị tại trung tâm
1. Hệ thống thiết bị tại trung tâm
1. H th ng thi t b trung tâm: ệ ố ế ị
- H th ng trung tâm ( Headend Syetem) là n i cung c p, qu n lý ệ ố ơ ấ ả
ch ng trình h th ng m ng truy n hình cáp. Đây cũng chính là n i ươ ệ ố ạ ề ơ
thu th p các thông tin quan sát tr ng thái, ki m tra h at đ ng m ng và ậ ạ ể ọ ộ ạ
cung c p các tín hi u đi u khi n. ấ ệ ề ể
- V i các h th ng m ng hi n đ i có kh năng cung c p các d ch v ớ ệ ố ạ ệ ạ ả ấ ị ụ
truy n t ng tác, truy n s li u, h th ng thi t b trung tâm còn có ề ươ ề ố ệ ệ ố ế ị
thêm các nhi m v nh : Mã hóa tín hi u qu n lý truy nh p, tính c c ệ ụ ư ệ ả ậ ướ
truy nh p, giao ti p v i các m ng vi n thông nh m ng Internet…ậ ế ớ ạ ễ ư ạ

2. Mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp:
2. Mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp:
Mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp là môi trường truyền dẫn tín hiệu từ trung
Mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp là môi trường truyền dẫn tín hiệu từ trung
tâm mạng đến các thuê bao. Tùy theo đặc trưng của mỗi hệ thống truyền hình cáp,
tâm mạng đến các thuê bao. Tùy theo đặc trưng của mỗi hệ thống truyền hình cáp,
môi trường truyền dẫn tín hiệu sẽ thay đổi : với hệ thống truyền hình cáp như
môi trường truyền dẫn tín hiệu sẽ thay đổi : với hệ thống truyền hình cáp như
MMDS, môi trường truyền dẫn tín hiệu sẽ là sóng vô tuyến, còn đối với hệ thống
MMDS, môi trường truyền dẫn tín hiệu sẽ là sóng vô tuyến, còn đối với hệ thống
truyền hình cáp hữu tuyến (Cable TV) môi trường truyền dẫn sẽ là các hệ thống cáp
truyền hình cáp hữu tuyến (Cable TV) môi trường truyền dẫn sẽ là các hệ thống cáp
hữu tuyến (cáp quang, cáp đồng trục, cáp đồng xoắn…). Mạng phân phối tín hiệu
hữu tuyến (cáp quang, cáp đồng trục, cáp đồng xoắn…). Mạng phân phối tín hiệu
truyền hình cáp hữu tuyến có nhiệm vụ nhận tín hiệu phát ra từ các thiết bị trung
truyền hình cáp hữu tuyến có nhiệm vụ nhận tín hiệu phát ra từ các thiết bị trung
tâm, điều chế, khuếch đại và truyền vào mạng cáp. Các thiết bị khác trong mạng có
tâm, điều chế, khuếch đại và truyền vào mạng cáp. Các thiết bị khác trong mạng có
nhiệm vụ khuếch đại, cấp nguồn và phân phối tín hiệu hình ảnh và âm thanh đến
nhiệm vụ khuếch đại, cấp nguồn và phân phối tín hiệu hình ảnh và âm thanh đến
tận thiết bị của thuê bao.
tận thiết bị của thuê bao.
3. Thiết bị tại nhà thuê bao:
3. Thiết bị tại nhà thuê bao:
Với một mạng truyền hình cáp sử dụng công nghệ tương tự, thiết bị tại nhà thuê bao
Với một mạng truyền hình cáp sử dụng công nghệ tương tự, thiết bị tại nhà thuê bao
có thể chỉ là một máy thu hình, thu tín hiệu từ mạng phân phối tín hiệu. Với mạng
có thể chỉ là một máy thu hình, thu tín hiệu từ mạng phân phối tín hiệu. Với mạng
truyền hình cáp sử dung công nghệ hiện đại hơn, thiết bị thuê bao gồm các bộ chia
truyền hình cáp sử dung công nghệ hiện đại hơn, thiết bị thuê bao gồm các bộ chia
tín hiệu, các đầu thu tín hiệu truyền hình (Set-top-box) và các cáp dẫn… Các thiết
tín hiệu, các đầu thu tín hiệu truyền hình (Set-top-box) và các cáp dẫn… Các thiết
bị này có nhiệm vụ thu tín hiệu và đưa đến Tivi để thuê bao sử dụng các dịch vụ
bị này có nhiệm vụ thu tín hiệu và đưa đến Tivi để thuê bao sử dụng các dịch vụ
của mạng: Chương trình Tivi, truy nhập Internet, truyền dữ liệu…
của mạng: Chương trình Tivi, truy nhập Internet, truyền dữ liệu…

II. Vị trí các mạng truyền hình cáp và xu
II. Vị trí các mạng truyền hình cáp và xu
hướng phát triển
hướng phát triển
Các mạng CATV đã trải qua các giai đoạn phát triển từ mạng tương tự
Các mạng CATV đã trải qua các giai đoạn phát triển từ mạng tương tự
quảng bá một chiều đồng trục tới mạng HFC tương tác hai chiều truyền tải
quảng bá một chiều đồng trục tới mạng HFC tương tác hai chiều truyền tải
các kênh video tương tự/số và dữ liệu tốc độ cao.
các kênh video tương tự/số và dữ liệu tốc độ cao.
Sự tiến bộ vượt bậc trong công nghệ sợi quang từ cuối 80 đã khiến cho
Sự tiến bộ vượt bậc trong công nghệ sợi quang từ cuối 80 đã khiến cho
công nghiệp truyền hình cáp phát triển mạnh mẽ.sự ra đời của laser điều
công nghiệp truyền hình cáp phát triển mạnh mẽ.sự ra đời của laser điều
chế trực tiếp DM_DFB550 MHZ và các bộ thu quang hoạt động ở dải bước
chế trực tiếp DM_DFB550 MHZ và các bộ thu quang hoạt động ở dải bước
sóng 1310nm đã làm thay đổi kiến trúc truyền thống mạng cáp đồng
sóng 1310nm đã làm thay đổi kiến trúc truyền thống mạng cáp đồng
trục .mạng HFC cho phép truyenf dẫn tin cậy các kênh video tương tự
trục .mạng HFC cho phép truyenf dẫn tin cậy các kênh video tương tự
quảng bá qua sợi đơn mode tới các node quang ,do đó số lượng các bộ
quảng bá qua sợi đơn mode tới các node quang ,do đó số lượng các bộ
khuếch đại RF đã được giảm đi rất nhiều.
khuếch đại RF đã được giảm đi rất nhiều.
Sự phát triển của nhiều thiết bị quan trọng như:các bộ điều chế QAM, bộ
Sự phát triển của nhiều thiết bị quan trọng như:các bộ điều chế QAM, bộ
thu QAM giá thành hạ, các bộ mã hóa và giải mã tín hiệu video sô và một
thu QAM giá thành hạ, các bộ mã hóa và giải mã tín hiệu video sô và một
số dịch vụ viễn thông cung cấp khả năng cạnh tranh truy nhập và nhiều
số dịch vụ viễn thông cung cấp khả năng cạnh tranh truy nhập và nhiều
loại hình kinh doanh cho khách hàng tại các thị trường quan trọng.
loại hình kinh doanh cho khách hàng tại các thị trường quan trọng.

III.Các công nghệ truy cập cạnh tranh
III.Các công nghệ truy cập cạnh tranh
1. Công nghệ ADSL
1. Công nghệ ADSL
ADSL là gì?
- Hi u m t cách đ n gi n nh t, ADSL là s thay th v i t c đ cao cho ể ộ ơ ả ấ ự ế ớ ố ộ
thi t b Modem ho c ISDN giúp truy nh p Internet đ c nhanh h n. Công ế ị ặ ậ ượ ơ
ngh ADSL s d ng đ ng dây xo n đôi hi n có đ cung c p băng thông ệ ử ụ ườ ắ ệ ể ấ
yêu c u cho các d ch v băng thông r ng nh truy c p internet, tho i h i ầ ị ụ ộ ư ậ ạ ộ
ngh , đa ph ng ti n t ng tác và VOD. ị ươ ệ ươ
- ADSL đ c thi t k đ gi i quy t tình tr ng t c ngh n nghiêm tr ng hi n ượ ế ế ể ả ế ạ ắ ẽ ọ ệ
nay trong các m ng tho i gi a t ng đài trung tâm và thuê baoạ ạ ữ ổ
- ADSL r t phù h p đ đáp ng nhu c u truy nh p internet t c đ cao. ấ ợ ẻ ứ ầ ậ ố ộ
Đ ng truy n d n ADSL cung c p t c đ d li u t i 8Mbit/s xuongs khách ườ ề ẫ ấ ố ộ ữ ệ ớ
hàng và 640Mbit/s luongf lên m r ng dung l ng truy c p mà không c n ở ộ ượ ậ ầ
thêm cáp m i. ớ

