intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài: Tạo dòng đậu tương biến đổi gen kháng sâu và chịu hạn

Chia sẻ: Lo Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:366

121
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài: Tạo dòng đậu tương biến đổi gen kháng sâu và chịu hạn với mục tiêu xác định một số giống đậu tương có hiệu quả chuyển nạp cao. Cải tiến, xây dựng quy trình chuyển nạp gen cho một giống đậu tương trồng ở Việt nam để ứng dụng chuyển nạp gen hữu dụng;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài: Tạo dòng đậu tương biến đổi gen kháng sâu và chịu hạn

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VIỆN LÖA ĐỒNG BẰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÔNG CỬU LONG CHƢƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƢỚC BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI TẠO DÕNG ĐẬU TƢƠNG BIẾN ĐỔI GEN KHÁNG SÂU VÀ CHỊU HẠN MÃ SỐ: CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI: VIỆN LÖA ĐBSCL CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: PGS.TS. TRẦN THỊ CÖC HÕA Cần Thơ 11/2010
  2. VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN LÖA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ Viện lúa ĐBSCL, ngày 02 tháng 12 năm 2010. BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên đề tài/dự án: TẠO DÕNG ĐẬU TƢƠNG BIẾN ĐỔI GEN KHÁNG SÂU VÀ CHỊU HẠN Mã số đề tài, dự án: Thuộc: - Chương trình (tên, mã số chương trình): Công nghệ Sinh Học Nông Nghiệp - Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án): - Độc lập (tên lĩnh vực KHCN): 2. Chủ nhiệm đề tài/dự án: Họ và tên: Trần Thị Cúc Hòa Ngày, tháng, năm sinh: 30-03-1955 Nam/ Nữ: Nữ Học hàm, học vị: Phó giáo sƣ, Tiến sỹ Chức danh khoa học: Nghiên cứu chính Chức vụ..................... Điện thoại: Tổ chức: 07103 862 993 Nhà riêng: 07103 862 214 Mobile: : 0913126130 Fax: 07103 861 457. E-mail: tranthicuchoa@yahoo.com Tên tổ chức đang công tác: Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long Địa chỉ tổ chức: xã Tân Thạnh, huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ Địa chỉ nhà riêng: Viện lúa ĐBSCL, huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ 1
  3. 3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án: Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long Điện thoại: 07103 862974 Fax: 07103 861 457 E-mail: levanbanh@clrri.org Website: http://www.clrri.org . Địa chỉ: xã Tân Thạnh, huyện Thới Lai, Thành phố Cần Thơ Họ và tên thủ trưởng tổ chức: TS. Lê Văn Bảnh Số tài khoản: 1802201000018 Ngân hàng: Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, Ô Môn, Cần Thơ Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án: - Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 10 năm 2006 đến tháng 06 năm 2010 - Thực tế thực hiện: từ tháng 10 năm 2006 đến tháng 09 năm 2010 - Được gia hạn (nếu có): - Lần 1: từ tháng 06 năm 2010 đến tháng 09 năm 2010 - Lần 2 …. 2. Kinh phí và sử dụng kinh phí: a) Tổng số kinh phí thực hiện: 4.615 tr.đ, trong đó: + Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 4.615 tr.đ. + Kinh phí từ các nguồn khác: ……………….tr.đ. + Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): …………. ……………………………………. 2
  4. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH: Theo kế hoạch Thực tế đạt được Ghi chú Số Thời gian Kinh phí Thời gian Kinh phí (Số đề nghị TT quyết toán) (Tháng, năm) (Tr đ) (Tháng, năm) (đ) 1 2006 950 2006 950 949,638420 2 2007 450 2007 450 400,229738 3 2008 2.015 2008 2.015 1.880,669842 4 2009 800 2009 800 803,721924 5 2010 400 2010 400 496,292091 c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi: Đối với đề tài: Đơn vị tính: Triệu đồng Theo kế hoạch Thực tế đạt được Số Nội dung TT các khoản chi Tổng SNKH Nguồn Tổng SNKH Nguồn khác khác 1 Trả công lao 1.481,660 1.481,660 1.481,660 1.431,660 động (khoa học, phổ thông) 2 Nguyên, vật 2.069,840 2.069,840 2.069,840 2.057,780015 liệu, năng lượng 3 Thiết bị, máy 736 736 - 736 721,312 móc 4 Xây dựng, sửa 30 30 - 30 30 chữa nhỏ 5 Chi khác 297,500 297,500 297,500 289,500 Tổng cộng 4.615,000 4.615,000 4.615,000 4.530,252015 - Lý do thay đổi (nếu có): 3
  5. 3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án: (Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có) Số Số, thời gian ban Ghi Tên văn bản TT hành văn bản chú 1 Số 494/BNN- Thông báo kế hoạch vốn sự nghiệp khoa học năm KHCN, Hà Nội 2006 cho các đề tài CNSH NN 2006 ngày 18 tháng 01 năm 2007 2 Số 26 QĐ/VL- Quyết định ĐT/2007 Về việc: giao nội dung và kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ đợt 1, năm 2007 3 Số 85/VL-KH V/v: Xin điều chỉnh kinh phí đề tài CNSH 4 Số 1823/QĐ- Quyết định BNN-KHCN Phê duyệt điều chỉnh tổ chức, cá nhân, mục tiêu, dự kiến kết quả, kinh phí và thời gian thực hiện một số đề tài thực hiện từ năm 2006 và 2007 của “Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020” 5 Số 267/HĐ- Hợp đồng trách nhiệm (thực hiện đề tài nghiên BNN-KHCN cứu khoa học công nghệ) 6 Số 68/QĐ-VL- Quyết định KH Về việc giao nội dung và kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ đợt 1, năm 2008 7 Số 3369 QĐ/ Quyết định BNN-KHCN Về việc thực hiện nội dung tăng cường trang thiết bị 8 Số 04/VL-KH Chuyển kinh phí chưa sử dụng đề tài CNSH năm 2008 sang năm 2009 4
  6. 9 Số 484/BNN- V/v: Chuyển kinh phí chưa sử dụng năm 2008 KHCN của đề tài sang năm 2009 10 Số 84/QĐ-BNN- Về việc ban hành quy định một số định mức về TC tiền công, thù lao cho cán bộ kỹ thuật, lao động khác tham gia thực hiện các nội dung nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ áp dụng cho các đơn vị đuợc giao sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học do BNN & PTNT quản lý 11 Số 647/BNN- Thông báo kế hoạch Khoa học công nghệ năm KHCN 2009 lần 1 13 Số 49/ QĐ-VL- Quyết định KH Về việc giao nội dung và kinh phí thục hiện đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ đợt 1, năm 2009 14 Số 5561/BNN- V/v Đoàn ra của đề tài thuộc chương trình KHCN CNSHNN 15 Số 134/QĐ-VL- Quyết định TCCB Về việc cử cán bộ đi nước ngoài 16 Số 198/VL-KH Về việc điều chỉnh nội dung kinh phí thực hiện đề tài 17 Số 7137/BNN- Về việc điều chỉnh nội dung đề tài “Tạo dòng đậu KHCN tương biến đổi gen kháng sâu và chịu hạn” 19 Số 03/VL-KH V/v: Xin gia hạn đề tài CNSH 20 Số 21/QĐ-VL- Quyết định KH Về việc giao nội dung và kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ, năm 2010 5
  7. 4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án: Tên tổ Tên tổ Số chức đăng chức đã Nội dung Ghi ký theo tham gia Sản phẩm chủ yếu đạt được chú TT tham gia chủ yếu Thuyết thực * minh hiện 1 Bộ Nông Viện Lúa - Thiết kế vector kép - Đã thiết kế 5 vector mang gen Nghiệp Và ĐBSCL mang gen kháng sâu kháng sâu. Đạt yêu cầu về chất Phát Triển và gen chọn lọc pmi lượng sản phẩm khoa học Nông Thôn hoặc kháng hygromycine (hpt), glufosinate (bar). - Đã xác định được 2 giống đậu - Đánh giá khả năng tương đang trồng ở Việt Nam là chuyển nạp gen chỉ MTĐ 176 và HL202, và 2 giống thị gusA và pmi đậu nhập nội là William 82 và (vector pManca) hoặc Maverick có hiệu quả chuyển nạp gusA và bar gen cao. Các giống này đang được (pCambia 3301) trên dùng để chuyển nạp gen giống đậu tương Bert, Maverick và giống đậu trồng tại Việt Nam để tìm ra giống đậu có khả năng chuyển nạp gen cao - Chuyển nạp các gen - Đối với chuyển nạp gen kháng kháng sâu trong các sâu soycry1Ac (vector pPTN791) vector kép vào các đã tạo được 65 dòng T0 biến nạp giống đậu tương mang gen kháng sâu trên trên 4 (giống Model: Bert, giống đậu tương: Maverick, MTĐ Maverick) và giống 176, Williams 82 và PC 19. Các Việt Nam dòng này đã được xác định bằng phân tích Southern blot. - Đối với chuyển nạp gen kháng sâu vip3A (vector pCNSH.133.Soy.Vip3A) đã tạo được 10 dòng T0 từ giống 6
  8. Maverick trồng trong nhà lưới, kết quả phân tích PCR cho thấy có 3 dòng mang gen vip3A (HS12-02, HS12-06, HS13-01) - Đã thiết kế được 1 vector mang - Tách chiết gen chịu hạn (bar-rd29A-drebIA) promoter, gen chịu hạn và thiết kế vector kép mang gen chịu hạn - Bắt đầu xác định - Đã kiểm tra PCR ở 65 dòng T0 các dòng đậu tương biến nạp gen kháng sâu trên 4 chuyển nạp gen giống đậu tương Maverick, MTĐ kháng sâu (PCR, 176, Williams 82 và PC 19. Kết Southern blot, quả PCR cho thấy 48 dòng có gen Western blot và RT- bar, 37 dòng có gen soycry1Ac. PCR) Đã phân tích Southern blot các dòng đậu tương biến đổi gen của các thế hệ (T0, T1, T2 và T3) như sau:  65 dòng T0 chuyển nạp gen bằng vector pPTN791 gồm: HS19/Maverick, HS20/Maverick, HS21/Maverick, HS21/Maverick, HS22/Maverick, HS23/Maverick, HS24/Maverick, HS25/Maverick, HS26/Maverick, HS40/Maverick, HS43/Maverick, H3/MTĐ 176, H5/MTĐ 176, H6/MTĐ 176, H9/MTĐ 176, H18/MTĐ 176, H19/MTĐ 176, HW4/William 82, P1/William 82, H1PC20/PC20, và H2PC20/PC20. Kết quả phân tích ghi nhận: cho thấy 44 dòng có gen bar và 35 dòng có gen soycry1Ac. 7
  9.  235 dòng T1 từ 19 dòng T0 độc lập trong đó giống Maverick có 129 dòng T1 từ 11 dòng T0 (HS 22-01, HS 22-05, HS 22-13, HS 23-04, HS 23-06, HS 25-10, HS 40-01, HS 40-04, HS 21-05, HS 24-01, HS 22-03) giống MTĐ 176 có 96 dòng T1 từ 6 dòng T0 ( H3- 01a, H5-01, H6-1a, H6-1b, H9-01, H19-01) và giống Williams 82 có 10 dòng T1 từ 2 dòng T0 (HW4-01, P1-1) chuyển nạp gen với vector pPTN 791. Kết quả phân tích ghi nhận: 94 dòng mang cả gen bar và soycry1Ac; 74 dòng không mang gen nào; 44 dòng mang gen bar; 23 dòng mang gen soycry1Ac.  171 dòng T2 từ 11 dòng T1 độc lập trong đó giống MTĐ 176 có 134 dòng T2 từ 9 dòng T1 (H6-1a-01, H6-1a-02, H6-1a-09, H6-1b-07, H6-1b-10, H5-1-13, H19-1-3, H5-1- 11, H19-1-2), giống Maverick có 37 dòng T2 từ 2 dòng T1(HS21-05- 18, HS21-05-03) chuyển nạp gen với vector pPTN 791. Kết quả phân tích nhƣ sau: Trong số 171 dòng T2, kết quả phân tích như sau: - 76 dòng mang cả gen bar và soycry1Ac; - 29 dòng không mang gen nào; - 17 dòng mang gen bar; - 49 dòng mang gen soycry1Ac. 8
  10.  98 dòng T3 phát triển từ 5 dòng T2 chuyển nạp gen với vector pPTN 791 gồm: H6-1a-1- 12/MTĐ176 (mang gen soycry1Ac, không có gen bar và nhiễm Liberty ở thế hệ T2), H6-1a-1-17/MTĐ176 (mang gen soycry1Ac, không có gen bar và nhiễm Liberty ở thế hệ T2) và H6-1a-1-8/MTĐ176 (mang gen soycry1Ac, không có gen bar và nhiễm Liberty ở thế hệ T2) và H6-1a-9-4/MTĐ176 (mang gen soycry1Ac, không có gen bar và nhiễm Liberty ở thế hệ T2), và H6- 1a-1-10/MTĐ176 (mang gen soycry1Ac, không có gen bar và nhiễm Liberty ở thế hệ T2). Kết quả ghi nhận : + Trong 17 dòng T3 phát triển từ T2 ( H6-1a-1-12/MTĐ176) có 12 dòng mang gen soycry1Ac và nhiễm Liberty và 5 dòng không mang cả gen soycry1Ac và gen bar. + 30 dòng T3 phát triển từ T2 (H6- 1a-9-4/MTĐ176) có 30 dòng mang gen soycry1Ac và nhiễm Liberty. + 17 dòng T3 phát triển từ T2 (H6- 1a-1-17/MTĐ176) có 17 dòng mang gen soycry1Ac và nhiễm Liberty. + 17 dòng T3 phát triển từ T2 (H6- 1a-1-08/MTĐ176) có 17 dòng mang gen soycry1Ac và nhiễm Liberty. + 17 dòng T3 phát triển từ T2 (H6- 1a-1-10/MTĐ176) có 17 dòng mang gen soycry1Ac và nhiễm Liberty. Phân tích Western blot 12 dòng T5 ( 2 dòng T5 H6-1a-9-13-5-6-9, 3 9
  11. dòng T5/ H6-1a-9-13-1-12- 1/MTĐ176, 5 dòng T5/ H6-1a-9-5- 16-12-1/MTĐ176 và 2 dòng T3 H5-1-11-20-1/MTĐ 176 kháng cao đối với sâu xanh da láng cho thấy có sự hiện diện của protein của gen soycry1Ac. - Phân tích RT-PCR 50 dòng T4 của 30 dòng T3 cho thấy có 15 dòng T4 phát triển từ dòng T3 H6- 1a-09-04-02/MTĐ176, 9 dòng phát triển từ dòng T3 H6-1a-09-04- 03/MTĐ176, và 10 dòng phát triển từ dòng T3 H6-1a-09-04-05/MTĐ 176 có sự phiên mã của gen soyCry1Ac. - Đánh giá các cây - Đã thử nghiệm sinh học tính biến đổi gen kháng kháng sâu xanh da láng của các sâu thu được bằng dòng đậu tương biến đổi gen T2, thử nghiệm sinh học T3 và T4 ở phòng thí nghiệm và tính kháng sâu. T3, T4, T5 ở điều kiện ngoài nhà lưới, kết quả : + Trong phòng thí nghiệm : Thế hệ T2: chọn được 13 dòng đậu tương thể hiện tính kháng sâu xanh da láng. 10 dòng biến đổi gen với vector pPTN791, phát triển từ MTĐ176 ( H6-1a-1-04, H6-1a-9- 04, H6-1a-9-06, H6-1a-9-08, H6- 1a-9-18, H6-1a-2-02, H6-1a-9-05, H6-1a-2-09, H6-1a-2-12, H6-1a-2- 15), và 3 dòng dòng biến đổi gen với vector pPTN791, phát triển từ Maverick (HS 21-5-17-08, HS 21- 5-17-09, HS 21-5-17-11). `Thế hệ T3: chọn được 43 dòng đậu tương thể hiện tính kháng sâu xanh da láng: 19 dòng T3 phát triển từ 7 dòng T2 (H6-1a-9-2/MTĐ 176, 10
  12. H6-1a-9-5/MTĐ 176, H6-1a-9- 7/MTĐ 176, H6-1a-9-9/MTĐ 176, H6-1a-9-13/MTĐ 176, H6-1a-9- 1/MTĐ 176, và H6-1a-9-4/MTĐ 176) và 24 dòng T3 phát triển từ 2 dòng T2 (T2H5-1-11-38/MTĐ 176 và T2H5-1-11-20/MTĐ 176) . Thế hệ T4: chọn được 53 dòng T4 phát triển từ 3 dòng T3 (H6-1a-9-4- 2/MTĐ 176, H6-1a-9-442/MTĐ 176 và H6-1a-9-4-5/MTĐ 176) kháng sâu xanh da láng, cho thấy trọng lượng sâu giảm đáng kể và gây chết sâu nhiều hơn so với đối chứng không chuyển nạp gen. + Trong nhà lưới: Thế hệ T5: qua thanh lọc nhà lưới chọn ra được 11 dòng T5, 3 dòng T4 và 1 dòng T2 biểu hiện tính kháng sâu xanh da láng cao, thể hiện qua đánh giá phần trăm diện tích lá thiệt hại do sâu xanh da láng giảm (19-39% ) so với đối chứng MTĐ176 và Maverick không chuyển nạp gen (60-65%). - Đã hoàn thành cải tiến và xây - Qui trình chuyển dựng: Quy trình chuyển nạp gen ở nạp gen, tạo cây đậu tương, quy trình cho hiệu quả chuyển gen cao hơn quy trình đối chứng, vì vậy thích hợp để được sử dụng trong tạo giống đậu tương biến đổi gen.. -Tạo chọn dòng đậu - Tạo chọn dòng đậu tương chịu tương chịu hạn hạn (vector pPTN-rd29A- DREB1A) đã tạo được 12 cây T0 trồng trong nhà lưới có 8 cây kháng thuốc diệt cỏ liberty (phương pháp phết lá), các cây này qua phân tích 11
  13. PCR. Kết quả ghi nhận có 5 cây có sự hiện diện của gen chịu hạn drebIA (HD1/Maverick, HD2/Maverick, HD3/Maverick, HD4/Maverick, HD5/Maverick) - Có 7 bài báo khoa học đã công - Tạp chí khoa học bố. quốc tế hoặc trong nước có mã số ISSN - Đã hướng dẫn thành công 7 Thạc -Kết quả đào tạo sau sĩ và 1 kỹ sƣ. Đại học và Đại học ... - Lý do thay đổi (nếu có): 5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án: (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm) Tên cá Tên cá Số nhân đăng Nội dung Ghi nhân đã ký theo tham gia Sản phẩm chủ yếu đạt được chú TT tham gia Thuyết chính * thực hiện minh 1 PGS. TS. PGS. TS. Tất cả các nội - Đã thiết kế 5 vector mang gen Trần Thị dung kháng sâu. Đạt yêu cầu về chất Trần Thị lượng sản phẩm khoa học Cúc Hòa Cúc Hòa - Đã xác định được 2 giống đậu tương đang trồng ở Việt Nam, MTĐ 176 và HL202, và 2 giống đậu nhập nội là William 82 và Maverick có hiệu quả chuyển nạp gen cao. Các giống này đang được dùng để chuyển nạp gen 12
  14. - Đối với chuyển nạp gen kháng sâu soycry1Ac (vector pPTN791) đã tạo được 65 dòng T0 biến nạp mang gen kháng sâu trên trên 4 giống đậu tương: Maverick, MTĐ 176, Williams 82 và PC 19. Các dòng này đã được xác định bằng phân tích Southern blot. - Đối với chuyển nạp gen kháng sâu vip3A (vector pCNSH.133.Soy.Vip3A) đã tạo được 10 dòng T0 từ giống Maverick trồng trong nhà lưới, kết quả phân tích PCR cho thấy có 3 dòng mang gen vip3A. - Đã thiết kế được 1 vector mang gen chịu hạn (bar-rd29A-drebIA) - Đã kiểm tra PCR ở 65 dòng T0 biến nạp gen kháng sâu trên 4 giống đậu tương Maverick, MTĐ 176, Williams 82 và PC 19. Kết quả PCR cho thấy 48 dòng có gen bar, 37 dòng có gen soycry1Ac. Đã phân tích Southern blot các dòng đậu tương biến đổi gen của các thế hệ (T0, T1, T2 và T3) như sau: - 65 dòng T0 chuyển nạp gen bằng vector pPTN791. Kết quả phân tích ghi nhận: cho thấy 44 dòng có gen bar và 35 dòng có gen soycry1Ac. - 235 dòng T1 từ 19 dòng T0 độc lập. Kết quả phân tích ghi nhận: 94 dòng mang cả gen bar và soycry1Ac; 74 dòng không mang 13
  15. gen nào; 44 dòng mang gen bar; 23 dòng mang gen soycry1Ac. - 171 dòng T2 từ 11 dòng T1 độc lập chuyển nạp gen với vector pPTN 791. Kết quả phân tích nhƣ sau: Trong số 171 dòng T2, kết quả phân tích như sau: - 76 dòng mang cả gen bar và soycry1Ac; - 29 dòng không mang gen nào; - 17 dòng mang gen bar; - 49 dòng mang gen soycry1Ac. - 98 dòng T3 phát triển từ 5 dòng T2 chuyển nạp gen với vector pPTN 791 Phân tích Western blot 12 dòng T5 ( 2 dòng T5 H6-1a-9-13-5-6-9, 3 dòng T5/ H6-1a-9-13-1-12- 1/MTĐ176, 5 dòng T5/ H6-1a-9-5- 16-12-1/MTĐ176 và 2 dòng T3 H5-1-11-20-1/MTĐ 176 kháng cao đối với sâu xanh da láng cho thấy có sự hiện diện của protein của gen soycry1Ac. - Phân tích RT-PCR 50 dòng T4 của 30 dòng T3 cho thấy có 15 dòng T4 phát triển từ dòng T3 H6- 1a-09-04-02/MTĐ176, 9 dòng phát triển từ dòng T3 H6-1a-09- 04-03/MTĐ176, và 10 dòng phát triển từ dòng T3 H6-1a-09-04- 05/MTĐ 176 có sự phiên mã của gen soyCry1Ac. 14
  16. - Đã thử nghiệm sinh học tính kháng sâu xanh da láng của các dòng đậu tương biến đổi gen T2, T3 và T4 ở phòng thí nghiệm và T3, T4, T5 ở điều kiện ngoài nhà lưới, kết quả : + Trong phòng thí nghiệm : Thế hệ T2: chọn được 13 dòng đậu tương thể hiện tính kháng sâu xanh da láng. 10 dòng biến đổi gen với vector pPTN791, phát triển từ MTĐ176 ( H6-1a-1-04, H6-1a-9- 04, H6-1a-9-06, H6-1a-9-08, H6- 1a-9-18, H6-1a-2-02, H6-1a-9-05, H6-1a-2-09, H6-1a-2-12, H6-1a-2- 15), và 3 dòng dòng biến đổi gen với vector pPTN791, phát triển từ Maverick (HS 21-5-17-08, HS 21- 5-17-09, HS 21-5-17-11). `Thế hệ T3: chọn được 43 dòng đậu tương thể hiện tính kháng sâu xanh da láng: 19 dòng T3 phát triển từ 7 dòng T2 (H6-1a-9- 2/MTĐ 176, H6-1a-9-5/MTĐ 176, H6-1a-9-7/MTĐ 176, H6-1a-9- 9/MTĐ 176, H6-1a-9-13/MTĐ 176, H6-1a-9-1/MTĐ 176, và H6- 1a-9-4/MTĐ 176) và 24 dòng T3 phát triển từ 2 dòng T2 (T2H5-1- 11-38/MTĐ 176 và T2H5-1-11- 20/MTĐ 176) . Thế hệ T4: chọn được 53 dòng T4 phát triển từ 3 dòng T3 (H6-1a-9- 4-2/MTĐ 176, H6-1a-9-442/MTĐ 176 và H6-1a-9-4-5/MTĐ 176) kháng sâu xanh da láng, cho thấy trọng lượng sâu giảm đáng kể và gây chết sâu nhiều hơn so với đối chứng không chuyển nạp gen. 15
  17. + Trong nhà lưới: Qua thanh lọc nhà lưới chọn ra được 11 dòng T5, 3 dòng T4 và 1 dòng T2 biểu hiện tính kháng sâu xanh da láng cao, thể hiện qua đánh giá phần trăm diện tích lá thiệt hại do sâu xanh da láng giảm (19-39% ) so với đối chứng MTĐ176 và Maverick không chuyển nạp gen (60-65%). - Đã hoàn thành cải tiến và xây dựng: Quy trình chuyển nạp gen ở đậu tương, quy trình cho hiệu quả cao hơn quy trình đối chứng, vì vậy thích hợp để được sử dụng trong tạo giống đậu tương biến đổi gen. - Tạo chọn dòng đậu tương chịu hạn (vector pPTN-rd29A- DREB1A) đã tạo được 12 cây T0 trồng trong nhà lưới có 8 cây kháng thuốc diệt cỏ liberty (phương pháp phết lá), các cây này qua phân tích PCR. Kết quả ghi nhận có 5 cây có sự hiện diện của gen chịu hạn drebIA - Có 7 bài báo khoa học đã công bố. - Đã hướng dẫn thành công 7 Thạc sĩ và 1 kỹ sƣ. T.S. Phạm Đánh giá các Đã thử nghiệm sinh học tính kháng cây biến đổi Trung sâu xanh da láng của các dòng đậu gen kháng sâu Nghĩa thu được bằng tương biến đổi gen T2, T3 và T4 ở thử nghiệm phòng thí nghiệm và T3, T4, T5 ở sinh học tính kháng sâu. 16
  18. điều kiện ngoài nhà lưới, kết quả : + Trong phòng thí nghiệm : Thế hệ T2: chọn được 13 dòng đậu tương thể hiện tính kháng sâu xanh da láng. 10 dòng biến đổi gen với vector pPTN791, phát triển từ MTĐ176 ( H6-1a-1-04, H6-1a-9- 04, H6-1a-9-06, H6-1a-9-08, H6- 1a-9-18, H6-1a-2-02, H6-1a-9-05, H6-1a-2-09, H6-1a-2-12, H6-1a-2- 15), và 3 dòng dòng biến đổi gen với vector pPTN791, phát triển từ Maverick (HS 21-5-17-08, HS 21- 5-17-09, HS 21-5-17-11). `Thế hệ T3: chọn được 43 dòng đậu tương thể hiện tính kháng sâu xanh da láng: 19 dòng T3 phát triển từ 7 dòng T2 (H6-1a-9- 2/MTĐ 176, H6-1a-9-5/MTĐ 176, H6-1a-9-7/MTĐ 176, H6-1a-9- 9/MTĐ 176, H6-1a-9-13/MTĐ 176, H6-1a-9-1/MTĐ 176, và H6- 1a-9-4/MTĐ 176) và 24 dòng T3 phát triển từ 2 dòng T2 (T2H5-1- 11-38/MTĐ 176 và T2H5-1-11- 20/MTĐ 176) . Thế hệ T4: chọn được 53 dòng T4 phát triển từ 3 dòng T3 (H6-1a-9- 4-2/MTĐ 176, H6-1a-9-442/MTĐ 176 và H6-1a-9-4-5/MTĐ 176) kháng sâu xanh da láng, cho thấy trọng lượng sâu giảm đáng kể và gây chết sâu nhiều hơn so với đối chứng không chuyển nạp gen. + Trong nhà lưới: Thế hệ T5: qua thanh lọc nhà lưới 17
  19. chọn ra được 11 dòng T5, 3 dòng T4 và 1 dòng T2 biểu hiện tính kháng sâu xanh da láng cao, thể hiện qua đánh giá phần trăm diện tích lá thiệt hại do sâu xanh da láng giảm (19-39% ) so với đối chứng MTĐ176 và Maverick không chuyển nạp gen (60-65%). T.S. Trần Tách chiết Đã thiết kế được 2 vector mang promoter, gen gen kháng sâu: pCNSH 133- Ngọc Thạch chịu hạn và vip3A-pmi, pCNSH 131-vip3A- thiết kế hpt vector kép mang promoter và gen chịu hạn (35S/TPS1 hoặc rd25A/CBF4) Th.S. Chuyển nạp các gen kháng Huỳnh Lê sâu trong các Dững vector kép vào các giống đậu tương (giống Model: Bert, Maverick) và giống Việt Nam Th.S. Đồng Chuyển nạp các gen kháng Thanh Liêm sâu trong các vector kép vào các giống đậu tương (giống Model: Bert, Maverick) và giống Việt Nam 18
  20. Th.S. Chuyển nạp các gen kháng Nguyễn Thị sâu trong các Thu Phương vector kép vào các giống đậu tương (giống Model: Bert, Maverick) và giống Việt Nam Th.S. Trần Chuyển nạp các gen kháng Thị Thu sâu trong các Hằng vector kép vào các giống đậu tương (giống Model: Bert, Maverick) và giống Việt Nam Th.S. Hồ Thị Chuyển nạp các gen kháng Bích Phượng sâu trong các vector kép vào các giống đậu tương (giống Model: Bert, Maverick) và giống Việt Nam K.S. Đánh giá các cây biến đổi Nguyễn Thị gen kháng sâu Huyền thu được bằng thử nghiệm sinh học tính kháng sâu. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2