Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC ĐỊNH CÁC GEN SINH ĐỘC TỐ CỦA VI KHUẨN E. COLI PHÂN LẬP TỪ LỢN CON BỊ TIÊU CHẢY"
lượt xem 10
download
Tuyển tập các báo cáo nghiên cứu khoa học trường đại học Huế đề tài: Xác định các gen sinh độc tố của vi khuẩn E-coli phân lập từ lợn con bị tiêu chảy
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC ĐỊNH CÁC GEN SINH ĐỘC TỐ CỦA VI KHUẨN E. COLI PHÂN LẬP TỪ LỢN CON BỊ TIÊU CHẢY"
- TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 55, 2009 XÁC ĐỊNH CÁC GEN SINH ĐỘC TỐ CỦA VI KHUẨN E. COLI PHÂN LẬP TỪ LỢN CON BỊ TIÊU CHẢY Nguy n Xuân Hòa, Lê V n Ph c, ễ ă ớư Ph m Quang Trung, Lê Xuân Ánh, H Lê Qu nh Châu ạ ồ ỳ Tr ng i h c Nông Lâm, i h c Hu ờư ạĐ ọ ạĐ ọ ế TÓM TẮT Nghiên c u v gen s n sinh c t STa, STb, LT, VT2e c a các ch ng vi khu n E. coli ứ ề ả ộđ ố ủ ủ ẩ phân l p c trên a bàn Th a Thiên Hu cho k t qu nh sau: V i m u b nh ph m là tim t ợưđ ậ ịđ ừ ế ế ả ư ớ ẫ ệ ẩ ỷ l d ng tính v i m t trong các y u t c l c là 4/6 (66,67%), b nh ph m ru t 3/6 (50%) và ơư ệ ớ ộ ế ộđ ố ự ệ ẩ ộ b nh ph m phân 20/49 (40,82%). T l vi khu n E. coli mang gen LT cao nh t 25/61 (40,98%), ệ ẩ ệỷ ẩ ấ k ti p là vi khu n E. coli mang gen STb 18/61 (29,51%) và vi khu n E. coli mang gen STa 9/61 ếế ẩ ẩ (14,75%) sau cùng là vi khu n E. coli mang gen s n sinh c t dung huy t VT2e 6/61(9,84%). ẩ ả ộđ ố ế Gen STa/STb s l ng 2/25 (chi m t l 8%), STa/LT 4/25 (chi m t l 16%), STa/VT2e s ợư ố ế ệỷ ể ệỷ ố l ng 3/25 (chi m t l 12%). Trong t h p 2 gen cao nh t là STb/LT 9/25 (chi m t l 36%). T ợư ế ệỷ ợổ ấ ế ệỷ ổ h p 3 gen g m có: STa/STb/VT2e 1/25 (chi m t l 4%), STa/LT/VT2e 1/25 (chi m t l 4%), ợ ồ ế ệỷ ế ệỷ cao nh t là STb/LT/VT2e 2/25 (chi m t l 8%). T n su t hi n khu n l c mang gen STb (0,43), ấ ế ệỷ ầ ấ ệ ẩ ạ LT (0,36). T khóa: Gen s n sinh ct , ct ng ru t, c t VT2. ừ ả ộđ ộđ ố ờưđ ố ộđ ộ ố 1. Đặt vấn đề Tiêu chảy ở lợn con do nhiều nguyên nhân gây ra như vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, độc tố, thức ăn, thời tiết, vệ sinh chăm sóc nuôi dưỡng…, xét về nguyên nhân vi khuẩn học, các serotype E. coli có khả năng sản sinh độc tố đường ruột (Enterotoxigenic E. coli- ETEC), đã được nhiều tác giả trên thế giới thống nhất là một trong số các nguyên nhân thường gặp và quan trọng gây bệnh tiêu chảy lợn con (Fairbrother, 1992). Các chủng vi khuẩn E. coli thuộc nhóm ETEC tham gia vào quá trình gây bệnh nhờ hai yếu tố độc lực chủ yếu: khả năng bám dính vào các tế bào niêm mạc ruột nhờ các kháng nguyên bám dính (pili) có trên bề mặt của vi khuẩn như F4 (K88), F5 (K99), F6 (987P), F17, F18, F41 và khả năng sản sinh một hay nhiều loại độc tố đường ruột (Enterotoxin) bao gồm độc tố chịu nhiệt ST (heat stable toxin) và độc tố không chịu nhiệt LT (heat labile toxin) Nagy (1999) & Ngeleka (2003). Xác định một chủng vi khuẩn E. coli có độc lực và có vai trò trong quá trình gây bệnh thì phải xác định chúng mang một hoặc hai yếu tố gây bệnh nói trên. 123
- 2. Nguyên liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.1. Nguyên liệu - Các mẫu bệnh phẩm: phân, tim, ruột của lợn con sau cai sữa bị bệnh tiêu chảy được nuôi cấy trên môi trường EMB để phân lập vi khuẩn E. coli (Quinn,1994). Thành phần môi trường nước thịt (Nutrient broth) Peptone from meat 5g Meat extract 3g - Cách pha chế: hòa tan 8 g vào 1000 ml nước cất, điều chỉnh pH=7. Hấp tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút. - Nguyên liệu dùng cho phản ứng PCR (Primer, IQ supermix, Enzyme load, do công ty Biorad cung cấp. - DNA của các giống E. coli chuẩn: 281: LT+, 256: STa+, STb+, 391: VT2e do Phân viện Thú y miền Trung cung cấp. Chuẩn bị mồi (primer) Các cặp mồi (mồi xuôi và mồi ngược) được dùng để xác định một số yếu tố độc lực của E. coli có trình tự nucleotid theo thiết kế của Vũ Khắc Hùng 2005, do công ty BioRad cung cấp. Kích cỡ Mồi Trình tự mồi Gen (bp) 5’-TCC GTG AAA CAA CAT GAC GG-3’ STa-1 estA 244 3’-ATA ACA TCC AGC ACA GGC GGC AG-5’ STa-2 5’-GCC TAT GCA TCT ACA CAA TC-3’ STb-1 estB 278 3’-TGA GAA ATG GAC AAT GTC CG-5’ STb-2 5’-ATT TAC GGC GTT ACT ATC CTC-3’ LT-1 elt 281 3’-TTT TGG TCT CGG TCA GAT ATG-5’ LT-2 5’-CCT TAA CTA AA GGA ATA TA-3’ VT2e-1 evt 267 3’- CTG GTG GTG TAT TAA TA-5’ VT2e-2 Thành phần phản ứng PCR đơn với các cặp mồi STa, STb, LT, VT2e Thành phần Thể tích (µl) TT 1 PCR Master Mix 5 2 Primer xuôi 0,25 124
- Primer ngược 3 0,25 Nước cất 4 3,5 5 DNA khuôn 1 Tổng 10 2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu - Dùng tăm bông ngoáy sâu vào trực tràng, cho vào túi bóng sạch có chứa nước muối sinh lý NaCl 0, 85%. Lợn con sau cai sữa bị bệnh tiêu chảy sắp chết tiến hành mổ và lấy bệnh phẩm là tim, gan, ruột cho vào túi bóng sạch. Mẫu được bảo quản ở 00C, sau đó vận chuyển về phòng thí nghiệm. - Xác định hình thái và đặc tính nuôi cấy của vi khuẩn E. Coli theo phương pháp của (Quinn,1994). - Phương pháp tách chiết DNA của vi khuẩn E. coli theo Pham H. S (1999). Vi khuẩn E. coli từ môi trường bảo quản, cấy vào môi trường nước thịt, peptone, sau 18 – 24 giờ nuôi cấy ở 370C. Bước 1: hút 100 µl dung dịch mẫu (canh khuẩn) cho vào ống Eppendorf tương ứng. Ly tâm ở 40C trong thời gian 3 phút với tốc độ 3000 vòng phút. Hút bỏ dịch nổi (giữ lại cặn chứa vi khuẩn). Bước 2: Tiếp tục ly tâm gạn rửa 2 lần bằng dung dịch sinh lý NaCl 0,85%. Bước 3: Tái huyền phù bằng nước cất 2 lần 200 µl, cho vào ống Eppendorf đun cách thủy 950C/3-5 phút. Bước 4: Ly tâm 40C, tốc độ 4.000 vòng/ phút. Hút 150 µl nước mặt có chứa DNA làm khuôn cho phản ứng PCR bảo quản ở 40C. - Xác định gen sản sinh độc tố STa, STb, LT, VT2e bằng PCR như mô tả của Blanco & Cs, 1995. 3. Kết quả và thảo luận 3.1. Kết quả kiểm tra tỷ lệ dương tính với một trong các gen độc từ các nhóm bệnh phẩm khác nhau B ng 1. K t qu ki m tra vi khu n E. coli mang gen sinh ct ế ểả ẩ ố ộđ ả Bệnh phẩm Số mẫu kiểm tra Số mẫu dương tính T ỷ lệ % TT Mẫu tim 1 6 4 66,67 Mẫu ruột 2 6 3 50 Mẫu phân 3 49 20 40,82 125
- Qua bảng 1, từ 3 loại bệnh phẩm khác nhau là tim, ruột và phân chúng tôi thu được kết quả: đối với mẫu bệnh phẩm là tim, tỷ lệ dương tính với một trong các yếu tố độc lực là 4/6 (66,67%), bệnh phẩm ruột 3/6 (50%) và bệnh phẩm phân 20/49 (40,82%). Có sự chênh lệch về số lượng mẫu bệnh phẩm là do mẫu bệnh phẩm là tim và ruột, chúng tôi thu thập được khi con vật bị bệnh tiêu chảy nặng sắp chết, chúng tôi tiến hành mổ khám, thu mẫu tim, ruột của lợn bệnh mang về phòng thí nghiệm tiến hành phân tích, còn bệnh phẩm là phân thì chúng tôi thu thập từ các lợn sau cai sữa bị bệnh tiêu chảy số lượng lớn, thu thập dễ hơn và thuận lợi trong quá trình thu thập nên số lượng mẫu lớn. 3.2. Tần suất phân bố của E. coli mang gen sinh độc tố B ng 2. T n su t vi khu n E. coli mang gen qui nh sinh ct ầ ấ ẩ ịđ ố ộđ ả Gen kiểm Số chủng kiểm Số chủng dương T ỷ lệ % TT tra tra tính 1 STa 61 9 14,75 2 STb 61 17 27,87 3 LT 61 25 40,98 4 VT2e 61 6 9,84 M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 nh 1. Các s n ph m c a ph n ng PCR nh 2. Các s n ph m c a ph n ng PCR v i Ả ả ẩ ủ ứả ả ẩ ủ ứả ớ Ả v i các gen STa, STb, LT sau quá trình i n các gen STb, LT sau quá trình i n di trên ớ ệđ ệđ di trên th ch. M: 100 bp DNA marker. th ch. M: 100 bp DNA marker. ạ ạ Gi ng 4 ch ng P32 (STb +) Gi ng 4 i ch ng d ng STb + ế ủ ế ốđ ứ ơư Gi ng 7 i ch ng d ng LT Gi ng 2 (P48) gi ng 3 (P49) d ng tính v i ế ốđ ứ ơư ế ế ơư ớ Gi ng 8 P25 (LT+), 9 P26 (LT +), 10 P27 (LT STb+ ế +) Gi ng 5 i ch ng d ng LT+ ế ốđ ứ ơư Gi ng 7 (P42), 8 (P43) , 9 (P44), 11(P45), 13 ế (P47), 14(P48), 15(49) d ng tính LT ơư 126
- Qua bảng 2 chúng tôi nhận thấy: từ 61 mẫu bệnh phẩm chúng tôi đã phân lập được 61 chủng vi khuẩn E. coli qua phân tích gen bằng kỹ thuật PCR với các nhóm gen STa, STb, LT, VT2e thu được kết quả như sau: tỷ lệ vi khuẩn E. coli mang gen LT cao nhất 25/61 (40,98%), kế tiếp là vi khuẩn E. coli mang gen STb 17/61 (27,87%) và vi khuẩn E. coli mang gen STa 9/61 (14,75%) sau cùng là vi khuẩn E. coli mang gen sản sinh độc tố dung huyết VT2e 6/61(9,84). Có sự sai khác đó theo chúng tôi do nhóm gen VT2e qui định khả năng sản sinh độc tố dung huyết, đối tượng này thường thấy ở lợn con phù đầu hoặc mang chủng vi khuẩn gây bệnh phù đầu (Vũ Khắc Hùng, 2005). 3.3. Tổ hợp gen của các yếu tố sinh độc tố Vi khuẩn E. coli muốn gây được bệnh cho gia súc phải mang gen mã hóa hai yếu tố bám dính và sản sinh độc tố, việc xác định vi khuẩn mang một hay nhiều nhóm độc tố có ý nghĩa lớn trong nghiên cứu vi khuẩn học. Qua phân tích gen chúng tôi nhận thấy, từ 61 chủng E. coli có 25 chủng có chứa một đến bốn trong số các gen (STa, STb, LT, VT2e). Chúng tôi chỉ trình bày các chủng vi khuẩn E. coli mang lớn hơn hoặc hai trong số 4 gen trên. Qua bảng 3 chúng ta thấy các chủng vi khuẩn E. Coli, chúng tôi nghiên cứu thuộc các tổ hợp gen mã hóa 2 hoặc 3 nhóm độc tố thuộc các tổ hợp gen sau: Tổ hợp 2 gen gồm có: Gen STa/STb số lượng 1/19 (tỷ lệ 5,3%), STa/VT2e số lượng 2/19 (tỷ lệ 10,5%). Trong tổ hợp 2 gen cao nhất là STb/LT 11/19 (tỷ lệ 57,89%). Tổ hợp 3 gen gồm có: STa/STb/VT2e 1/19(chiếm tỷ lệ 5,3%), STa/LT/VT2e 1/19 (chiếm tỷ lệ 5,3%), STb/LT/VT2e 2/19(chiếm tỷ lệ 10,5%), STa/STb/VT2e/LT 1/19 (chiếm tỷ lệ 5,3%) B ng 3. T h p gen c a các gen s n sinh ct ợổ ủ ả ố ộđ ả Chủng mang gen qui định yếu tố độc lực Gen kiểm tra TT Số lượng T ỷ lệ % 1 STa/STb 1/61 1/19 2 STa/LT 0/61 0/19 3 STa/VT2e 2/61 2/19 4 STb/VT2e 0/61 0/19 5 STb/LT 11/61 11/19 6 STa/STb/LT 0/61 0/19 7 STa/STb/VT2e 1/61 1/19 8 STa/LT/VT2e 1/61 1/19 9 STb/LT/VT2e 2/61 2/19 10 STa/STb/VT2e/LT 1/61 1/19 Tổng 19/61 1 127
- 4. Kết luận và đề nghị 4.1. Kết luận - Với mẫu bệnh phẩm là tim tỷ lệ dương tính với một trong các yếu tố độc lực là 4/6 (66,67%), bệnh phẩm ruột 3/6 (50%) và bệnh phẩm phân 20/49 (40,82%). - Tỷ lệ vi khuẩn E. coli mang gen LT cao nhất 25/61 (40,98%), kế tiếp là vi khuẩn E. coli mang gen STb 17/61 (27,87%) và vi khuẩn E. coli mang gen STa 9/61 (14,75%) sau cùng là vi khuẩn E. coli mang gen sản sinh độc tố dung huyết VT2e 6/61(9,84). - Tổ hợp 2 gen gồm có: Gen STa/STb số lượng 1/19 (tỷ lệ 5,3%), STa/VT2e số lượng 2/19 (tỷ lệ 10,5%). Trong tổ hợp 2 gen cao nhất là STb/LT 11/19 (tỷ lệ 57,89%). Tổ hợp 3 gen gồm có: STa/STb/VT2e 1/19 (chiếm tỷ lệ 5,3%), STa/LT/VT2e 1/19 (chiếm tỷ lệ 5,3%), cao nhất là STb/LT/VT2e 2/19 (chiếm tỷ lệ 10,5%), STa/STb/VT2e/LT 1/19 (chiếm tỷ lệ 5,3%). 4.2. Đề nghị Tiếp tục nghiên cứu kháng nguyên bám dính và nghiên cứu sâu hơn về các gen sản sinh độc tố. Thí nghiệm gây bệnh thực nghiệm trên động vật thí nghiệm để kiểm nghiệm độc tính của các nhóm gen. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Blanco, M., Blanco J.E., Gozalez E.A., Mora A., Jansen W., Gomes T.A., Zerbini L.F., Yano T., Pestana de Castro A.F., Genes coding for enterotoxins and verotoxins in porcine E. coli strains belonged to different O:K:H serotypes: relationship with toxic phenotypes, J. Clin. Microbiol, 35, (1997), 2958 - 2963. 2. V Kh c Hùng, Xác nh các lo i c t th ng g p c a vi khu n E. coli phân l p t ịđ ờư ố ộđ ạ ặ ủ ẩ ừậ ũ ắ l n con b b nh tiêu ch y b ng ph ng pháp PCR, Khoa h c k thu t Thú y, t p XII s ợ ệị ả ằ ơư ọ ỹ ậ ậ ố 2, (2005), 54 - 61. 3. Pham HS, Kiuchi A & Tabuchi K., Methods for rapid cloning and detection for sequencing of cloned inverse PCR-generated DNA fragments adjacent to known sequences in bacterial chromosomes, Microbiol Immunol, 43 (9), (1999), 829-36. 4. Quinn P. J., Markey B. & Carter G. R., Clinical veterinary microbiology, Wolfe, 1994. 128
- IDENTIFICATION OF COMMON TOXINS OF E. COLI ISOLATED FROM DIARROEIC WEANED PIGLET Nguyen Xuan Hoa, Le Van Phuoc, Pham Quang Trung, Le Xuan Anh, Ho Le Quynh Chau College of Agriculture and Forestry, Hue University SUMMARY The indentification of common toxin of E. coli in 61 strains isolated from diarrhoeic post weaned piglets was conducted by PCR. The results from 61 strains isolated showed that there were 25 isolates having the LT toxin representing 40,98%, the rate of isolates having toxin STb was 27,87% and that of isolates having STa and VT2e were 29,51, 14,75 and 9,84 %. 129
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ TÔM TỰ NHIÊN TRONG CÁC MÔ HÌNH TÔM RỪNG Ở CÀ MAU"
12 p | 1363 | 120
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Cái tôi trữ tình trong thơ Nguyễn Quang Thiều."
10 p | 614 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU PHỐI TRỘN CHI TOSAN – GELATI N LÀM MÀNG BAO THỰC PHẨM BAO GÓI BẢO QUẢN PHI LÊ CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG"
7 p | 518 | 45
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ẢNH HƯỞNG CỦA MƯA AXÍT LÊN TÔM SÚ (PENAEUS MONODON)"
5 p | 454 | 44
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC DINH DƯỠNG CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
6 p | 380 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ ĐỐI (Liza subviridis)"
8 p | 331 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
11 p | 385 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quan hệ giữa cấu trúc và ngữ nghĩa câu văn trong tập truyện ngắn “Đêm tái sinh” của tác giả Trần Thuỳ Mai"
10 p | 436 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VI-RÚT GÂY BỆNH HOẠI TỬ CƠ QUAN TẠO MÁU VÀ DƯỚI VỎ (IHHNV) Ở TÔM PENAEID"
6 p | 354 | 23
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ THÁT LÁT (Notopterus notopterus Pallas)"
7 p | 306 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ KẾT (Kryptopterus bleekeri GUNTHER, 1864)"
12 p | 298 | 20
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU DÙNG ARTEMIA ĐỂ HẠN CHẾ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIÊM MAO TRÙNG (Ciliophora) TRONG HỆ THỐNG NUÔI LUÂN TRÙNG"
10 p | 367 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG THỦY VỰC DỰA VÀO QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT ĐÁY"
6 p | 348 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP HỆ THỐNG NUÔI KẾT HỢP LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) VỚI BỂ NƯỚC XANH"
10 p | 373 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THAY THẾ THỨC ĂN SELCO BẰNG MEN BÁNH MÌ TRONG NUÔI LUÂN TRÙNG (Brachionus plicatilis) THÂM CANH"
10 p | 347 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU ƯƠNG GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri) BẰNG CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU"
9 p | 258 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU SỰ THÀNH THỤC TRONG AO VÀ KÍCH THÍCH CÁ CÒM (Chitala chitala) SINH SẢN"
8 p | 250 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn