-1-
S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
VT LIU NANO T TÍNH TIỀM NĂNG ỨNG DNG
TRONG NÔNG NGHIP, THY SN VÀ Y SINH HC
Biên soạn: Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ TP. HCM
Vi s cng tác ca: PGS.TS. Nguyn Mnh Tun
Phó Viện trưởng Vin Khoa hc Vt liu
TP.H Chí Minh, 12/2014
-2-
MỤC LỤC
I. TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CUT LIU NANO T
TRÊN TH GII VÀ TI VIT NAM .................................................................................. 3
1. Vt liu t ............................................................................................................................. 4
2. Chế to ht nano t tính ....................................................................................................... 5
2.1. Phương pháp nghiền ................................................................................................... 5
2.2. Phương pháp hóa học .................................................................................................. 5
3. Lch s phát trin và trin vọng tương lai ca vt liu nano t ........................................... 7
4. Tình hình nghiên cu, sn xut và ng dng vt liu nano t ............................................ 9
5. Mt s ng dng ca ht nano oxít st t trong y sinh hc .............................................. 10
II. PHÂN TÍCH XU HƢỚNG NGHIÊN CU NG DNG VT LIU NANO T
TRONG NÔNG NGHIP, THY SN Y SINH HC TRÊN SỞ S LIU
SÁNG CH .............................................................................................................................. 17
1. Tình hình đăng ký sáng chế v vt liu nano t theo thi gian .......................................... 17
2. Tình hình đăng ký sáng chế v vt liu nano t theo quc gia .......................................... 18
3. Tình hình đăng ký sáng chế v vt liu nano t theo bng phân loi sáng chế quc tế (IPC)
............................................................................................................................................ 22
4. Tình hình đăng sáng chế v vt liu nano t 3 quc gia M, Trung Quc Hàn
Quc .......................................................................................................................................... 23
III. GII THIU CÔNG TRÌNH NGHIÊN CUT LIU NANO
T TI VIN KHOA HC VT LIU NG DNG/VIN VT TP. H CHÍ
MINH ........................................................................................................................................ 24
1. Tình hình nghiên cu khoa hc và vt liu nano, nano t ti Vin Khoa hc Vt liu ng
dng Vin Vt lý TP.HCM .................................................................................................... 24
2. Mt s kết qu nghiên cu ti phòng thí nghim ca Vin Khoa hc Vt liu ng dng
Vin Vt lý TP.HCM ................................................................................................................ 26
2.1. Tng hp CdSe ......................................................................................................... 26
2.2. Tng hp CdSe/ZnS ................................................................................................ 27
2.3. Tng hp chấm lượng t cu trúc lõi v CdSe/Cds .................................................. 28
2.4. Chế to ht nano Fe3O4 và CdSe/ZnS được bc trong lp polymer ......................... 30
2.5. Nghiên cu tng hp nano-chitosan ......................................................................... 34
2.6. Tng hp các ht nano oxit st ph SiO2 và Au vi cu trúc lõi v ......................... 37
3. Kết lun .............................................................................................................................. 38
TÀI LIU THAM KHO ...................................................................................................... 39
-3-
VT LIU NANO TNH TIỀM NĂNG ỨNG DNG
TRONG NÔNG NGHIP, THY SN VÀ Y SINH HC
**************************
I. TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU T
LIU NANO T TRÊN TH GII VÀ TI VIT NAM
Công ngh nano đã đang thay đi cuc sng ca chúng ta nh vào nhiu
đặc tính riêng đặc bit và kh năng kiểm soát kích thước ht nano ca con người
t vài nano mét đến vài chc nano mét. Với kích thước này, nhng tinh th bán
dn hay còn gi là chm lượng t (quantum dot) đã đưc nghiên cu rng rãi bi
các nhà khoa hc do các tính chất đặc bit ca vt liu nano bán dn khác vi vt
liu khi. Cùng mt chất nhưng nhng chấm lượng t kích thước khác nhau
s phát x ra các màu khác nhau dưới ánh sáng hng ngoi hoc t ngoi. Li
dng tính cht này, mt lot các ng dng trong nhiều ngành khác nhau đã được
đề xuất: Laser, điốt phát quang (đèn Led ), bộ tách sóng quang hng ngoi,
đánh dấu hunh quang: hàng hóa, chng t, tin giy...Ngoài ra, còn ng dng
rt nhiu trong y sinh học: đánh dấu tế bào, mô, dò ung thư...
Ni bt gia bức tranh muôn màu được vẽ” lại dưới “ngòi bút” của cơ hc
ng t y, là vt liu nano t tính và vt liu nano bán dn. Vi những đại din
tiêu biu vt liu nano oxít st siêu thun t Fe3O4 (Superparamagnetic iron
oxide nanoparticle) vi s tn tại các “biên giới mỏng manh” đô-men trên đà cực
tiu hóa và các mômen t đang quay theo chiu biến thiên ca t trường vi mt
s nhạy cmhết sc tinh tế…Cùng các loại chấm lượng t bán dn (Quantum
Dots) với “rào cản” mang tên giếng thế đã dựng nên những “nhà giam lưng t
cm các electron vi nhng tính cht quang-điện ưu việt đã được nghiên cu
ng dng ngày càng rng rãi trong khoa hc k thut, công ngh vi điện t, y-
sinh học cũng như các mặt khác của đời sng.
Các chấm lượng tth đưc chế to bng nhiều phương pháp. Trong đó,
phương pháp hóa ướt Colloid (phương pháp tổng hp t nhng hóa cht cn
thiết) phương pháp khá phổ biến nhng li ích v kinh tế, khá đơn giản
trong cách làm và phù hp với điều kin hin nay ca Vit Nam.
nhiu hp cht bán dẫn ( CdS, ZnS, CdSe, CdTe, ZnO, GaP...) trong đó
chấm lượng t CdSe, CdS đưc chú trng nhiu. Trong các nghiên cu gần đây,
mt lớp CdS được phát triển xung quanh CdSe đ to thành mt cu trúc lõi/v
để tăng cường s phát sáng đồng thi hn chế các cp e-l trng xung quanh
CdSe và các khuyết tt trên b mt chm CdSe. Ngoài ra, nếu các chm lượng t
này th kết hp vi các ht nano t s làm tăng công dụng ca chúng lên rt
nhiu.
-4-
Chúng ta quan tâm đến vấn đ to ra ht vi cầu đa chức năng chứa ht nano
t chấm lượng t CdSe/CdS nhm t ngn thời gian nâng cao đ chính
xác trong các ng dụng đặc biệt, như trong y sinh dùng vào mục đích chun
đoán kịp thời và điều tr thích hp.
Như một vấn đề khách quan mang tính tt yếu, y-sinh hc hàm cha mt s
mng to ln quan trng vi vic nghiên cu v các loi bnh, các cu trúc tế
bào, protein, gen…đã đt ra cho ngành y-sinh hc nhng bài toán phc tp
cha nhiu tham s các n s vi những “giới hạn” cùng nhỏ. Để gii
nhng bài toán mang tính thách thc y, khoa hc vt liu nói chung công
ngh nano nói riêng đã được s dụng như mt chiếc chìa khóa vạn năng giúp
l dn cánh ca ca tạo hóa để “chạm” vào những cu trúc cu thành nên s
sng, m ra mt k nguyên mi trong vic nghiên cứu điều tr các loi bnh
nan y.
th thy, vt liu nano t nhu cu phát trin to ln do các yêu cu
trong thc tế v tiết kim năng lượng, nguyên vt liu và nhu cu v bo v môi
trường. Nó có các ng dụng cơ bản trong y sinh hc, trong k thuật và đời sng.
1. Vt liu t:
Bất cứ vật liệu nào đều sự hưởng ứng với từ trường ngoài (H), thể hiện
bằng độ từ hóa (từ độ - M). Tỷ số χ = M/H được gọi là độ cảm từ. Tùy thuộc vào
giá trị, độ cảm tthể phân ra làm các loại vật liệu từ khác nhau. Vật liệu có χ
< 0 (~ -10-6) được gọi vật liệu nghịch từ. Vật liệu χ > 0 (~10-6) được gọi
vật liệu thuận từ. Vật liệu χ > 0 với giá trị rất lớn có thể là vật liệu sắt từ, ferri
từ. đây, vật liệu từ tính ngụ ý vật liệu sắt từ, ferri từ hoặc siêu thuận từ.
Ngoài độ cảm từ, một số thông skhác cũng rất quan trọng trong việc xác định
tính chất của vật liệu, dụ như: tđộ bão hòa (từ độ đạt cực đại tại từ trường
lớn), từ dư (từ độ còn dư sau khi ngừng tác động của từ trường ngoài), lực kháng
từ (từ trường ngoài cần thiết để một hệ, sau khi đạt trạng thái bão hòa từ, bị khử
từ).
Nếu kích thước của hạt giảm đến một giá trị nào đó (thông thường từ vài
cho đến vài chục nanô mét), phụ thuộc vào từng vật liệu cụ thể, tính sắt từ
ferri từ biến mất, chuyển động nhiệt sẽ thắng thế làm cho vật liệu trở thành
vật liệu siêu thuận từ. Đối với vật liệu siêu thuận từ, từ lực kháng từ bằng
không. Điều đó nghĩa là, khi ngừng tác động của từ trường ngoài, vật liệu sẽ
không còn từ tính nữa, đây một đặc điểm rất quan trọng khi ng vật liệu này
cho các ứng dụng y sinh học. Hạt nanô từ tính dùng trong y sinh học cần phải
thỏa mãn ba điều kiện sau: tính đồng nhất của c hạt cao, từ độ bão hòa lớn
vật liệu tính tương hợp sinh học (không đc tính). Tính đồng nhất về kích
-5-
thước là tính chất liên quan nhiều đến phương pháp chế tạo còn từ độ bão hòa
tính tương hợp sinh học liên quan đến bản chất của vật liệu. Trong tự nhiên, sắt
(Fe) vật liệu từ đbão hòa lớn nhất tại nhiệt độ phòng, sắt không độc đối
với thể người tính ổn định khi làm việc trong môi trường không khí nên
các vật liệu như ô-xít sắt được nghiên cứu rất nhiều để làm hạt nano từ tính.
2. Chế tạo hạt nano từ tính:
Hạt nano từ tính có thể được chế tạo theo hai nguyên tắc: vật liệu khối được
nghiền nhỏ đến kích thước nano (top-down) hình thành hạt nano từ các
nguyên tử (bottomup). Phương pháp thứ nhất gồm các phương pháp nghiền
biến dạng như nghiền hành tinh, nghiền rung. Phương pháp thứ hai được phân
thành hai loại phương pháp vật (phún xạ, bốc bay,... ) phương pháp hóa
học (phương pháp kết tủa từ dung dịch kết tủa từ khí hơi,...). Phần dưới đây
chỉ trình bày sơ lược những phương pháp phổ biến nhất.
2.1. Phƣơng pháp nghiền:
Phương pháp nghiền được phát triển từ rất sớm để chế tạo chất lỏng từ
dùng cho các ứng dụng vật như truyền động từ môi trường không khí vào
buồng chân không, làm chất dẫn nhiệt trong các loa công suất cao,... Trong
những nghiên cứu đầu tiên về chất lỏng từ, vật liệu từ tính ô-xít sắt Fe3O4 được
nghiền cùng với chất hoạt hóa bề mặt (a-xít Oleic) và dung môi (dầu, hexane).
Chất hoạt hóa bề mặt giúp cho quá trình nghiền được dễ dàng và đồng thời tránh
các hạt kết tụ với nhau. Sau khi nghiền, sản phẩm phải trải qua một quá trình
phân tách hạt rất phức tạp để được các hạt tương đối đồng nhất. Phương pháp
nghiền ưu điểm đơn giản chế tạo được vật liệu với khối lượng lớn. Việc
thay đổi chất hoạt hóa bề mặt dung môi không ảnh hưởng nhiều đến quá trình
chế tạo.
Nhược điểm của phương pháp này tính đồng nhất của các hạt nano không
cao khó thể khống chế quá trình hình thành hạt nano. Chất lỏng từ chế tạo
bằng phương pháp này thường được dùng cho các ứng dụng vật lý.
2.2. Phƣơng pháp hóa học:
Phương pháp hóa học để chế tạo các hạt nano từ cũng được phát triển từ
lâu. Phương pháp a học thể tạo ra các hạt nano với độ đồng nhất khá cao,
rất thích hợp cho phần lớn các ứng dụng sinh học. Nguyên tắc tạo hạt nano bằng
phương pháp hóa học kết tủa từ một dung dịch đồng nhất dưới các điều kiện
nhất định hoặc phát triển hạt từ thể hơi khi một hóa chất ban đầu bị phân rã.
Trong phương pháp kết tủa tdung dch, khi nồng độ của chất đạt đến một
trạng thái bão hòa tới hạn, trong dung dịch sẽ xuất hiện đột ngột những mầm kết