intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo số liệu Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2020: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:250

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nguồn số liệu ban đầu chủ yếu từ tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan cung cấp và một số nguồn bổ sung khác, Tổng cục Thống kê xuất bản cuốn số liệu chi tiết "Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2020" nhằm phục vụ tốt hơn yêu cầu của người sử dụng số liệu. Nội dung cuốn sách gồm bốn phần: Phần I: Trị giá xuất nhập khẩu; Phần II: Mặt hàng chủ yếu xuất nhập khẩu; Phần III: Xuất nhập khẩu với một số khối nước; Phần IV: Xuất nhập khẩu với một số nước bạn hàng. Mời các bạn cùng tham khảo phần 1 ebook sau đây để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo số liệu Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2020: Phần 1

  1. LỜI GIỚI THIỆU Trên cơ sở nguồn số liệu ban đầu chủ yếu từ tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan cung cấp và một số nguồn bổ sung khác, Tổng cục Thống kê xuất bản cuốn số liệu chi tiết "Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2020" nhằm phục vụ tốt hơn yêu cầu của người sử dụng số liệu. So với số liệu sơ bộ 2020 đã công bố trong các ấn phẩm trước đây, số liệu chính thức trong ấn phẩm này có một số thay đổi do được kiểm tra và cập nhật đầy đủ hơn. Số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam với 111 nước bạn hàng và mỗi nước có tổng mức lưu chuyển ngoại thương trên 50 triệu USD (trừ Li-bi, Vê-nê-zuê-la, Ăng-gô-la thành viên của OPEC) được chi tiết trong lần xuất bản này. Nội dung cuốn sách gồm bốn phần: Phần I: Trị giá xuất nhập khẩu; Phần II: Mặt hàng chủ yếu xuất nhập khẩu; Phần III: Xuất nhập khẩu với một số khối nước; Phần IV: Xuất nhập khẩu với một số nước bạn hàng. Mặc dù nội dung của ấn phẩm lần này đã được biên soạn chi tiết hơn trên cơ sở nghiên cứu yêu cầu của người sử dụng trong và ngoài nước theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, Tổng cục Thống kê mong tiếp tục nhận được ý kiến đóng góp để rút kinh nghiệm biên soạn các ấn phẩm sau này được tốt hơn. Ý kiến góp ý gửi về: Tổng cục Thống kê, 54 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội, địa chỉ thư điện tử: ngoaithuong@gso.gov.vn. Nhân dịp xuất bản cuốn số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020, Tổng cục Thống kê chân thành cảm ơn sự phối hợp chặt chẽ của Tổng cục Hải quan trong việc chuẩn bị và cung cấp nguồn số liệu ban đầu./. TỔNG CỤC THỐNG KÊ Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 3
  2. FOREWORD Based on primary data source collected from Customs Declarations and provided by the General Department of Customs as well as from additional sources, General Statistics Office publishes the annual “Vietnam International Merchandise Trade 2020” in order to meet better data requirements of users. There are some changes of official in this publication compared to the preliminary information of 2020 in the publications before, because of data updating and checking sufficiently. In this publication, the number of tables on trading partners is 111 partners having total trade of 50 million USD or more (excluding the cases of Libyan Arab, Venezuela, Angola are the members of OPEC). The publication is divided into four sections together with some appendices that give more detailed information. Section I: Total value of exports and imports; Section II: Trade in merchandise; Section III: Trade with major country groups; Section IV: Trade with major trading partners; The content of this publication has been compiled in more detail on the basis of research that meets the requirements of domestic and foreign users according to national and international standards. The General Statistics Office is looking forward to receiving comments to improve the experience in compiling future publications. Comments should be sent to: General Statistics Office, 54 Nguyen Chi Thanh, Dong Da, Hanoi, email: ngoaithuong@gso.gov.vn. On the occasion of this “Vietnam International Merchandise Trade 2020” publication, the General Statistics Office gratefully acknowledges contributions by officials of the General Department of Customs for carrying out rough checks and providing such a valuable primary source. GENERAL STATISTICS OFFICE 4 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
  3. MỤC LỤC - CONTENTS STT Mục lục Contents Tr.P No Lời giới thiệu Foreword 3 Tổng quan hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa Main trade features of 2020 năm 2020 11 PHẦN I SECTION I TRỊ GIÁ XUẤT NHẬP KHẨU TOTAL VALUE OF EXPORTS AND IMPORTS 25 1 Tổng mức lưu chuyển ngoại thương, cân đối Total merchandise trade, balance of merchandise thương mại trade 27 2 Tốc độ tăng trưởng ngoại thương so với năm trước Growth rate, in comparison with previous year và năm gốc 2010 and base year 2010 27 3 Trị giá xuất/nhập khẩu phân theo cơ cấu Exports and imports by commodity composition ngành hàng của kế hoạch Nhà nước of State plan 28 4 Trị giá xuất/nhập khẩu theo danh mục Exports & imports by SITC 1 section tiêu chuẩn ngoại thương mã cấp 1 chữ số 29 5 Trị giá xuất khẩu phân theo chương DM Exports by HS chapter Hệ thống điều hòa (HS 2017) 31 6 Trị giá nhập khẩu phân theo chương DM Imports by HS chapter Hệ thống điều hòa (HS 2017) 36 7 Số nước có quan hệ buôn bán và thị phần Number of trading partners and market percentage phân theo khu vực địa lý share by geographical region 41 8 Trị giá xuất/nhập khẩu phân theo nước Exports and imports by country and country groups và khối nước 42 PHẦN II - MẶT HÀNG CHỦ YẾU XUẤT NHẬP KHẨU SECTION II - TRADE IN MERCHANDISE 49 9 Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu Major exports 51 10 Trị giá mặt hàng xuất khẩu theo danh mục SITC Exports value by SITC three-digit group mã cấp 3 chữ số 53 11 Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu Major imports 58 12 Trị giá mặt hàng nhập khẩu theo danh mục SITC Imports value by SITC three-digit group mã cấp 3 chữ số 62 13 Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu phân theo nước năm 2020 Major exports by country 67 14 Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu phân theo nước năm 2020 Major imports by country 151 PHẦN III SECTION III XUẤT NHẬP KHẨU VỚI MỘT SỐ KHỐI NƯỚC TRADE WITH MAJOR COUNTRY GROUPS 207 15 Xuất nhập khẩu với ASEAN theo danh mục SITC Trade with ASEAN by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 209 16 Xuất nhập khẩu với APEC theo danh mục SITC Trade with APEC by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 211 17 Xuất nhập khẩu với Đông Âu theo danh mục SITC Trade with Eastern Europe by SITC mã cấp 1 chữ số 1-digit commodity 213 18 Xuất nhập khẩu với EU theo danh mục SITC Trade with EU by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 215 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 5
  4. STT Mục lục Contents Tr.P No 19 Xuất nhập khẩu với Bắc Mỹ theo danh mục SITC Trade with North America by SITC mã cấp 1 chữ số 1-digit commodity 217 20 Xuất nhập khẩu với châu Phi theo danh mục SITC Trade with Africa by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 219 21 Xuất nhập khẩu với các nước ASEAN năm 2020 Trade with ASEAN 221 22 Xuất nhập khẩu với các nước APEC năm 2020 Trade with APEC 226 23 Xuất nhập khẩu với các nước Đông Âu năm 2020 Trade with Eastern Europe 231 24 Xuất nhập khẩu với các nước EU năm 2020 Trade with EU 236 25 Xuất nhập khẩu với các nước Bắc Mỹ năm 2020 Trade with North America 241 26 Xuất nhập khẩu với các nước châu Phi năm 2020 Trade with Africa 246 PHẦN IV - XUẤT NHẬP KHẨU SECTION IV VỚI MỘT SỐ NƯỚC BẠN HÀNG TRADE WITH MAJOR TRADING PARTNERS 251 27 Ac-hen-ti-na Argentina 253 28 A-dec-bai-zan Azerbaijan 256 29 Ai-cập Egypt 257 30 Ai-len Ireland 260 31 An-giê-ri Algeria 263 32 Anh United Kingdom 265 33 Áo Austria 270 34 Ả-rập Xê-út Saudi Arabia 274 35 Ăn-gô-la Angola 277 36 Ấn Độ India 279 37 Ba-lan Poland 284 38 Băng-la-đét Bangladesh 288 39 Ba-ren Barhain 291 40 Bê-la-rut Belarus 293 41 Bê-nanh Benin 295 42 Bỉ Belgium 296 43 Bờ Biển Ngà Cote d"Ivoire 300 44 Bồ Đào Nha Portugal 302 45 Bra-xin Brazil 305 46 Bru-nây Brunei Darussalam 309 47 Bun-ga-ri Bulgaria 311 48 Buốc-ki-na-fa-xô Burkina Faso 314 49 Các tiểu VQ Ả-rập Thống nhất United Arab Emirates 315 50 Ca-dăc-xtan Kazakhstan 319 51 Ca-mơ-run Cameroon 321 52 Ca-na-đa Canada 323 6 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
  5. STT Mục lục Contents Tr.P No 53 Căm-pu-chia Cambodia 328 54 CH Đô-mi-ni-ca Dominican 332 55 CH Goa-tê-ma-la Guatemala 334 56 CHDC Công gô Congo (Democratic Rep.) 336 57 Chi-lê Chile 337 58 Cô-lôm-bi-a Colombia 340 59 Công-gô Congo 343 60 Cộng hòa Trung Phi Central African Republic 344 61 Cô-oét Kuwait 345 62 Côt-xta-ri-ca Costa Rica 347 63 Crô-at-ti-a Croatia 349 64 Đài Loan Taiwan 352 65 Đan-mạch Denmark 357 66 Đông timo Timor-Leste 361 67 Dim-ba-bu-e Zimbabwe 362 68 Đức Germany 363 69 En-xan-va-đô El Salvador 368 70 Et-xtô-ni-a Estonia 370 71 Ê-cu-a-đo Ecuador 372 72 Ga-bông Gabon 374 73 Ga-na Ghana 375 74 Ghi-nê Guinea 377 75 Ghi-nê Bit-xao Guinea-Bissau 379 76 Hà Lan Netherlands 380 77 Hàn Quốc Republic of Korea 385 78 Hồng Kông, Trung Quốc Hong Kong, China 390 79 Hun-ga-ri Hungary 395 80 Hy Lạp Greece 399 81 In-đô-nê-xi-a Indonesia 402 82 I-ta-li-a Italy 407 83 Ix-ra-en Israel 412 84 Joóc-đa-ni Jordan 416 85 Kê-ni-a Kenya 418 86 Lào Laos 420 87 Lat-vi-a Latvia 423 88 Li-bi Libyan Arab 426 89 Liên Bang Nga Russian Federation 428 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 7
  6. STT Mục lục Contents Tr.P No 90 Lit-va Lithuania 432 91 Luc-xăm-bua Luxembourg 435 92 Ma-lay-xi-a Malaysia 437 93 Man-ta Malta 442 94 Ma-rốc Morocco 444 95 Mê-hi-cô Mexico 446 96 Mô-dăm-bic Mozambique 450 97 Mô-ri-tuyt Mauritius 452 98 Mỹ United States 454 99 My-an-ma Myanmar 459 100 Nam phi South Africa 462 101 Na-uy Norway 466 102 Nhật Bản Japan 469 103 Ni-giê-ri-a Nigeria 474 104 Niu-di-lân New Zealand 476 105 Ô-man Oman 480 106 Ô-xtrây-li-a Australia 482 107 Pa-kít-xtan Pakistan 487 108 Pa-na-ma Panama 490 109 Pa-pua Niu Ghi-nê Papua New Guinea 492 110 Pa-ra-guay Paraguay 494 111 Pê-ru Peru 496 112 Phần Lan Finland 498 113 Pháp France 501 114 Phi-líp-pin Philippines 506 115 Pu-ec-tô-ri-cô Puerto Rico 510 116 Qua-ta Qatar 512 117 Ru-ma-ni Romania 514 118 Séc Czech Republic 517 119 Síp Cyprus 521 120 Slô-va-ki-a Slovakia 523 121 Slô-ven-nhi-a Slovenia 526 122 Tan-za-ni-a Tanzania 529 123 Tây Ban Nha Spain 531 124 Thái Lan Thailand 536 125 Thổ Nhĩ Kỳ Turkey 541 126 Thụy Điển Sweden 545 8 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
  7. STT Mục lục Contents Tr.P No 127 Thụy Sỹ Switzerland 549 128 Tô-Gô Togo 553 129 Trung Quốc China 554 130 U-crai-na Ukraina 560 131 U-zơ-bê-ki-xtan Uzbekistan 563 132 U-ru-guay Uruguay 565 133 Vê-nê-xu-ê-la Venezuela 567 134 Xê-nê-gan Senegal 569 135 Xinh-ga-po Singapore 571 136 Xri-lan-ca Sri Lanka 576 137 Tri-ni-đát và Tô-ba-gô Trinidad and Tobago 579 Giải thích số liệu thống kê xuất, nhập khẩu Explanatory notes 581 Phụ lục A: Các nhóm nước chủ yếu Appendix A: Major country groups 585 Phụ lục B: Ký hiệu và viết tắt Appendix B: Abbreviations and Symbols 587 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 9
  8. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU MAIN TRADE FEATURES OF 2020 HÀNG HÓA NĂM 2020 Trong bối cảnh bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch In the context of being heavily affected by the Covid-19 Covid-19 khiến hoạt động thương mại và đầu tư thế giới epidemic, causing world trade and investment activities năm 2020 giảm 7,4% 1 so với năm 2019, các nước nhập to decline by 7.4%1 in 2020 compared to 2019, importing khẩu ngày càng siết chặt hàng rào phi thuế quan, bảo countries are increasingly tightening non-tariff barriers, hộ trong nước gia tăng, nhưng với kim ngạch xuất khẩu, domestic protectionism has increased, but with nhập khẩu ấn tượng đã đưa Việt Nam xếp thứ 22 thế impressive import and export turnover, Vietnam has giới về quy mô kim ngạch và năng lực xuất khẩu, đứng been ranked 22nd in the world in terms of turnover and thứ 26 về quy mô thương mại quốc tế. export capacity, and 26th in terms of international trade scale. Quy mô xuất, nhập khẩu năm 2020 của Việt Nam Vietnam's import and export scale in 2020 continued tiếp tục tăng trưởng dương đạt 5,3% (27,5 tỷ USD) so to grow positively, reaching 5.3% (27.5 billion USD) với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu đạt 282,6 tỷ USD, compared to 2019. Of which, exports reached 282.6 tăng 6,9% (18,4 tỷ USD), nhập khẩu đạt 262,8 tỷ USD, billion USD, up 6.9% (18.4 billion USD), imports reached tăng 3,6% (9,1 tỷ USD) so với năm 2019. Xuất khẩu 262.8 billion USD, up 3.6% (9.1 billion USD) compared tăng mạnh cùng với việc nhập khẩu được kiểm soát tốt, to 2019. Exports increased sharply along with well- cán cân thương mại duy trì thặng dư năm thứ 5 liên tiếp. controlled imports, the trade balance maintained a Thặng dư thương mại năm 2020 đạt 19,8 tỷ USD, cao surplus for the 5th consecutive year. Trade surplus in nhất từ trước đến nay, giá trị này gấp 1,9 lần so với năm 2020 reaches 19.8 billion USD, the highest ever, this 2019. value is 1.9 times higher than in 2019. Đồ thị 1. Tăng trưởng xuất khẩu, nhập khẩu giai đoạn 2016-2021 Chart 1. Growth rate of exports, imports in 2016-2021 Đơn vị tính: Tỷ USD - Unit: Billion USD Nguồn: Tổng cục Thống kê Source: General Statistics Office 1 Nguồn UNSD:https://stats.unctad.org/handbook/MerchandiseTrade/Total.html. Năm 2017 đạt 4,7%. Năm 2018 đạt 3%. Năm 2019 giảm 2,8% 1 UNSD Resoure:https://stats.unctad.org/handbook/MerchandiseTrade/Total.html. Year 2017 reached 4,7%. Year 2018 reached 3%. Year 2019 decresed 2,8% Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 11
  9. Trong năm 2020, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu In 2020, export and import turnover of the domestic của khu vực kinh tế trong nước đều giảm, xuất khẩu đạt economic sector both decreased, export reached 78.2 78,2 tỷ USD, giảm 1,0%, nhập khẩu đạt 93,8 tỷ USD, billion USD, down 1.0%, import reached 93.8 billion giảm 10,1% so với năm 2019. Trong khi đó kim ngạch USD, down 10.1% compared to 2019. Meanwhile, the xuất khẩu và nhập khẩu của khu vực có vốn đầu tư trực export and import turnover of the foreign direct tiếp nước ngoài (FDI) tăng cao hơn nhiều so với mức investment (FDI) sector increased much higher than the tăng trưởng chung, xuất khẩu đạt 204,4 tỷ USD, tăng general growth rate, exports reached 204.4 billion USD, 10,3%, nhập khẩu đạt 169,0 tỷ USD, tăng 13,1% so với up 10.3%, imports reached 169.0 billion USD, up 13.1% năm 2019. Điều này có thể thấy xuất, nhập khẩu của compared to 2019. This shows that Vietnam's export and Việt Nam vẫn dựa phần lớn vào các doanh nghiệp FDI, import still relies largely on FDI enterprises, accounting chiếm 72,3% tổng giá trị xuất khẩu và 64,3% tổng kim for 72.3% of total export value and 64.3% of total import ngạch nhập khẩu. Tỷ trọng các mặt hàng xuất khẩu chủ turnover. The proportion of major export products mainly lực phần lớn thuộc về khu vực doanh nghiệp FDI như: belongs to the FDI enterprises sector such as: phones điện thoại các loại và linh kiện (chiếm 97,7%); linh kiện all of kinds and their parts (accounting for 97.7%); điện tử và ti vi, máy tính và linh kiện (chiếm 96,8%); máy Electronic parts (including TV parts), computer and their móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (chiếm 87,3%); parts (96.8%); other machinery, equipment, tools and hàng dệt may (chiếm 60,0%) và giày dép (chiếm 78,9%). spare parts (87.3%); articles of apparel and clothing accessories (60.0%) and footwear (78.9%). I. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI HAI CHIỀU I. TRADE BY PARTNER COUNTRIES CỦA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC Trong năm 2020, Việt Nam có quan hệ thương mại In 2020, Vietnam has two-way trade relations with hai chiều với 145 nước với tổng mức lưu chuyển ngoại 145 countries with a total trade of 10 million USD or thương đạt từ 10 triệu USD trở lên. So với năm 2019, more. Compared to 2019, Vietnam has more trade Việt Nam có quan hệ thương mại thêm với 6 nước: relations with 6 countries: Azerbaijan, Jamaica, Liberia, A-dec-bai-zan, Ja-mai-ca, Li-bê-ri-a, CH Mô-ri-ta-ni, Tân the Republic of Mauritania, and New Caledonia, Guam; Ca-lê-đô-ni, Gu-am; 7 nước tạm thời không có quan hệ 7 countries temporarily have no trade relations in 2020: thương mại trong năm 2020: Ap-ga-nix-tan, Đô-mi-ni-ca, Afghanistan, Dominica, Rwanda, Uganda, Guinea, Ru-an-đa, U-gan-da, Ghi-nê Xích đạo, Đảo Mat-san, Marshall Island, Giribati. There are 41 partner countries Gi-ri-ba-ti. Có 41 thị trường xuất khẩu đạt kim ngạch trên having exports of over 1 billion USD, of which 18 partner 1 tỷ USD, trong đó có 18 thị trường xuất khẩu đạt kim countries were valued more than 5 billion USD, 7 partner ngạch trên 5 tỷ USD, 7 thị trường xuất khẩu trên 11 tỷ USD. countries over 11 billion USD. 1. Xét theo châu lục 1. Trade with geographical region Châu Á giữ vững vị trí dẫn đầu về thị phần thương Asia remained the first position on total merchandise mại hai chiều với tổng kim ngạch đạt 350,1 tỷ USD, trade with 350.1 billion USD, accounting for 64.2% of chiếm 64,2% tổng mức lưu chuyển ngoại thương. Trong total merchandise trade. In which, exports reached đó xuất khẩu đạt 139 tỷ USD, chiếm 49,2% kim ngạch 139 billion USD, accounting for 49.2% of total exports, xuất khẩu, nhập khẩu đạt 211,1 tỷ USD, chiếm 80,3% imports reached 211.1 billion USD, accounting for 80.3% kim ngạch nhập khẩu. of total imports. Châu Mỹ đứng thứ 2 về thị phần thương mại hai Americas ranked the second position on total chiều với tổng kim ngạch đạt 111,7 tỷ USD, chiếm merchandise trade with 111.7 billion USD, accounting for 20,5% tổng mức lưu chuyển ngoại thương. Trong đó, 20.5% of total merchandise trade. In which, exports xuất khẩu đạt 89,9 tỷ USD, chiếm 31,8% kim ngạch xuất reached 89.9 billion USD, accounting for 31.8% of total khẩu, nhập khẩu đạt 21,8 tỷ USD, chiếm 8,3% kim exports, imports reached 21.8 billion USD, accounting ngạch nhập khẩu. for 8.3% of total imports. 12 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
  10. Châu Âu có thị phần thương mại hai chiều với tổng Europe achieved 62.3 billion USD on total kim ngạch đạt 62,3 tỷ USD, chiếm 11,4% tổng mức merchandise trade with Viet Nam, accounting for 11.4% lưu chuyển ngoại thương. Trong đó, xuất khẩu đạt of total merchandise trade. In which, exports reached 43,7 tỷ USD, chiếm 15,5% kim ngạch xuất khẩu, nhập 43.7 billion USD, accounting for 15.5% of total exports, khẩu đạt 18,5 tỷ USD, chiếm 7,0% kim ngạch nhập khẩu. imports reached 18.5 billion USD, accounting for 7.0% of total imports. Châu Đại Dương có thị phần thương mại hai chiều Oceania were valued at 9.8 billion USD on total với tổng kim ngạch đạt 9,8 tỷ USD, chiếm 1,8%. Trong merchandise trade, accounting for 1.8%. In which, đó, xuất khẩu đạt 4,5 tỷ USD, chiếm 1,6% kim ngạch exports reached 4.5 billion USD, accounting for 1.6% of xuất khẩu, nhập khẩu đạt 5,3 tỷ USD, chiếm 2,0% kim total exports, imports reached 5.3 billion USD, ngạch nhập khẩu. accounting for 2.0% of total imports. Châu Phi có thị phần thương mại hai chiều với tổng Africa recorded 6.7 billion USD on total merchandise kim ngạch đạt 6,7 tỷ USD, chiếm 1,2%. Trong đó, xuất trade with Viet Nam, accounting for 1.2%. In which, khẩu đạt 3,1 tỷ USD, chiếm 1,1% kim ngạch xuất exports reached 3.1 billion USD, accounting for 1.1% of khẩu, nhập khẩu đạt 3,6 tỷ USD, chiếm 1,4% kim ngạch total exports, imports reached 3.6 billion USD, nhập khẩu. accounting for 1.4% of total imports. Đồ thị 2. Tỷ trọng kim ngạch thương mại hai chiều với các châu lục năm 2020 Chart 2. Marker share under continents 2020 Đơn vị tính - Unit: % Nguồn: Tổng cục Thống kê Source: General Statistics Office 2. Xét theo thị trường chủ yếu 2. Trade with major partners Trong bối cảnh xuất khẩu ở một số thị trường xuất In the context that exports in some major export khẩu chủ lực của Việt Nam bị ảnh hưởng do đại dịch countries of Vietnam were affected by the Covid-19 Covid-19 như xuất khẩu sang ASEAN giảm 7,3% so với pandemic, such as exports to ASEAN decreased by năm 2019, xuất khẩu sang thị trường EU giảm 15,4%, 7.3% compared to 2019, exports to the EU decreased by thì kim ngạch xuất khẩu chung vẫn đạt tăng trưởng 15.4%, the overall export turnover still achieved positive dương. Điều này chứng tỏ, các doanh nghiệp xuất khẩu growth. This proves that export businesses have found đã tìm kiếm được những thị trường thay thế để đẩy alternative markets to boost exports to offset the mạnh xuất khẩu nhằm bù đắp được sụt giảm kim ngạch decrease in turnover in traditional markets. ở các thị trường truyền thống. Việt Nam xuất siêu chủ yếu vào thị trường các nước Vietnam's trade surplus mainly goes to the markets phát triển, có yêu cầu khắt khe đối với hàng hóa nhập of developed countries, which have strict requirements khẩu như Hoa Kỳ và EU, trong đó thị trường Hoa Kỳ for imported goods such as the United States and the năm 2019 xuất siêu 46,9 tỷ USD và năm 2020 đạt xuất EU, of which the US market has a trade surplus of 46.9 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 13
  11. siêu 63,4 tỷ USD; EU năm 2019 xuất siêu 26,6 tỷ USD, billion USD in 2019 and a trade surplus of 63.4 billion năm 2020 đạt xuất siêu 20,5 tỷ USD. Bên cạnh đó, thâm USD in 2020. The EU recorded surplus trade in 2019 hụt thương mại hàng hoá vẫn tiếp tục diễn ra ở các thị achieved 26.6 billion USD, in 2020 it will have a trade trường: Trung Quốc nhập siêu 35,3 tỷ USD, tăng 3,7% surplus of 20.5 billion USD. Besides, the goods trade so với năm 2019; Hàn Quốc 27,8 tỷ USD, tăng 1,8%; deficit continued to take place in the following markets: ASEAN 7,1 tỷ USD, tăng 1,1%; Nhật Bản 1,1 tỷ USD, China had a trade deficit of 35.3 billion USD, up 3.7% tăng 252,3%. Cụ thể quan hệ thương mại với một số thị compared to 2019; Korea 27.8 billion USD, up 1.8%; trường lớn trong năm 2020 như sau: ASEAN 7.1 billion USD, up 1.1%; Japan 1.1 billion USD, up 252.3%. Trade relations with some major market in 2020 are as follow: (1) Trung Quốc vẫn giữ vững vị trí đứng đầu trong (1) China continues to be the largest trading partner quan hệ thương mại hai chiều với Việt Nam với tổng of Viet Nam with the total foreign trade turnover in 2020 mức lưu chuyển ngoại thương năm 2020 đạt 133,1 reaching 133.1 billion USD, an increase of 13.8% (16.1 tỷ USD, tăng 13,8% (16,1 tỷ USD) so với năm 2019. billion USD) compared to 2019. The value of trade deficit Nhập siêu năm 2020 với Trung Quốc dẫn đầu đạt 35,3 from China were highest, gained 35.3 billion USD, up tỷ USD, tăng 3,7% (1,2 tỷ USD) so với năm 2019. Xuất 3.7% (1.2 billion USD) compared to 2019. Exports khẩu đạt 48,9 tỷ USD, tăng 18,0% (7,5 tỷ USD). Kim reached 48.9 billion USD, up 18.0% ( 7.5 billion USD). ngạch xuất khẩu một số mặt hàng sang Trung Quốc đạt The leading contributors to the increase of exports giá trị cao như: điện thoại các loại và linh kiện đạt to China is Telephones, mobile phones and parts 12,3 tỷ USD, tăng 35,1% (3,2 tỷ USD); máy vi tính, sản 12.3 billion USD, up 35.1% (3.2 billion USD); Electronic, phẩm điện tử và linh kiện đạt 11,1 tỷ USD, tăng 30,3% computer and their parts reached 11.1 billion USD, up (2,6 tỷ USD). 30.3% (2.6 billion USD). Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc đạt Imports from China were valued at 84.2 billion USD, 84,2 tỷ USD, chiếm 32,0% tổng kim ngạch nhập khẩu, accounting for 32.0% of total imports, up 11.5% (8.7 tăng 11,5% (8,7 tỷ USD). Một số mặt hàng nhập khẩu billion USD). Some major imported items gained value: chủ yếu đạt giá trị tăng: máy móc thiết bị dụng cụ và phụ Machinery, apparatus and accessory 17.0 billion USD, tùng đạt 17,0 tỷ USD tăng 20,4% (2,9 tỷ USD); máy vi up 20.4% (2.9 billion USD); Electronic, computer and tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 18,4 tỷ USD, tăng their parts 18.4 billion USD, up 51.1% (6.2 billion USD) 51,1% (6,2 tỷ USD) so với năm 2019. compared to 2019. (2) Đứng ở vị trí thứ 2 về thương mại hai chiều với (2) Total merchandise trade with the United States Việt Nam là Hoa Kỳ với 90,8 tỷ USD, tăng 19,8% (15,0 were second largest recorded at 90.8 billion USD, up tỷ USD) so với năm 2019. Tận dụng được lợi thế từ 19.8% (15.0 billion USD) compared to 2019. Due to chiến tranh thương mại Hoa Kỳ - Trung Quốc với những spillover from China - The U.S trade dispute with the mặt hàng mà cả Trung Quốc và Việt Nam cùng có thế same goods exporting to the US, Viet Nam promoted to mạnh xuất khẩu sang Hoa Kỳ, khi Hoa Kỳ áp thuế đối export the same goods without paying US tariffs. This với Trung Quốc để hạn chế nhập khẩu từ nước này sẽ contributed to exporting growth to the US. Trade surplus là cơ hội để có thể thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng này with the US were highest gained 63.4 billion USD, up của Việt Nam sang Hoa Kỳ, góp phần tăng kim ngạch 35.1% (16.5 billion USD). Exports reached 77.1 billion xuất khẩu sang thị trường này. Hoa Kỳ là thị trường xuất USD, up 25.7% (15.7 billion USD). Major exports were siêu lớn nhất của Việt Nam năm 2020 với 63,4 tỷ USD, articles of apparel and clothing accessories reached tăng 35,1% (16,5 tỷ USD). Xuất khẩu đạt 77,1 tỷ USD, 14.0 billion USD, down 5.3% (783.4 million USD); other tăng 25,7% (15,7 tỷ USD). Kim ngạch xuất khẩu một số machinery, apparatus, accessory reached 12.1 billion USD, mặt hàng chủ yếu như: hàng dệt may đạt 14,0 tỷ USD, up 155.8% (7.4 billion USD); Electronic parts (including giảm 5,3% (783,4 triệu USD); máy móc, thiết bị, dụng cụ TV parts), computer and their parts reached 10.4 billion & phụ tùng khác đạt 12,1 tỷ USD, tăng 155,8% (7,4 tỷ USD, up 60.5% (3.9 billion USD); Telephones, mobile USD); máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện đạt 10,4 phones and parts thereof reached 8.8 billion USD, down tỷ USD, tăng 60,5% (3,9 tỷ USD); điện thoại các loại và 2.5% (227.8 million USD). linh kiện đạt 8,8 tỷ USD, giảm 2,5% (227,8 triệu USD). 14 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
  12. Kim ngạch nhập khẩu từ Hoa Kỳ đạt 13,7 tỷ USD, Imports from the US were valued at 13.7 billion USD, giảm 5,0% (721,7 triệu USD). Một số mặt hàng nhập down 5.0% (721.7 million USD). Major imports included: khẩu chủ yếu: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện electronic parts (including TV parts), computer and their đạt 4,7 tỷ USD, giảm 2,8% (137,0 triệu USD); bông đạt parts were 4.7 billion USD, down 2.8% (137,0 million 1,3 tỷ USD, giảm 15,7% (245,7 triệu USD); máy móc, USD); cotton 1.3 tỷ USD, down 15.7% (245.7 million thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 1,0 tỷ USD, giảm 26,1% USD); Machinery, apparatus, accessory 1.0 tỷ USD, (356,8 triệu USD). down 26.1% (356.8 million USD). (3) Hàn Quốc là thị trường có tổng mức lưu chuyển (3) Korea posted the third position on total trade ngoại thương đứng ở vị trí thứ 3 với giá trị 66,0 tỷ USD, revenue recorded 66,0 billion USD, down 1.1% (759.7 giảm 1,1% (759,7 triệu USD) so với năm 2019. Nhập million USD) compared to 2019. The value of trade siêu từ thị trường Hàn Quốc đạt 27,8 tỷ USD, tăng 1,8% deficit from Korea were 27.8 billion USD, up 1.8% (495.6 (495,6 triệu USD). Xuất khẩu đạt 19,1 tỷ USD, giảm million USD). Exports achieved 19.1 billion USD, down 3,2% (627,6 triệu USD). Kim ngạch xuất khẩu một số 3.2% (627.6 million USD). Exports of some major goods: mặt hàng chủ yếu như: điện thoại và linh kiện đạt 4,6 tỷ Telephones, mobile phones and parts thereof were USD, giảm 13,3% (700,3 triệu USD); hàng dệt may đạt 4.6 billion USD, down 13.3% (700.3 million USD); 2,9 tỷ USD, giảm 12,5% (406,6 triệu USD); máy vi tính, articles of apparel and clothing accessories 2.9 billion sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,9 tỷ USD, tăng 7,1% USD, down 12,5% (406.6 million USD); Electronic parts (189,4 triệu USD); máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng (including TV parts), computer and their parts 2.9 billion 2,1 tỷ USD, tăng 8,3% (157,9 triệu USD). USD, up 7.1% (189.4 million USD); machinery, apparatus, accessory 2.1 billion USD, up 8.3% (157.9 million USD). Kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt 46,9 tỷ USD, Imports from Korea were at 46.9 billion USD, down giảm 0,3% (132 triệu USD). Một số mặt hàng nhập khẩu 0.3% (132 million USD). Some key imported items: chủ lực: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt computers, electronic products and components reached 17,1 tỷ USD, tăng 1,1% (184,6 triệu USD); máy móc 17.1 billion USD, up 1.1% (184.6 million USD); thông tin liên lạc đạt 7,8 tỷ USD, tăng 28,5% (1,7 tỷ communication machinery reached 7.8 billion USD, up USD); máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 6,0 tỷ 28.5% (1.7 billion USD); Machinery, apparatus, accessory USD, tăng 1,1% (67,2 triệu USD) so với năm 2019. reached 6.0 billion USD, up 1.1% (67.2 million USD) compared to 2019. (4) Tiếp đến là thị trường ASEAN với thương mại hai (4) Total merchandise trade with ASEAN achieved chiều năm 2020 đạt 53,9 tỷ USD, giảm 6,3% (3,6 tỷ 53.9 billion USD in 2020, down 6.3% (3.6 billion USD) USD) so với 2019. Nhập siêu với ASEAN năm 2020 đạt compared to 2019. Trade deficit from ASEAN in 2020 7,1 tỷ USD, tăng 1,1% (79,5 triệu USD). Trong đó xuất reached 7.1 billion USD, up 1.1% (79.5 million USD). khẩu đạt 23,4 tỷ USD, giảm 7,3% (1,9 tỷ USD). Kim In which, exports reached 23.4 billion USD, down 7.3% ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực như: sắt thép (1.9 billion USD). Exports of some major goods such as đạt 2,3 tỷ USD, giảm 8,3% (208,9 triệu USD); máy vi iron and steel reached 2.3 billion USD, down 8.3% tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,0 tỷ USD, giảm (208.9 million USD); Electronic, computer and their parts 2,9% (59,8 triệu USD); máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ reached 2.0 billion USD, down 2.9% (59.8 million USD); tùng khác đạt 1,9 tỷ USD, tăng 10,4% (182 triệu USD); other machinery, apparatus, accessory reached 1.9 điện thoại các loại và linh kiện đạt 1,5 tỷ USD, giảm billion USD, up 10.4% (182 million USD); telephones, 36,6% (853,8 triệu USD). mobile phones and parts thereof reached 1.5 billion USD, down 36.6% (853.8 million USD). Kim ngạch nhập khẩu từ thị trường ASEAN đạt 30,5 Imports from ASEAN were 30.5 billion USD, down tỷ USD, giảm 5,5% (1,8 tỷ USD). Một số mặt hàng nhập 5.5% (1.8 billion USD). Major imports items: Electronic, khẩu chủ yếu: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện computer and their parts reached 4.6 billion USD, up đạt 4,6 tỷ USD, tăng 17,3% (679,8 triệu USD); máy móc, 17.3% (679.8 million USD); machinery, apparatus, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 2,6 tỷ USD, giảm 0,1% accessory reached 2.6 billion USD, down 0.1% (3.8 (3,8 triệu USD); xăng dầu đạt 1,9 tỷ USD, giảm 37,9% million USD); petroleum oils, refined reached 1.9 (339,5 triệu USD); xe ô tô nguyên chiếc đạt 1,5 tỷ USD, billion USD, down 37.9% (339.5 million USD); motor giảm 29,9% (649 triệu USD). vehicles reached 1.5 billion USD, down 29.9% (649 million USD). Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 15
  13. (5) Tổng mức lưu chuyển với thị trường EU năm (5) Two - way trade turnover with EU in 2020 2020 đạt 49,8 tỷ USD, giảm 11,9% (6,7 tỷ USD) so với reached 49.8 billion USD, down 11.9% (6.7 billion USD) năm 2019. Xuất siêu với EU đạt 20,5 tỷ USD, giảm compared to 2019. Trade surplus with the EU reached 22,9% (6,1 tỷ USD). Xuất khẩu đạt 35,1 tỷ USD, giảm 20.5 billion USD, down 22.9% (6.1 billion USD). Exports 15,4% (6,4 tỷ USD). Kim ngạch xuất khẩu một số mặt reached 35.1 billion USD, down 15.4% (6.4 billion USD). hàng chủ yếu: điện thoại các loại và linh kiện đạt 8,7 tỷ Some major exports: telephones, mobile phones and USD, giảm 30,0% (3,7 tỷ USD); máy vi tính, sản phẩm parts thereof reached 8.7 billion USD, down 30.0% (3.7 điện tử và linh kiện 6,2 tỷ USD, tăng 16,9% (899,2 triệu billion USD); electronic, computer and their parts 6.2 USD); giày dép 3,8 tỷ USD, giảm 24,3% (1,2 tỷ USD). billion USD, up 16.9% (899.2 million USD); footwear 3.8 billion USD, down 24.3% (1.2 billion USD). Kim ngạch nhập khẩu từ EU đạt 14,7 tỷ USD, giảm Imports from the EU reached 14.7 billion USD, down 2,1% (308,8 triệu USD). Một số mặt hàng nhập khẩu chủ 2.1% (308.8 million USD). Some major imported items: yếu: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 4,2 tỷ electronic, computer and their parts reached 4.2 USD, tăng 60,4% (1,6 tỷ USD); máy móc, thiết bị, dụng billion USD, up 60.4% (1.6 billion USD); machinery, cụ và phụ tùng đạt 2,7 tỷ USD, giảm 17,9% (580,5 triệu apparatus, accessory reached 2.7 billion USD, down USD); dược phẩm đạt 1,9 tỷ USD, tăng 6,4% (117,1 17.9% (580.5 million USD); medicaments reached 1.9 triệu USD); billion USD, up 6.4% (117.1 million USD). Đồ thị 3. Xuất, nhập khẩu hàng hoá với một số thị trường lớn năm 2020 Chart 3. Trade with some major partners in 2020 Đơn vị tính: Tỷ USD - Unit: Billion USD Nguồn: Tổng cục Thống kê Source: General Statistic Office (6) Nhật Bản đứng thứ 6 về kim ngạch 2 chiều với (6) Japan ranked 6th in two-way turnover with Việt Nam năm 2020 với 39,7 tỷ USD, giảm 0,8% (301,2 Vietnam in 2020 with 39.7 billion USD, down 0.8% triệu USD) so với năm 2019 và chuyển từ xuất siêu năm (301.2 million USD) compared to 2019 and moved from 2019 sang nhập siêu năm 2020. Nhập siêu từ thị trường trade surplus in 2019 to trade deficit in 2020. Trade Nhật Bản năm 2020 đạt 1,1 tỷ USD, tăng 252,3% (1,8 tỷ deficit from the Japanese market in 2020 reached 16 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
  14. USD). Xuất khẩu đạt 19,3 tỷ USD, giảm 5,2% (1,0 tỷ 1.1 billion USD, up 252.3% (1.8 billion USD). Exports USD). Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng đạt giá trị reached 19.3 billion USD, down 5.2% (1.0 billion USD). cao: hàng dệt may đạt 3,5 tỷ USD, giảm 10,4% (411 Major exports: articles of apparel and clothing triệu USD); linh kiện phụ tùng ô tô đạt 2,2 tỷ USD, giảm accessories reached 3.5 billion USD, down 10.4% (411 8,6% (208 triệu USD); máy móc thiết bị dụng cụ và phụ million USD); Unassembled and parts for motors tùng đạt 2,1 tỷ USD, tăng 17,4% (304,4 triệu USD). reached 2.2 billion USD, down 8.6% (208 million USD); machinery, apparatus, accessory reached 2.1 billion USD, up 17.4% (304.4 million USD). Kim ngạch nhập khẩu đạt 20,4 tỷ USD, tăng 3,8% Import turnover reached 20.4 billion USD, up 3.8% (748 triệu USD). Một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: (748 million USD). Some major imported items: máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 4,4 tỷ USD, machinery, apparatus, accessory reached 4.4 billion giảm 6,8% (320 triệu USD); máy vi tính, sản phẩm USD, down 6.8% (320 million USD); electronic, điện tử và linh kiện đạt 5,4 tỷ USD, tăng 19,7% computer and their parts reached 5.4 billion USD, (885,7 triệu USD); sắt thép đạt 1,4 tỷ USD, tăng 3,2% up 19.7% (885.7 million USD); iron and steel reached (43,3 triệu USD). 1.4 billion USD, up 3.2% (43.3 million USD). II. XUẤT NHẬP KHẨU THEO MẶT HÀNG CHỦ YẾU II. EXPORTS AND IMPORTS BY MAJOR GOODS 1. Xuất khẩu 1. Exports Kim ngạch xuất khẩu năm 2020 đạt 282,6 tỷ USD, Exports in 2020 reached 282.6 billion USD, up 6.9% tăng 6,9% (18,4 tỷ USD) so với năm 2019. Tăng trưởng (18.4 billion USD) compared to 2019. High export growth xuất khẩu cao đem lại tăng thu ngoại tệ cho nền kinh tế, leaded to an increase of foreign currency revenue for the thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, góp phần giải economy, promoted domestic production to develop and quyết việc làm cho người lao động và đóng góp vào contributed to solving jobs for employments and GDP tăng trưởng GDP. growth. a. Xét theo cơ cấu kế hoạch Nhà nước a. By commodity composition of State plan Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu năm 2020 tiếp tục Exporting commodity composition of state plan chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng xuất khẩu nhóm continued to change under positive trend. There was an hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, tạo điều kiện increase in the exports of mineral and heavy industrial cho hàng hóa Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi sản products, which promotes products made in Viet Nam to xuất và cung ứng toàn cầu. Kim ngạch nhóm hàng công participate in global supply chain. Exports of mineral and nghiệp nặng và khoáng sản tiếp tục ở vị trí dẫn đầu với heavy industrial products were still highest of 151.1 151,1 tỷ USD, chiếm 53,5% (tăng 2,7 điểm % so với billion USD, accounting for 53.5% (up 2.7 mark % năm 2019). Nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ compared to 2019). The group of handicrafts and light công nghiệp đạt 103,7 tỷ USD, chiếm 36,7% (giảm 1,8 industrial products reached 103.7 billion USD, điểm phần trăm so với năm 2019). Nhóm hàng nông sản accounting for 36.7% (down 1.8 mark % compared to và nông sản chế biến đạt 16,0 tỷ USD, chiếm 5,7% 2019). Agriculture products reached 16.0 billion USD, (giảm 0,6 điểm %). Nhóm hàng lâm sản đạt 3,3 tỷ USD, accounting for 5.7% (down 0.6 mark %). Forestry chiếm 1,2% và thuỷ sản đạt 8,4 tỷ USD, chiếm 3,0% products reached 3.3 billion USD, accounting for 1.2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. and fishery products reached 8.4 billion USD, accounting for 3.0% of total exports. b. Xét theo mức độ chế biến của hàng hoá b. By manufacturing rates of good Xét theo mức độ chế biến của hàng hoá (phân theo Under manufacturing level (exports & imports by SITC REV.3 – Biểu 4), tỷ trọng nhóm hàng thuộc ngành SITC Rev.3 table 4), Share of manufactured products công nghiệp chế tạo duy trì xu hướng tăng, chiếm remained growth trend, making up 87.7% of total export 87,7% tổng kim ngạch xuất khẩu (tăng 1,7 điểm % so turnover (up 1.7 mark % compared to 2019) and exports với năm 2019) với kim ngạch xuất khẩu đạt 247,7 tỷ USD of this group were 247.7 billion USD (up 20.4 billion USD). Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 17
  15. (tăng 20,4 tỷ USD). Trong đó, nhóm hàng máy móc, In which, share of machinery and transport equipment phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm tỷ trọng cao nhất accounted for the highest share of 47.8% (up 4.2 mark với 47,8% (tăng 4,2 điểm % so với năm 2019), kim % compared to 2019), exports of the group were valued ngạch xuất khẩu đạt 135,1 tỷ USD (tăng 20,0 tỷ USD). at 135.1 billion USD (up 20.0 billion USD). The Tỷ trọng nhóm hàng thô, mới sơ chế, hàng hóa thuộc proportion of primary products accounted for 12.3% ngành công nghiệp chế biến và khoáng sản chiếm (down 1.7 mark % compared to 2019), exports achieved 12,3% (giảm 1,7 điểm % so với năm 2019), kim ngạch 34.9 billion USD (down 2.0 billion USD). xuất khẩu nhóm này đạt 34,9 tỷ USD (giảm 2,0 tỷ USD). Đồ thị 4: Tỷ trọng xuất khẩu theo danh mục tiêu chuẩn ngoại thương Chart 4. Share of exports by SITC Đơn vị tính - Unit: % Nguồn: Tổng cục Thống kê Source: General Statistic Office c. Xét theo mặt hàng c. By commodity Năm 2020, có 30 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu In 2020, there are 30 items with export turnover of trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 89,8% tổng kim ngạch xuất over 1 billion USD, accounting for 89.8% of total exports. khẩu. Trong đó, 5 mặt hàng đạt xuất khẩu trên 10 tỷ In which, 5 items have exported over 10 billion USD and USD và đóng góp 59,3% tổng kim ngạch xuất khẩu. Mặt contributed 59.3% of total exports. The products that hàng đóng góp lớn nhất vào tăng trưởng kim ngạch xuất contribute the most to the growth of export turnover in khẩu năm 2020 là điện thoại và linh kiện với giá trị xuất 2020 are phones and components with an export value khẩu đạt 51,2 tỷ USD, chiếm 18,1% tổng kim ngạch xuất of 51.2 billion USD, accounting for 18.1% of total export khẩu; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 44,6 turnover; computers, electronic products and tỷ USD, chiếm 15,8%, tăng 22,8%. Những năm gần đây components reached 44.6 billion USD, accounting for nổi lên vai trò chi phối của nhóm hàng điện thoại, máy 15.8%, up 22.8%. In recent years, the dominant role of tính, sản phẩm điện tử và linh kiện. Trị giá xuất khẩu của phones, computers, electronic products and components 2 nhóm hàng này đang tiến dần tới mốc 100 tỷ USD has emerged. The export value of these two commodity 18 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
  16. (năm 2019 đạt 88,3 tỷ USD, năm 2020 đạt 95,8 tỷ USD) groups is gradually approaching of USD 100 billion USD với tỷ trọng ngày càng tăng, chiếm tới 33,9% tổng kim (88.3 billion USD in 2019 and 95.8 billion USD in 2020) ngạch xuất khẩu năm 2020. with an increasing proportion, accounting for 33.9% of the total exports in 2020. Kim ngạch xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh Export turnover of telephones, mobile phones and kiện giữ vững vị trí dẫn đầu đạt 51,2 tỷ USD, giảm 1,5% parts thereof maintained the leading position, reaching (786,3 triệu USD) so với năm 2019. Xuất khẩu mặt hàng 51.2 billion USD, down 1.5% (786.3 million USD) này chủ yếu sang: Trung Quốc đạt 12,3 tỷ USD, tăng compared to 2019. Some major markets for the product: 45,1% (3,8 tỷ USD); Hoa Kỳ đạt 8,8 tỷ USD, giảm 2,5% China reached 12.3 billion USD, up 45.1% (3.8 billion (227,8 triệu USD); EU đạt 8,7 tỷ USD, giảm 30,0% USD); the US reached 8.8 billion USD, down 2.5% (3,7 tỷ USD); Hàn Quốc đạt 4,6 tỷ USD, giảm 13,3% (227.8 million USD); EU reached 8.7 billion USD, down (700 triệu USD). 30.0% (3.7 billion USD); Korea reached 4.6 billion USD, down 13.3% (700 million USD) Kim ngạch xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử Export turnover of electronic parts, computer and và linh kiện đứng ở vị trí thứ 2 đạt 44,6 tỷ USD, tăng their parts ranked second, reaching 44.6 billion USD, up 22,8% (8,3 tỷ USD) so với năm 2019. Trong đó thị 22.8% (8.3 billion USD) compared to 2019. In which, trường Trung Quốc dẫn đầu đạt 11,1 tỷ USD, tăng China gained the highest value with 11.1 billion USD, up 21,4% (2,0 tỷ USD); thị trường Hoa Kỳ đứng vị trí thứ 2 21.4% (2.0 billion USD); The United State ranked the đạt 10,4 tỷ USD, tăng 60,5% (3,9 tỷ USD); tiếp đến là thị second position with 10.4 billion USD, up 60.5% (3.9 trường Hồng Kông đạt 4,2 tỷ USD, tăng 34,4% (1,1 tỷ billion USD); followed by Hong Kong market with 4.2 USD); Hàn Quốc 2,9 tỷ USD, tăng 7,1% (189,4 triệu billion USD, up 34.4% (1.1 billion USD); Korea 2.9 USD). billion USD, up 7.1% (189.4 million USD). Đồ thị 5: 10 nhóm mặt hàng xuất khẩu lớn nhất năm 2020 Chart 5. 10 biggest exported commodities/commodity groups in 2020 Đơn vị tính: Tỷ USD - Unit: Billion USD Nguồn: Tổng cục Thống kê - Source: General Statistic Office Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020 19
  17. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đứng ở vị trí thứ Export turnover of textiles and garments ranked third, 3 đạt 29,8 tỷ USD, giảm 9,2% (3,0 tỷ USD) so với năm reaching 29.8 billion USD, down 9.2% (3.0 billion USD) 2019. Các thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ compared to 2019. The main export markets include: the đạt 14,0 tỷ USD, giảm 5,3% (783,4 triệu USD); EU đạt United States reached 14.0 billion USD, down 5.3% 3,1 tỷ USD, giảm 27,7% (1,2 tỷ USD); Nhật Bản đạt 3,5 (783.4 million USD); EU reached 3.1 billion USD, down tỷ USD, giảm 10,4% (411 triệu USD); thị trường Hàn 27.7% (1.2 billion USD); Japan reached 3.5 billion USD, Quốc và Trung Quốc có kim ngạch lần lượt đạt 2,9 tỷ down 10.4% (411 million USD); The Korean and Chinese USD và 1,4 tỷ USD (giảm 12,5% và tăng 11,1%). markets had a turnover of 2.9 billion USD and 1.4 billion USD, respectively (down 12.5% and up 11.1%). Kim ngạch xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ và Machinery, apparatus and accessory remained the phụ tùng đứng ở vị trí thứ 4 đạt 27,2 tỷ USD, tăng 48,6% forth highest value of 27.2 billion USD, up 48.6% (8.9 (8,9 tỷ USD) so với năm 2019. Trong đó, xuất khẩu sang billion USD) compared to 2019. In which, exports to the Hoa Kỳ đạt giá trị cao nhất đạt 12,1 tỷ USD, tăng 155,8% US reached the highest value of 12.1 billion USD, up (2,6 tỷ USD); Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 2 đạt 2,1 tỷ 155.8% (2.6 billion USD); Korea ranked second with 2.1 USD, tăng 8,3% (158 triệu USD); Nhật Bản vươn lên vị billion USD, up 8.3% (158 million USD); Japan rose to third trí thứ 3 với 2,1 tỷ USD, tăng 17,4% (304,4 triệu USD); place with 2.1 billion USD, up 17.4% (304.4 million USD); Trung Quốc đạt 1,9 tỷ USD, tăng 9,3% (164 triệu USD) . China reached 1.9 billion USD, up 9.3% (164 million USD). Kim ngạch xuất khẩu giày dép với kim ngạch xuất Exports of footwear were 16.8 billion USD, down khẩu đạt 16,8 tỷ USD, giảm 8,3% (1,5 tỷ USD) so với 8.3% (1.5 billion USD) compared to 2019. In which, the năm 2019. Trong đó, dẫn đầu là thị trường Hoa Kỳ đạt US market led with 6.3 billion USD, down 5.2% (346.2 6,3 tỷ USD, giảm 5,2% (346,2 triệu USD); đứng thứ 2 là million USD); ranked second is the EU market with 3.8 thị trường EU đạt 3,8 tỷ USD, giảm 1,2% (24,3 triệu billion USD, down 1.2% (24.3 million USD); China USD); Trung Quốc đạt 2,1 tỷ USD tăng 16,3% (291 triệu reached 2.1 billion USD, up 16.3% (291 million USD); USD); Bỉ đạt 988 triệu USD, giảm 14,9% (173 triệu USD). Belgium reached 988 million USD, down 14.9% (173 million USD). 2. Nhập khẩu 2. Imports Nhập khẩu năm 2020 đạt 262,8 tỷ USD, tăng 3,6% Imports in 2020 reached 262.8 billion USD, up 3.6% (9,1 tỷ USD) so với năm 2019. Trong đó, khu vực kinh tế (9.1 billion USD) compared to 2019. In which, the trong nước đạt 93,8 tỷ USD, giảm 10,1% (10,5 tỷ USD), domestic economic sector reached 93.8 billion USD, chiếm 35,7% tổng kim ngạch nhập khẩu; khu vực có vốn down 10.1% (10.5 billion USD), accounting for 35.7% of đầu tư nước ngoài đạt 169,0 tỷ USD, tăng 13,1% (19,6 total imports; FDI sector reached 169.0 billion USD, up tỷ USD), chiếm 64,3% tổng kim ngạch nhập khẩu. 13.1% (19.6 billion USD), accounting for 64.3% of total imports. Nhập khẩu tập trung chủ yếu ở nhóm hàng cần thiết Imports concentrated mainly on groups of goods cho sản xuất, xuất khẩu, gồm máy móc thiết bị, nguyên necessary for production and export, including nhiên vật liệu phục vụ sản xuất, xuất khẩu. Kim ngạch intermediate and capital goods for production and nhập khẩu nhóm hàng này đạt 233,1 tỷ USD, tăng 3,1% export. Import turnover of this group of goods reached so với năm 2019, chiếm tỷ trọng 88,7% trong tổng kim 233.1 billion USD, up 3.1% compared to 2019, ngạch nhập khẩu, trong đó nhập khẩu nhóm hàng máy accounting for 88.7% of total imports, of which imports of móc thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận tải, phụ tùng tăng capital goods increased by 12.9%. tới 12,9%. a. Xét theo cơ cấu kế hoạch Nhà nước a. By commodity composition of State plan Năm 2020 cho thấy đã có sự chuyển dịch trong cơ The year 2020 shows that there has been a shift in cấu hàng nhập khẩu, tỷ trọng nhập khẩu nhóm hàng the structure of imports, the proportion of imports of nguyên, nhiên vật liệu giảm; nhóm hàng máy móc thiết bị, intermediate goods has decreased; groups of capital 20 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Vietnam International Merchandise Trade 2020
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2