Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh để nhận diện sự biến động đường bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế"
lượt xem 17
download
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học của trường đại học huế đề tài: Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh để nhận diện sự biến động đường bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu sử dụng ảnh vệ tinh để nhận diện sự biến động đường bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế"
- T P CHÍ KHOA H C, ð i h c Hu , S 65, 2011 NGHIÊN C U S D NG NH V TINH ð NH N DI N S BI N ð NG ðƯ NG B BI N T NH TH A THIÊN HU Nguy n Ti n Hoàng, Tr n H u Tuyên Trư ng ð i h c Khoa h c, ð i h c Hu Nguy n ðình Hòe Trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ð i h c Qu c gia Hà N i TÓM T T T nh Th a Thiên Hu là m t trong nh ng ñ a phương ch u nhi u t n thương nh t do thiên tai và bi n ñ i khí h u gây ra Vi t Nam. B bi n liên t c b xói l hàng năm. S bi n ñ ng ñư ng b bi n Th a Thiên Hu trong 40 năm qua ñã ñư c xác ñ nh thông qua phân tích nh v tinh Landsat, ASTER và b n ñ ñ a hình. Các phương pháp gi i ñoán ñư ng b trong ñi u ki n sóng v cũng ñư c ñ xu t. K t qu phân tích cho th y, ño n b t H i Dương ñ n Phú Thu n b xâm th c v i t c ñ m nh nh t, kho ng 10 - 15m/năm. Khu v c hai c a sông Thu n An và Tư Hi n bi n ñ i ph c t p. Vùng c a sông Hương có xu hư ng bi n ñ i t c u trúc liman sang c u trúc c a sông hình ph u. T khóa: xói l b bi n, gi i ñoán nh, vi n thám. 1. Gi i thi u B bi n Th a Thiên Hu liên t c bi n ñ ng hàng năm. Trong nh ng th p niên g n ñây, s bi n ñ i này r t m nh m theo xu hư ng xâm th c phá h y b , gây nh ng h u qu r t l n ñ n ñ i s ng, s n xu t và môi trư ng. Ngoài nguyên nhân t nhiên t t y u (m c nư c bi n ñang có xu hư ng dâng cao, s tăng cư ng c a bão, lũ...), các ho t ñ ng c a con ngư i ñã tr thành và ngày càng ñóng vai trò l n trong vi c gây bi n ñ i b bi n. ði u này làm cho b c tranh toàn c nh c a các quá trình ñ a m o ñây tr nên ph c t p và ña d ng hơn. Nghiên c u nh ng bi n ñ ng c a ñ a hình, xu th bi n ñ i c a ñư ng b có ý nghĩa r t quan tr ng trong công tác quy ho ch và phát tri n ñ i b mà trong ñó bao hàm c công tác ng phó tai bi n thiên nhiên [2]. Xu t phát t th c t ñó, chúng tôi th c hi n nghiên c u s d ng nh v tinh ñ nh n di n s bi n ñ ng ñư ng b bi n t nh Th a Thiên Hu b ng phương pháp hi n ñ i, có ñ tin c y và tính c p nh t cao. 2. D li u và phương pháp nghiên c u 2.1. D li u Nghiên c u s bi n ñ ng ñư ng b bi n c n ph i có m t cơ s d li u b o ñ m 97
- yêu c u v ch t lư ng và tính ña th i gian (bi n ñ ng theo mùa trong nhi u năm và theo các mùa khác nhau trong năm). Nh m ñáp ng các yêu c u ñó, nghiên c u ñã s d ng hai lo i d li u: nh v tinh và b n ñ ñ a hình các năm 1965, 1998, 2007. nh v tinh bao g m 21 c nh nh Landsat t năm 1973 ñ n năm 2009, 4 c nh nh ASTER t năm 2000 ñ n năm 2008 và 2 c nh nh SPOT ñư c ch p vào các năm 2005, 2007. 2.2. Hi u ch nh nh v tinh Trong phân tích nh v tinh, quá trình ti n x lý nh là khâu c c kỳ quan tr ng ñ lo i b t i ña nh ng sai s do bi n d ng ñ a hình, nhi u khí quy n,… Các nh v tinh s d ng trong nghiên c u này ñ u ñư c s hóa t hãng s n xu t b ng quy trình chu n tương ng c a m i lo i v tinh. ð a hình ñ i ven bi n Th a Thiên Hu tương ñ i b ng ph ng, di n tích d i bi n ñ ng do quá trình b i xói tương ñ i h p so v i di n tích toàn c nh nên bi n d ng hình h c không nh hư ng l n ñ n k t qu phân lo i nh. Tuy nhiên, k t qu tách ñư ng b b nh hư ng r t l n b i nhi u khí quy n khi mây ho c bóng râm che ph trên b bi n. Vì v y, trư c khi ti n hành phân tích, các nh v tinh ñã ñư c hi u ch nh ph (l y m u ñ chói sáng), hi u ch nh nhi u khí quy n theo mô hình FLAASH [6]. 2.3. Tách ñư ng b t nh v tinh Trình t các bư c xác ñ nh ñư ng b (Hình 1) ñư c áp d ng chung cho c hai lo i nh Landsat và Aster. K t qu tách ñư ng b t nh v tinh ñư c ñ i chi u v i ñư ng b bi n trong b n ñ ñ a hình và/ho c ch ng ghép lên nh v tinh SPOT cùng th i gian ñ ñánh giá ch t lư ng c a phương pháp xác ñ nh. nh SPOT cũng là nh v tinh quang h c nhưng có ñ phân gi i cao (2,5 m và 10 m), k t qu t h p màu ba kênh ph nh cho màu c a ñ i tư ng th c trên m t ñ t nên có th phân bi t tương ñ i chính xác các ñ i tư ng qua nh, ñ c bi t là ñư ng b bi n. N u k t qu ki m ñ nh không t t thì ti n hành ki m tra l i khâu phân lo i ñ tìm ra Hình 1. Sơ ñ các bư c xác ñ nh ñư ng b nguyên nhân sai s và ñi u ch nh. t nh v tinh Các bư c phân tích nh v tinh ñư c th c hi n b ng ph n m m RSI ENVI 4.5 có so sánh k t qu th c nghi m v i ph n m m ILWIS 3.3 Academic. 98
- Tách ñư ng b t nh Landsat Kh o sát hành vi ph c a nư c bi n và các ñ i tư ng khác ven b cho th y, nư c bi n phân bi t t t nh t kênh 7 c a hai lo i nh ñư c ch p t các b c m TM, MSS và kênh 4 (0,77 – 0,90 m) nh ETM+. K t qu này hoàn toàn phù h p khi so sánh v i b ng s li u chu n v hành vi ph c a các ñ i tư ng trên nh Landsat. Tuy nhiên, khi xem xét các nh có vùng sóng v , kênh 7 nh MSS và TM cho k t qu t t nhưng r t khó phân bi t gi a vùng sóng v và b cát kênh 4 nh ETM+. S d ng công c Band Math c a ENVI k t h p v i phân tích hành vi ph c a các ñ i tư ng ñã xác ñ nh ñư c t l kênh ph phù h p ñ phân lo i ñư ng b . T l kênh ph t t nh t ñ i v i nh ETM+ trong ñi u ki n sóng v ñư c l a ch n là: B5 − B 7 R= B2 Quá trình gi i ñoán g m 2 bư c chính: - Xác ñ nh giá tr ngư ng: th c hi n trên kênh 7 c a nh MSS và TM; trên kênh 4 c a nh ETM+ khi không có vùng sóng v và trên kênh t l R c a nh ETM+ trong ñi u ki n sóng v . - Ch y phép phân lo i Band Threshold v i giá tr ngư ng ñã ch n. Tách ñư ng b t nh Aster Th c hi n phương pháp gi i ñoán tương t như nh Landsat, các kênh ph ASTER ñư c ch n ñ phân lo i theo phương pháp Band Threshold bao g m: kênh VNIR_Band3B (0,76 – 0,86 m) trong ñi u ki n không có vùng sóng v (Hình 4) và kênh t l R = VNIR_Band2/VNIR_Band3N trong ñi u ki n có vùng sóng v (Hình 5). T hai bi u ñ hình 2 và 3, ta có th th y rõ b cát phân bi t t t v i nư c trong kênh 4 và phân bi t t t v i sóng v trong kênh t l . 2.5 Sóng vỡ 2 ð ph n x 1.5 Nư c 1 0.5 Cát 0 Kênh 1 Kênh 2 Kênh 3 Kênh 4 0 0.5 1 1.5 2 2.5 ð ph n x Cát Nư c Cát-nư c Hình 2. So sánh giá tr ñ ph n x c a các Hình 3. So sánh giá tr ñ ph n x c a các ñ i tư ng trên các kênh nh ASTER (xác ñ i tư ng trên kênh t l c a nh ASTER (R ñ nh theo phương pháp IAR Reflectance) = VNIR_Band2/VNIR_Band3N) 99
- a. nh t h p màu 3 kênh nh ASTER (3,2,1) b. Kênh 4 c a nh ASTER c. K t qu phân lo i theo phương pháp Band d. K t qu tách ñư ng b t nh phân lo i Threshold Hình 4. Gi i ñoán ñư ng b t nh ASTER trong ñi u ki n không có sóng v a. nh t h p màu khi chưa x lý 100
- b. nh ñã x lý vùng sóng v theo t l R = VNIR_Band2/VNIR_Band3N c. K t qu tách ñư ng b t nh phân lo i Hình 5. Gi i ñoán ñư ng b t nh ASTER trong ñi u ki n có sóng v 2.4. Xây d ng b n ñ bi n ñ ng ñư ng b bi n Th a Thiên Hu B n ñ ñư c xây d ng trên cơ s ch ng ghép các l p ñư ng b bi n ñã ñư c tách t nh v tinh và b n ñ ñ a hình (Hình 6). Nghiên c u này s d ng ph n m m ILWIS 3.3 Academic và ARCMAP 9.3 ñ xây d ng b n ñ và tính toán di n tích bi n ñ ng do quá trình b i xói b bi n. Các l p ñư ng b bi n sau khi tách ra t nh v tinh và b n ñ ñ a hình ñư c chuy n v cùng m t h t a ñ UTM/WGS84. ð tính toán bi n ñ ng, ñ tài ch ng ghép các l p ñư ng b các năm khác nhau nhưng cùng m t mùa và ñư c tách ra t cùng lo i v tinh. K t qu tính toán ñư c ñ i chi u v i d li u thu ñư c t quá trình ñi u tra theo phi u và ph ng v n c ng ñ ng. B n ñ này là cơ s ñ ñánh giá xu th xói l b bi n và nh n di n nguyên nhân c a ho t ñ ng xói l y. 101
- ∗ Hình 6. K t qu gi i ñoán bi n ñ ng ñư ng b bi n t nh Landsat (a) Bi n ñ ng ñư ng b khu v c c a Thu n An và lân c n giai ño n 1965 – 1989 (b) Bi n ñ ng ñư ng b khu v c c a Thu n An và lân c n giai ño n 1965 – 2007 (c) Bi n ñ ng ñư ng b khu v c c a Tư Hi n và lân c n giai ño n 1989 – 2003 3. K t qu và th o lu n Xói l b bi n là lo i bi n ñ i ñ a hình ph bi n nh t trên su t chi u dài b bi n Th a Thiên Hu và bi n ñ i v i t c ñ r t m nh, nh t là ño n b t H i Dương ñ n Phú Thu n. Xói l b bi n thư ng x y ra vào mùa ñông (t tháng 8 ñ n tháng 3). T tháng 9 102
- ñ n tháng 12, t c ñ xói l x y ra m nh nh t, ñ c bi t trong th i ñi m có gió mùa ðông B c ho c áp th p nhi t ñ i ho t ñ ng m nh [4], [5]. Vào mùa hè, b bi n ñư c b i t l i m t ph n, nhưng có t c ñ khác nhau, tùy theo khu v c. Căn c vào k t qu gi i ñoán nh vi n thám và tham kh o các nghiên c u trư c ñây, có th phân chia ho t ñ ng xói l b bi n Th a Thiên Hu trên 6 ño n b bi n v i các ñ c ñi m khác nhau: ði n Hương – Qu ng Công, H i Dương – Phú Thu n, Phú H i – Linh Thái, Linh Thái – Chân Mây Tây, C nh Dương và Lăng Cô. ðo n ði n Hương – Qu ng Công: kéo dài kho ng 25 km t ñư ng ranh gi i v i t nh Qu ng Tr ñ n h t xã Qu ng Công. ðo n b này tương ñ i n ñ nh trong nhi u năm. T c ñ xói l b bi n trung bình tăng d n t 0,5 – 1 m/năm phía B c ñ n kho ng 2 – 3 m/năm phía Nam d c theo ñư ng b bi n. Xói l có xu hư ng tăng nhanh hơn sau năm 1999 c v t c ñ và quy mô, ñ c bi t là d c theo b bi n xã Qu ng Công. ðo n H i Dương – Phú Thu n: kéo dài t xã H i Dương cho ñ n h t xã Phú Thu n, có chi u dài ñư ng b kho ng 14 km, phân cách b i c a Thu n An. Các nghiên c u trư c ñây [5] ñã ch ra r ng ñây là khu b kém n ñ nh, xói l x y ra r t m nh và bi n ñ i ph c t p. K t qu gi i ñoán nh v tinh k t h p v i b n ñ ñ a hình t năm 1965 ñ n 2009 cũng cho th y k t qu tương t . Có th chia thành 2 th i kỳ: - T năm 1965 ñ n trư c tr n lũ 11/1999: b bi n b xói l r t m nh c b B c và khu v c phía Nam c a Thu n An. T i khu b H i Dương phía B c c a sông, bi n ñã l n sâu vào t 200m ñ n 350m trên kho ng 2,5 km b bi n. phía Nam c a sông, xói l x y ra m nh nh t t H i Bình ñ n Hòa Quân trên chi u dài kho ng 4 km, ch y qua bãi t m Thu n An. T c ñ xói l trung bình ñây t 6 m ñ n 8 m/năm. T ng di n tích xói l trên toàn ño n là 250 ha. - T sau tr n lũ 11/1999 ñ n nay (xem Hình 7, B ng 2): b bi n v n ti p t c b xói l nhưng có nh ng ñ c ñi m khác v i th i kỳ trư c và ch u nh hư ng c a các công trình b o v b bi n. Khu v c xói l m nh nh t là t c a Thu n An ñ n c a Hòa Duân, v i t c ñ xói l trung bình kho ng 10 - 15m/năm. Xói l có tính b t thư ng m t hư ng bi n c a c n cát g n b Nam c a sông. Vào mùa mưa, bi n l n sâu vào t 50 – 100m. M c dù c a Hòa Duân ñã ñư c l p l i sau khi b “ch c th ng” trong tr n lũ 11/1999 và h th ng kè m hàn m m ng d ng công ngh Stabiplage b o v khu b này ñã ñi vào ho t ñ ng, nhưng xói l v n ti p t c x y ra. N a ngoài b phía B c c a Thu n An ñang ñư c b i d n nh tác ñ ng c a h th ng kè m hàn b o v nhưng n a phía trong v n b xói l . Trong c hai th i kỳ, c a Thu n An luôn d ch chuy n lên phía B c theo hư ng ðông Nam – Tây B c. Tính t năm 1965 ñ n 2009, c a Thu n An ñã d ch chuy n kho ng 800m ñ n 900m. T c ñ d ch chuy n trung bình kho ng 20m/năm. Cơ ch d ch chuy n c a Thu n An ñã ñư c m t s tác gi gi i thích [1]. Do lư ng b i tích d c b khá l n, nên bùn cát ñư c tích t ngay trư c c a sông ñ hình thành ñê cát d ng doi. 103
- Chúng ñóng vai trò như là m hàn, hư ng tr c dòng ch y sang b k c n và làm c a sông luôn có xu hư ng di chuy n d n v m t phía. Các tác gi g i ñây là ki u d ch chuy n xoay. Trư c lũ 11/1999, s d ch chuy n c a luôn theo quy lu t b i d n b Nam và xói l phía b B c. Trong quá trình d ch chuy n này, c a Thu n An ñã m r ng kho ng 2 l n, doi cát b Nam m r ng thêm 28 ha trong khi phía b B c b xói l kho ng 80 ha. Sau khi các công trình b o v b bi n b B c ñi vào ho t ñ ng, doi cát b Nam v n di chuy n t nh ti n theo hư ng cũ nhưng b B c ñang ñư c b i d n. K t qu phân tích nh ASTER t năm 2000 ñ n 2008 cho th y c a ñang b khoét r ng phía trong và mũi doi cát b Nam ñang h p d n do b xói m nh m t hư ng bi n. ði u này c ng c nh n ñ nh “vùng c a sông Hương có xu hư ng bi n ñ i t c u trúc liman sang c u trúc c a sông hình ph u” [3]. S bi n ñ i c a Thu n An có s nh hư ng r t l n ñ n s bi n ñ ng b , c a Tư Hi n cũng như toàn b h th ng ñ m phá. Vì v y, vi c xây d ng các công trình b o v b bi n ñây và các công trình th y l i, th y ñi n thư ng ngu n c n xem xét k lư ng các tác ñ ng ñ i v i s bi n ñ i c a Thu n An. CH D N ∗ Di n tích b xói l Di n tích ñư c b i t Xã Qu ng Công Xã H i Dương C a Thu n An TT Thu n An Xã Phú Thu n 0 1 2 km Hình 7. Sơ ñ b i t - xói l khu v c c a Thu n An và lân c n t 8/2000 ñ n 3/2008 (k t qu gi i ñoán nh ASTER) ðo n Phú H i – Linh Thái: kéo dài kho ng 28 km t xã Phú H i ñ n mũi Linh 104
- Thái, có d ng cung l i. Xói l b bi n ti u khu Phú H i – Vinh Thanh x y ra v i t c ñ trung bình kho ng 2 – 3 m/năm và gi m d n t B c xu ng Nam. Trong giai ño n 1989 ñ n 2009, các ño n xói l và b i t tương ñ i ñ u nhau. ðo n xói l dài nh t ch kho ng 500 m. Vào mùa mưa, bi n l n sâu vào kho ng 20 m, có năm lên ñ n 40 m. Xói l b bi n t Vinh An ñ n Linh Thái x y ra ch m hơn v i t c ñ kho ng 1 – 2 m/năm do hình thái b th ng và cân b ng tr c di n d c và ngang b . Xói l ñây x y ra m nh v mùa gió ðông b c (c c ñ i 20m) và b i t m nh v mùa gió Tây nam. ðo n Linh Thái – Chân Mây Tây: dài 5 km có hình thái b ph c t p và thư ng xuyên bi n ñ ng (xem Hình 8, B ng 2). Bi n ñ i ñ a hình b bi n khu v c này g n li n v i quy lu t ñóng m c a Tư Hi n và v trí c a. B i t m nh v mùa gió ñông b c do dòng b i tích di chuy n vư t mũi Linh Thái sang và xói l vào mùa gió Tây nam do b i tích di chuy n d c b ngư c v phía Tây b c. T năm 1989 ñ n nay, t c ñ xói l b t Linh Thái ñ n Chân Mây Tây kho ng 5 – 8 m/năm. ∗ C a Tư Hi n Xã Vinh Hi n L c Th y Mũi Chân Mây Tây Xã L c Bình CH D N Di n tích b xói l Di n tích ñư c b i 0 0.5 1 t km Hình 8. Sơ ñ b i t - xói l khu v c c a Tư Hi n và lân c n t 3/2001 ñ n 11/2006 (k t qu gi i ñoán nh ASTER) C a Tư Hi n th c t g m hai v trí là c a chính Vinh Hi n và c a ph Lc Th y. Hai c a cách nhau 3 km. C a chính Vinh Hi n ñã tr i qua nhi u l n ñóng m trong l ch s (B ng 1). L n m c a g n ñây nh t là sau tr n lũ 11/1999. C a chính ñang 105
- b thu h p d n, t 300 m vào năm 2000 ñ n nay ch r ng kho ng 100 m. Hai doi cát hai bên c a chính ñang b i d n vào gi a làm cho c a b thu h p t c hai phía. Trong ñó, b B c l n nhanh hơn v i t c ñ kho ng 16 m/năm. C a ph L c Th y trư c ñây thông v i ñ m C u Hai qua m t con l ch nh n m sau c n cát cao kho ng 2,5 m. Khi c a chính m , b i tích ñã l p ñ y c a n i con l ch v i ñ m C u Hai. T năm 2001 ñ n nay, c a ph d ch chuy n ra xa mũi Chân Mây Tây, thu h p d n, ch còn r ng kho ng 10 – 15 m và r t nông. Quá trình xói l ñã ñ y c n cát n i c a chính và c a ph l n vào bên trong con l ch. N u coi ñ u c n cát phía c a chính là g c t a ñ thì c n cát ñã xoay m t góc 50 theo chi u kim ñ ng h làm di n tích con l ch gi m ñi kho ng 23 ha. B ng 1. Th c tr ng ñóng m c a Tư Hi n trong l ch s [7] Năm C a chính C a ph Trư c 1404 C a duy nh t c a ñ m phá Không t n t i 1404 T nt i Trư c 1811 ðóng 1811 M ðóng 1823 ðóng 1844 M Trư c 1953 M 1953 ðóng ðóng 1959 M 1979 ðóng M 1984 ðóng 1990 M 1994 ðóng M (n o vét) 1999 ñ n nay M M ðo n C nh Dương: có d ng cung lõm kéo dài kho ng 10 km t mũi Chân Mây Tây ñ n Chân Mây ðông. B bi n ñây có d ng hình răng cưa rõ r t và tương ñ i kín. Ho t ñ ng xói l ch x y ra trên nh ng ño n ng n và duy trì trong th i gian ng n, sau ñó tr c di n ñư c b i t tr l i nên ñư ng b bi n luôn gi ñư c tr ng thái n ñ nh. Càng v g n mũi Chân Mây ðông, ho t ñ ng b i t càng chi m ưu th , làm cho b bi n ñây m r ng v i t c ñ ch m kho ng 0,5 m/năm. 106
- ðo n Lăng Cô: kéo dài t mũi Chân Mây ðông cho ñ n c a L p An. Nét ñ c trưng c a ñ a hình b bi n ñây có d ng hình răng cưa, ñư c c u t o xen k gi a tr m tích cát b r i và ñá granit c a ph c h H i Vân [5]. Quá trình xói l ch y u x y ra thôn L p An v i t c ñ kho ng 1 – 2 m/năm. B ng 2. Th ng kê di n tích và t c ñ xói l - b i t (k t qu gi i ñoán nh ASTER) ð dài Di n T cñ Di n tích T cñ Di n tích Kho ng Khu v c b bi n tích xói xói l b it b it thay ñ i th i gian l (m2) (m2/năm) (m2) (m2/năm) (m2) (km) Hi Dương – 8/2000 – 14 -515.765 - 69.698 + 384.230 + 51.923 -131.535 Phú 3/2008 Thu n Linh Thái 3/2001 – 05 -335.010 - 59.085 + 319.878 + 56.416 - 15.132 – Chân 11/2006 Mây Tây 4. K t lu n Bi n ñ ng ñư ng b bi n có th xác ñ nh b ng phương pháp vi n thám và GIS trên cơ s s d ng nh v tinh k t h p v i b n ñ ñ a hình. ð i v i nh Landsat MSS và TM, kênh 7 cho k t qu gi i ñoán ñư ng b t t nh t, trong khi kênh 4 là thích h p nh t nh ETM+. ð i v i nh ASTER, kênh VNIR_Band3B ñư c l a ch n ñ tách ñư ng b bi n b ng phương pháp Band Threshold. Trong trư ng h p b cát b nhi u b i vùng sóng v , hai t l kênh nh RLS=(B5+B7)/2 nh Landsat ETM+ và RAT=VNIR_Band2/VNIR_Band3N nh ASTER có th lo i b ñư c vùng sóng v . Trong hai lo i nh v tinh, nh ASTER cho k t qu gi i ñoán ñư ng b chính xác hơn nh Landsat. Trong khi ñó, nh Landsat có nhi u ưu th v ñ r ng c nh, tính ña th i gian và chi phí s d ng. Vì v y, c n thi t k t h p s d ng c hai lo i nh ñ phân tích bi n ñ ng ñư ng b . Xói l b bi n là lo i bi n ñ i ñ a hình ph bi n nh t trên su t chi u dài b bi n Th a Thiên Hu và bi n ñ i v i t c ñ m nh nh t ño n b t H i Dương ñ n Phú Thu n. T năm 1965 – 1999, khu b H i Dương ñã b l n sâu vào t 200 m ñ n 350 m. T năm 1999 ñ n nay, t c ñ xói l b khu v c t c a Thu n An ñ n c a Hòa Duân trung bình kho ng 10 - 15m/năm. T năm 1989 ñ n nay, ño n b t Linh Thái ñ n Chân Mây Tây b xâm th c v i t c ñ kho ng 5 – 8 m/năm. Các ño n b còn l i b xói l ch m hơn ho c tương ñ i n ñ nh như Lăng Cô, C nh Dương. Khu v c hai c a sông Thu n An và Tư Hi n bi n ñ i ph c t p. C a Thu n An ñã d ch chuy n kho ng 800 m ñ n 900 m theo hư ng ðông Nam – Tây B c trong hơn 40 năm qua. Th i gian g n ñây, c a Thu n An b khoét r ng phía trong và doi cát b 107
- Nam c a ñang b xâm th c m nh m t hư ng bi n. C a chính Tư Hi n ñã tr i qua nhi u l n ñóng m và hi n nay ñang b thu h p d n. TÀI LI U THAM KH O [1]. Lê Văn Ân, Các lo i bi n ñ i ñ a hình t i ño n b bi n ñ m phá Tam Giang - C u Hai và các gi i pháp h n ch , Tuy n t p các công trình khoa h c và ho t ñ ng k ni m 20 năm thành l p VACNE 1988 - 2008, NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i, (2008), 784 - 790. [2]. Nguy n Hi u, Nghiên c u bi n ñ ng ñ a hình khu v c c a sông Ba L t và lân c n ph c v qu n lý ñ i b , Lu n văn Th c sĩ Khoa h c ð a m o và c ð a lý, Trư ng ð i h c Khoa h c T nhiên, ð i h c Qu c gia Hà N i, 2001. [3]. Nguy n ðình Hòe, C nh báo v s bi n ñ i hình thái c u trúc c a sông Hương - Hu t liman sang estuary, Website: http:// www.vacne.org.vn/TTHD_6/KT_KH_CN122008.htm (Truy c p ngày 03/12/2008). [4]. Lê Xuân H ng, Bi n ñ i khí h u toàn c u v i hi n tr ng xói l b bi n Vi t Nam, B o v Môi trư ng và Phát tri n b n v ng, Tuy n t p các công trình khoa h c và ho t ñ ng k ni m 20 năm thành l p VACNE 1988 - 2008, NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i, (2008), 784 - 790. [5]. Tr n H u Tuyên, Nghiên c u quá trình b i t , xói l ñ i ven bi n Bình Tr Thiên và ki n ngh các gi i pháp phòng ch ng, Lu n án Ti n sĩ ð a ch t, Trư ng ð i h c M - ð a ch t, Hà N i, 2003. [6]. Mahmoud M. El Banna and Mohamed E. Hereher, Detecting temporal shoreline changes and erosion/accretion rates, using remote sensing, and their associated sediment characteristics along the coast of North Sinai, Egypt, Journal of Environmental Geology, Vol 58, No. 7, (2009), 1419 - 1427. [7]. Tran Duc Thanh, Risk of Tu Hien Inlet closure in Tam Giang - Cau Hai lagoon, Journal of Geology, Department of Geology and Minerals of Vietnam, Vol 13-14, (1999), 261 – 262. 108
- DETECTING TEMPORAL SHORELINE CHANGES ALONG THE COAST OF THUA THIEN HUE PROVINCE USING SATELLITE IMAGES Nguyen Tien Hoang, Tran Huu Tuyen Colleges of Sciences, Hue University Nguyen Dinh Hoe Colleges of Natural Sciences, Vietnam National University, Hanoi SUMMARY In Vietnam, Thua Thien Hue province is one of the areas most vulnerable to the consequences of natural disasters and climate change. Its coast has continously been eroded annually. The shoreline changes along the coast of Thua Thien Hue province over the past 40 years are defined by analysing Landsat and ASTER satellite images and topographic maps. The methods of shoreline interpretation in the condition of breaking wave are also proposed. The analytical results show that the coast from Hai Duong to Phu Thuan was eroded at the highest rate, approximately 10m to 15m/year. The regions at Thuan An and Tu Hien Inlets have been changed complexly. Huong River estuary tends to vary from liman structure to funnel-shaped estuary structure. Key words: coastal erosion, image interpretation, remote sensing. 109
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 380 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 434 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 348 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 373 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn