Báo cáo " Những hậu quả về tâm lý đối với nạn nhân của tội hiếp dâm, hiếp dâm trẻ em và giải pháp khắc phục "
lượt xem 25
download
Những hậu quả về tâm lý đối với nạn nhân của tội hiếp dâm, hiếp dâm trẻ em và giải pháp khắc phục quy định này nhằm bảo đảm cho các hoạt động công chứng được thực hiện một cách nghiêm túc, tránh những yếu tố không có lợi làm ảnh hưởng đến tính khách quan, trung thực của hoạt động công chứng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Những hậu quả về tâm lý đối với nạn nhân của tội hiếp dâm, hiếp dâm trẻ em và giải pháp khắc phục "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. D−¬ng TuyÕt Miªn * P h n chi m vai trò quan tr ng trong i s ng xã h i. Tuy nhiên, so v i nam gi i, ph n v n còn ph i ch u nhi u thi t thòi. ư c ti n hành M v i cái tên “Hi p dâm M ” ã d oán r ng hàng năm nư c này có kho ng 683.000 ph n b hi p t Trong tình tr ng nghèo kh , ph n là ngư i dâm. Còn theo th ng kê c a FBI, có ch u nhi u thi t thòi nh t v ăn u ng, s c 102.555 ph n b hi p dâm vào năm kho , giáo d c, ào t o, cơ h i có vi c làm 1990.(1) nư c ta, chúng ta chưa có s li u và các nhu c u khác. Bên c nh ó, ph n th ng kê v n n nhân c a t i ph m này mà còn ph i gánh ch u nh ng thi t thòi khác do m i ch có s li u th ng kê v s v và s vi c h tr thành n n nhân c a t i ph m. b cáo. Tuy nhiên, thông qua s li u này, Ph n là n n nhân c a t i ph m trư c h t chúng ta có th hình dung ư c ph n nào v ph i k n các n n nhân b xâm h i v tình tình hình n n nhân c a t i hi p dâm nư c d c mà i n hình nh t là trư ng h p n n ta. C th như sau:(2) nhân c a t i hi p dâm. M t cu c nghiên c u Năm T i hi p dâm Hi p dâm tr em T ng s các t i V /b cáo V /b cáo V /b cáo 1999 401/622 624/763 49.022 /74.803 2000 408/679 713/792 41.427/61.484 2001 399/618 700/761 41.136/58.066 2002 384/617 673/767 42.311/60.333 2003 364/557 638/725 45.668/67.439 T t nhiên, s li u trên ch có ý nghĩa gây ra cho n n nhân c a t i này. tương i trong vi c tìm hi u v tình hình Thi t h i mà t i ph m hi p dâm gây ra n n nhân c a t i hi p dâm nư c ta vì ây cho n n nhân không ch ơn thu n là thi t là lo i t i ph m có t l t i ph m n r t l n. h i v th ch t mà còn là nh ng thi t h i v Trong ph m vi c a bài vi t này, chúng tôi tinh th n mà nhi u khi không gì có th bù không có ý nh trình bày các v n liên p ư c, b i vì “H u qu mà n n nhân c a quan n n n nhân c a t i hi p dâm mà ch * Gi ng viên Khoa lu t hình s nói v thi t h i v tâm lý mà ngư i ph m t i Trư ng i h c Lu t Hà N i §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 35
- nghiªn cøu - trao ®æi t i hi p dâm ph i gánh ch u có th là b sau: 96% n n nhân c m th y ki t s c, 84% ch n thương (v tinh th n), b s c, au n rơi vào tr ng thái chán n n, bu n bã, 88% v th xác, b lây nhi m các b nh v tình d c rơi vào tr ng thái s hãi không th ng trong ó có b nh HIV ho c có thai. Nh ng ư c.(4) M t s nhà khoa h c khác bao g m: h u qu này không ch t n t i trong m t th i Rothbaum, Foa, Murdock, Riggs và Walsh gian ng n mà có th là t n t i trong m t th i cũng ti n hành i u tra nghiên c u v ph n gian dài sau khi v hi p dâm x y ra”.(3) Có ng tâm lý c a n n nhân t i hi p dâm (bao th nói, i s ng v t ch t cũng như tinh th n g m c trư ng h p hi p dâm hoàn thành và c a t t c các n n nhân c a t i hi p dâm u chưa t) trong tu n u tiên và 12 tu n ti p có nhi u tr ng i, b t n. c bi t là th i theo k t khi t i hi p dâm x y ra thì thu gian u, sau khi t i ph m hi p dâm x y ra, ư c k t qu như sau: Ngay trong tu n u nhi u n n nhân ã không mu n và không th tiên, 94% n n nhân rơi vào tr ng thái s c s ng t i a phương, h g p r t nhi u khó m nh v tâm lý và chán n n, sau 3 tháng k khăn trong cu c s ng riêng. t khi x y ra v hi p dâm v n còn t i 47% b Sau khi tr thành n n nhân c a t i hi p rơi vào tr ng thái nói trên.(5) M t nhóm khác dâm, i s ng c a ngư i ph n b nh bao g m Atkeson, Calhoun, Resic & Ellis hư ng, xáo tr n, c bi t là i s ng tâm lý, khi nghiên c u v ph n ng tâm lý c a tình c m c a h . Nh ng h u qu tâm lý mà ngư i ph n sau hai tu n k t khi v hi p n n nhân c a t i hi p dâm ph i gánh ch u vô dâm x y ra thì h nh n th y i u ch y u cùng n ng n trong khi n n nhân c a a s x y ra i v i n n nhân c a t i hi p dâm là các t i ph m khác không ph i ho c ít khi rơi ho ng s , chán n n, nh ng tr ng thái tâm lý vào tình tr ng tương t . Nhi u nhà khoa h c b t thư ng khác, ho t ng b t thư ng c a trên th gi i ã nghiên c u v v n nh y cơ quan sinh d c, t k ám th và có v n c m và ph c t p này t ó c nh báo v i v s i u ch nh hành vi v m t xã h i. Các dư lu n xã h i v h u qu ghê g m c a t i nhà nghiên c u nh n th y sau khi tr thành ph m hi p dâm. Theo cu c thăm dò, nghiên n n nhân c a t i hi p dâm, trong th i gian c u c a tác gi Patricia A. Resick cùng m t u, r t hi m ph n có th tr l i cu c s ng s ng nghi p v nh ng xúc c m cũng như bình thư ng. Th m chí sau m t năm k t nh ng ph n ng tâm lý c a nh ng ngư i ph ngày t i ph m ư c th c hi n, tr ng thái b t n sau khi tr thành n n nhân c a t i hi p thư ng v tâm lý nói trên v n còn t n t i.(6) dâm thì thu ư c k t qu như sau: Sau khi b M t nhóm nhà khoa h c khác rút ra nh n xét hi p dâm, 96% n n nhân rơi vào tr ng thái là sau khi tr thành n n nhân c a t i hi p ho ng s , lo l ng và hay gi t mình, 92% rơi dâm, ph n ng tâm lý c a ngư i ph n là vào tr ng thái s hãi và r i lo n tâm lý. i s hãi, chán n n, t k ám th , có v n v v i trư ng h p ngay sau khi b hi p dâm i u ch nh hành vi v m t xã h i, r i lo n kho ng 2 n 3 gi thì thu ư c k t qu như ho t ng tình d c và c m giác ám nh s .(7) 36 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- nghiªn cøu - trao ®æi Cu c i u tra “Hi p dâm M : M t b n tin t ng b qu y r i tình d c. Trong s nh ng t i qu c gia”, trên cơ s thăm dò 4.008 ph n n nhân c a t i hi p dâm ch có r t ít ngư i n , các nhà nghiên c u thu ư c k t qu ã t ng t cáo v i cơ quan ch c năng v th áng gi t mình là trong s nh ng ngư i ph ph m ho c v v hi p dâm, a ph n còn l i n ư c h i thì có t i 507 ngư i th a nh n thì gi im l ng vì x u h ho c s nh hư ng ã t ng b hi p dâm ít nh t m t l n. Theo n cu c s ng tương lai c a mình ho c s cu c thăm dò nói trên, có 31% n n nhân gia h nh phúc gia ình tan v ho c s ngư i tăng tr ng thái tâm lý r i lo n, căng th ng thân ng th i là th ph m b x lý trư c th n kinh, có 11% v n còn tr ng thái căng pháp lu t. V tr ng thái tâm lý c a n n nhân th ng, r i lo n tâm lý cho t i th i i m ti n sau khi b hi p dâm thì t t c các n n nhân hành cu c thăm dò và v n còn m t s ít n n nói trên u th a nh n thư ng xuyên có c m nhân cho r ng mình s rơi vào tr ng thái nói giác x u h s ngư i khác bi t mình b hi p trên cho n h t cu c i.(8) Nh ng cu c dâm chi m t l 100%, s ngư i b s c m nh nghiên c u g n ây ư c ti n hành M và sau khi b hi p dâm chi m t l 90,4%, s New Zealand cho th y n n nhân c a t i hi p ngư i th a nh n ph i m t m t th i gian m i dâm c n ư c i u tr v tâm lý v i các tr l i cu c s ng bình thư ng chi m t l ch ng b nh như s phi n mu n, s căng 80,9%, s ngư i th a nh n thư ng xuyên th ng th n kinh, tr ng thái b kích ng, l m tr ng thái lo âu, m t ng chi m t l 52,3%, d ng rư u và ma tuý do b cư ng b c.. s ngư i có ý nh t sát ngay sau khi v chi m t l cao hơn r t nhi u so v i nh ng hi p dâm x y ra chi m t l 49%, s ngư i công dân bình thư ng khác.(9) có c m giác ghê s àn ông chi m t l Vi t Nam, hi n v n chưa có cu c 30,1%, s ngư i th a nh n không th quan nghiên c u nào nói v tr ng thái tâm lý c a h tình d c bình thư ng v i ch ng vì thư ng ngư i ph n sau khi b hi p dâm. Nguyên xuyên b ám nh v v hi p dâm chi m t l nhân d n n hi n tư ng này có th là do 19%, s ngư i có c m giác chán i chi m tâm lý c a ngư i phương ông ng i ng t l 11% (có 5 ngư i do chán i ã tr ch m t i v n nh y c m ho c cũng có th thành gái m i dâm và hi n v n là gái m i là do quan ni m coi nh , chưa ánh giá h t dâm, 2 ngư i nghi n ma tuý), có 2 ngư i h u qu tâm lý c a t i hi p dâm. có th t ng m c b nh tâm th n sau khi b hi p dâm nghiên c u sâu v v n này, v i s tr (nh ng ngư i này hi n ã ư c ch a kh i) giúp c a m t s c ng s , tác gi ã ti n hành chi m t l 3%. Sau ây là m t trư ng h p cu c thăm dò trên a bàn c a các qu n n i i n hình. T.H là ngư i có ngu n g c t thành Hà N i. Tác gi ã thu ư c thư h i nông thôn, khi 17 tu i cô b 3 k say rư u âm v i k t qu như sau: Có m t s ngư i hi p dâm. Th i gian u, T.H ng ít và luôn th a nh n mình t ng là n n nhân c a t i hi p g p ác m ng trong gi c ng . M t khác, dâm, m t s ngư i khác th a nh n mình quê, N.T.H không th s ng n i b i nh ng l i §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 37
- nghiªn cøu - trao ®æi àm ti u c a xóm làng và b i c m giác x u thanh th n hơn ng th i có th quên ư c h , nh c nhã m i khi nhìn th y ánh m t c a quá kh . Hi n t i, em ang ph i s ng trong dân làng. V i s giúp c a ngư i thân, c nh x u h , bu n chán, mu n b h c. M t T.H lên Hà N i l p nghi p và làm vi c trong b t ng khác là th ph m c a nh ng v m t xư ng may. Ba năm sau, T.H l y ch ng. ph m t i hi p dâm ngư i thân l i có c Tuy nhiên, trong th i gian u c a cu c hôn ngư i có h c th c, có a v xã h i. Trư ng nhân, T.H thư ng xuyên có c m giác s h p c a B.K là m t ví d i n hình. B.K b quan h tình d c v i ch ng vì v hi p dâm hi p dâm khi m i 9 tu i b i chính cha ru t năm nào luôn ám nh. Ch n khi sinh con c a mình. L i d ng s non n t, thơ ngây c a u lòng, T.H m i d n d n tr l i cu c s ng em, ngư i b ã l i d ng m i l n B.K m c bình thư ng. l i là b t em ph i giao c u và coi ó là m t i u áng kinh ng c ây là trong s hình th c x ph t. Ví d n u B.K b i m các n n nhân nói trên thì có nh ng n n nhân kém ho c không chào b n c a b , B.K l i b tình tr ng b hi p dâm b i chính ngư i b x ph t. M i l n b x ph t là ngư i b thân trong gia ình (như b , b ch ng, l i ưa em vào phòng riêng giao c u và cha dư ng, chú ru t, anh trai…) và r t ít n n d n không ư c nói v i ai, n u không s b nhân trong s này dám ng ra t cáo th ánh b ng roi và s còn au hơn r t nhi u ph m. i u áng nói là sau khi v vi c x y vi c giao c u. B.K ph i ch u ng s tha ra, không ph i b t kì n n nhân c a v hi p hoá v o c c a ngư i b cho n khi dâm nào cũng có i u ki n chuy n n a em 19 tu i. Bi t rõ hành vi c a b là sai trái phương khác sinh s ng. H ph i nh n nhưng B.K không th t cáo vì b em là tr nh c s ng trong s khinh r c a h hàng, c t kinh t c a gia ình và c bi t là B.K ngư i thân, hàng xóm, láng gi ng. Ví d như không mu n m bi t vì s m au kh và trư ng h p c a L.C, em b chính bác ru t h nh phúc gia ình tan nát. Trong thư c a hi p dâm khi m i 12 tu i. Sau khi v hi p mình, B.K vi t em r t ghê s b và ghê s dâm x y ra, h u h t m i ngư i trong gia ình luôn c nh ng ngư i khác gi i và c bi t u t ra xa lánh em và u cho r ng em có em r t s m i ngư i bi t mình t ng b hi p l i cho chuy n ó x y ra. Khi i h c v , dâm, v i B.K c m giác x u h , m t t tin nhi u tr con cũng như ngư i l n khu ph luôn thư ng tr c… ch vào m t em nói: “con này b hi p”. Gia T t nhiên, nh ng s li u trên chưa th ình L.C r t nghèo, m em làm ngh quét ph n ánh h t nh ng h u qu v tâm lý mà t i rác ch , thu nh p r t ít i ch v a duy hi p dâm gây ra cho n n nhân nh t là khi trì cu c s ng m b c còn b em ã ch t vì còn nhi u n n nhân vì nh ng lý do khác tai n n giao thông. Tuy r t thương con nhau ã không dám cũng như không th b c nhưng m em không có i u ki n chuy n l n i ni m c a h . Tuy nhiên, i u không nhà n nơi khác giúp em có th s ng th ph nh n ư c là h u qu v tâm lý mà 38 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- nghiªn cøu - trao ®æi t i ph m hi p dâm gây ra cho n n nhân là hư ng t i tương lai, t ó có th d n d n khá n ng n òi h i ph i có th i gian và c s ng thanh th n hơn và hoà nh p ư c vào bi t là s quan tâm, giúp tích c c c a cu c s ng c a c ng ng. Hi n nay nư c ngư i thân, c ng ng m i có th d n d n ta trên th c t có m t s trung tâm tư v n giúp h kh c ph c ư c. Do v y, kh c nhưng ho t ng c a nh ng trung tâm này ph c h u qu v tâm lý c a t i hi p dâm, m i ch d ng l i vi c tư v n v pháp lý theo chúng tôi có m t s gi i pháp sau: nhưng chưa có trung tâm tư v n v tâm lý - Vi c quy nh bi n pháp x lý t i hi p dành riêng cho i tư ng là nh ng ph n dâm trong BLHS cũng như vi c xét x t i không may m n (nh ng i tư ng là n n này trên th c t ph i th c s mb o ư c nhân c a t i ph m tình d c). ho t ng tính nghiêm minh c a lu t pháp. Ngư i c a các trung tâm tư v n v tâm lý nói trên ph m t i ph i b x lý nghiêm kh c theo có hi u qu thì c n ph i xác nh ây là úng quy nh c a lu t và i u này ph n nào nh ng trung tâm tư v n mi n phí vì lý do s giúp cân b ng v tâm lý i v i n n nhân nhân o và nhân viên c a trung tâm ph i là c a t i hi p dâm, b i vì trong trư ng h p ngư i có trình chuyên môn t t, có kinh này h s c m th y công lý ã ư c th c nghi m v cu c s ng, bi t thông c m, chia hi n, ngư i gây ra t i ph m ph i tr giá v s v i n i au c a ngư i khác và c bi t là t i l i c a mình. ng th i, vi c x lý không ư c phép ti t l v danh tính c a nghiêm ngư i ph m t i s có tác d ng răn e ngư i tâm s . nhi u nư c trên th gi i, nh ng ngư i không v ng vàng trong xã h i nh ng trung tâm này ho t ng ư c s tài s m t b ý nh ph m t i c a mình và như tr c a các t ch c nhân o phi chính ph v y trong ch ng m c nh t nh s làm gi m ho c cũng có th do nhà nư c tài tr . Nhân t l lo i t i này cũng như lư ng n n nhân viên c a trung tâm thư ng là lu t sư, gi ng tương ng. i u này cũng ph n nào làm n viên i h c, bác sĩ tâm lý, công t viên, nh tâm lý n n nhân, gi m b t s lo l ng th m phán. nư c ta, hi n v n chưa thành c a h cũng như c ng ng xã h i. Do v y, l p nh ng trung tâm như trên. Trong th i c n kh c ph c ngay tình tr ng m t s toà án gian t i, chúng ta nên thành l p nh ng trung còn x quá nh d n n n n nhân cũng như tâm này giúp nh ng ngư i ph n không dư lu n xã h i b t bình, b n án không có tính may m n có th thanh th n hơn v i s ng giáo d c. tâm lý, quên i quá kh , hư ng t i tương lai, - C n thành l p nh ng trung tâm tư v n hoà nh p t t hơn vào cu c s ng c ng ng. v tâm lý giúp cho ngư i ph n (là n n - C n y m nh hơn n a công tác tuyên nhân c a t i hi p dâm) có th tâm s (có th truy n, giáo d c pháp lu t cho công dân g p g tr c ti p ho c b ng thư) h trút công dân th y rõ tính nghiêm minh c a lu t nh gánh n ng tâm lý, có th v i b t n i au pháp, t giác tuân th pháp lu t, h n ch t ang è n ng trong lòng h . ng th i, vi c l ph m t i nói chung trong ó có t i hi p tư v n s giúp h có th quên quá kh , dâm. ng th i, công tác tuyên truy n cũng §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 39
- nghiªn cøu - trao ®æi ph i làm cho ngư i dân th y rõ hành vi hi p V N TR EM... dâm là t i ác, m t hành vi r t x u xa c n lên Ti p theo trang 20 án gay g t. M t khác, trong khi th c hi n ch c năng tuyên truy n c a mình, các vì công vi c trong gia ình thư ng không có phương ti n thông tin i chúng cũng ph i gi gi c và th i gian bi u c nh, do ó hi n quan tâm n vi c b o v danh tính, bí m t tư ng l m d ng s c lao ng r t d n y sinh. i tư c a n n nhân. M t th c t không th Th sáu, chính quy n a phương c n có ph nh n nư c ta là khi ưa tin v v hi p bi n pháp h tr tr em gái trong vi c nh p dâm, trong m t s trư ng h p các phóng h c vào các trư ng óng trên a bàn; viên ch t p trung vào vi c ưa tin mà chưa khuy n khích các oàn th m các l p h c sinh ho t, l p d y "ngh n i tr "... cho i chú tr ng n vi c gi bí m t danh tính c a tư ng là tr em gái ang làm thuê cho các gia n n nhân. Th m chí có nh ng bài báo gi ình trong khu v c mình qu n lý. H i ph n nguyên h , m, a ch chi ti t c a n n c p cơ s c n có nh ng ho t ng hay nh ng nhân (ch có b b t ph n uôi c a tên, gi câu l c b dành cho tr em gái giúp vi c và l i ch cái u tiên c a tên n n nhân). i u c n có các bi n pháp v n ng gia ch các này gây b t l i r t l n n cu c s ng ti p em tham gia. theo c a n n nhân và n n nhân s g p nhi u Th b y, c n ghi nh n vai trò quan tr ng khó khăn n u h mu n ti p t c s ng yên n có tính quy t nh c a ngư i s d ng lao ch cũ (cũng như nơi làm vi c) b i vi c ng - gia ch trong vi c quan tâm t o i u thay i ch cũng như tìm vi c làm m i ki n cho các em h c t p. C n hư ng nh ng không ph i là i u d dàng. Do v y, các chính sách, nh ng chương trình hành ng vì phương ti n thông tin i chúng khi làm ph n vào vi c tuyên truy n, v n ng, nhi m v ưa tin c a mình thì không ư c khuy n khích và h tr các gia ch t o i u ti t l danh tính c a n n nhân cũng như ch p ki n v th i gian cho tr em gái giúp vi c nh n n nhân ưa lên m t báo./. ư c ti p t c i h c. Tr em gái giúp vi c cho các gia ình là (1).Xem: “Violence Against Women”, Our m t hình th c lao ng có nh ng nét c BodiesOurselves For The New Century 1998. The trưng riêng nên d b l m d ng, phân bi t i Boston Women’s Health Book Collective, New York: x làm nh hư ng n vi c phát tri n nhân Touchstone, tr. 158. (2). S li u t Phòng t ng h p, Toà án nhân dân t i cao. cách. Vì v y, các em ư c hư ng các (3), (9).Xem: The rape Report: An overview of rape quy n c a tr em cũng như quy n c a ph n in Malaysia 2002, Rastam, Alida (ed), AWAM/ thì c n thi t ph i ư c s quan tâm c a toàn SIRD, Kuala lumpur Vinlin Press, tr. 11, 14. xã h i v i nh ng gi i pháp có hi u qu . Nó (4), (5), (6), (7), (8).Xem: Patricia A. Resick, “The ph n ánh quy t tâm c a toàn xã h i trong Psypological Impact of rape”, Journal of Interpersonal cu c u tranh cho s bình ng và ti n b Violence, Vo 8. No 2. June 1993. tr. 223, 124. c a ph n ./. 40 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo " Hoàn thiện chiến lược khách hàng tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam”
79 p | 1232 | 586
-
Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật điện cao áp chương 3
24 p | 248 | 71
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nhận thức chung đốI với Tội pham về môi trường và một số vấn đề liên quan"
52 p | 301 | 66
-
BÁO CÁO "HIỆU QUẢ PHÒNG BỆNH DO KÝ SINH TRÙNG CỦA BOKASHI TRẦU"
14 p | 221 | 46
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ỨNG DỤNG RƠLE SO LỆCH TRỞ KHÁNG THẤP 7SS601 ĐỂ BẢO VỆ CHO THANH GÓP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN"
7 p | 155 | 38
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Một số tiêu chí đánh giá đạo đức môi trường ở nước ta hiện nay "
10 p | 163 | 34
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VỀ HIỆN TƯỢNG HÌNH SỰ HÓA CÁC QUAN HỆ KINH TẾ, DÂN SỰ TRONG LĨNH VỰC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG "
35 p | 123 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " CUỘC KHỦNG HOẢNG TÍN DỤNG NHÀ ĐẤT Ở MỸ VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI VIỆT NAM"
8 p | 114 | 21
-
Báo cáo: Sức khỏe và nạn Buôn bán người tại Tiểu vùng sông Mê - Kông mở rộng (Kết quả Nghiên cứu nam giới, phụ nữ, và trẻ em tại Thái Lan, Camphuchia, và Việt Nam)
126 p | 104 | 14
-
Báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai: Khó khăn và thách thức
18 p | 92 | 9
-
Báo cáo " Biến đổi khí hậu và an toàn lương thực của thế giới: một cách đánh giá mới"
17 p | 126 | 9
-
XÁC ĐỊNH TỶ LỆ GEN p53 TRÊN NHỮNG NGƯỜI CÓ NGUY CƠ PHƠI NHIỄM DIOXIN
3 p | 84 | 9
-
Báo cáo Quy hoạch phát triển bền vững hệ thống và môi trường nước nhằm thích nghi với biến đổi khí hậu – thí điểm nghiên cứu cho thành phố Cần Thơ, Việt Nam
40 p | 100 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hậu quả pháp lý về quan hệ tài sản giữa vợ chồng khi ly hôn theo Luật hôn nhân gia đình năm 2000
103 p | 45 | 7
-
Báo cáo y học: "sử dụng tác nhân kích thích chống bạo loạn và biện pháp khác phục hậu quả"
22 p | 57 | 6
-
Báo cáo " Tuyên bố chết đối với cá nhân và giải quyết hậu quả khi họ còn sống trở về"
6 p | 59 | 3
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Impacts of climate change on the flow in Hong-Thai Binh and Dong Nai river basins"
9 p | 42 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn