intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng

Chia sẻ: Nguyen Thi Tam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

765
lượt xem
159
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bác sĩ cho một toa thuốc trên đó ghi đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì đến nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo quy định phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí khám bệnh và tự mua thuốc. Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bác sĩ khám bệnh cấp cho bệnh nhân giấy nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng 1
  2. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT .. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................ 5 MỞ ĐẦU........................................................................................................... 6 U CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP ........................................ 7 1. Giới thiệu bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng.................................................. 7 1.1. Tổ chức hành chính của bệnh viện Nhi Đức ....................................... 9 1.1.1. Ban giám đốc bệnh viện................................................................ 9 1.1.2. Phòng hành chính quản trị .......................................................... 10 1.1.3. Phòng tổ chức cán bộ .................................................................. 10 1.1.4. Phòng y tá (điều dưỡng).............................................................. 10 1.1.5. Phòng kế toán tổng hợp .............................................................. 10 1.1.6. Phòng tài chính kế toán............................................................... 10 1.1.7. Phòng vật tư – thiết bị y tế .......................................................... 10 1.1.8. Các khoa phòng........................................................................... 11 1.1.9. Nhiệm vụ, trách nhiệm của bác sĩ, y tá....................................... 11 1.2. Nhiệm vụ của bệnh viện .................................................................... 12 1.2.1. Khám bệnh, chữa bệnh ............................................................... 12 1.2.2. Đào tạo cán bộ ............................................................................ 12 1.2.3. Nghiên cứu khoa học .................................................................. 13 1.2.4. Chỉ đạo tuyến .............................................................................. 13 1.2.5. Phòng bệnh.................................................................................. 13 1.2.6. Hợp tác quốc tế ........................................................................... 13 1.2.7. Quản lý kinh tế trong bệnh viện.................................................. 13 2. Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 13 2.1. Mục đích............................................................................................ 13 2.2. Nhiệm vụ chương trình ..................................................................... 14 3. Kết quả thu được...................................................................................... 15 3.1. Quy trình quản lý bệnh nhân nội trú bệnh viện................................. 15 3.2. Trình tự, thủ tục khám chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi ............. 16 3.2.1. Quy định về tuyến điều trị .......................................................... 16 3.2.2. Thủ tục khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi.................... 16 3.2.3. Trách nhiệm của bệnh viện:....................................................... 17 3.2.4. Một số biểu mẫu, hoá đơn........................................................... 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN NỘI TRÚ ....................................... 20 1. Phân tích thiết kế các chức năng của hệ thống ........................................ 20 1.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống .......................................................... 20 1.2. Sơ đồ phân rã chức năng ................................................................... 21 1.3. Mô tả tóm tắt chức năng.................................................................... 22 2
  3. 2. Ma trận phân tích thực thể chức năng...................................................... 22 4. Biểu đồ luồng dữ liệu các mức ................................................................ 24 4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 ............................................................. 24 4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng Tiếp nhận bệnh nhân.. 24 4.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng Khám chữa bệnh ........ 25 4.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng Viện phí...................... 25 4.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng Thống kê .................... 26 4.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 cho chức năng Tìm kiếm..................... 26 5. Các thực thể và thuộc tính ....................................................................... 27 5.1. Các thực thể ....................................................................................... 27 5.2. Mối quan hệ giữa các thực thể .......................................................... 28 6. Thiết kế cơ sở dữ liệu .............................................................................. 30 7. Sơ đồ quan hệ thực thể............................................................................. 34 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................... 36 1. Giới thiệu chung về SQL Server 2000. ................................................... 36 1.1. Chỉ mục – Indexs............................................................................... 36 1.2. Clustered:........................................................................................... 36 1.3. Non-clustered: ................................................................................... 36 1.4. Bẫy lỗi- Triggers: .............................................................................. 36 1.5. Ràng buộc – Constaints:.................................................................... 37 1.6. Diagram (lược đồ quan hệ): .............................................................. 37 1.7. Khung nhìn (View):........................................................................... 37 1.8. Thủ tục nội (stored Procedure):......................................................... 37 2. Các phát biểu cơ bản của T-SQL............................................................. 38 2.1. Phát biểu Select: ................................................................................ 38 2.2. Nhập dữ liệu bằng phát biểu INSERT. ............................................. 38 2.3. Phát biểu cập nhật (UPDATE) .......................................................... 38 2.4. Phát biểu xóa (DELETE) .................................................................. 38 3. Đối tượng trong SQL và cách tạo các đối tượng trong SQL SERVER. . 39 3.1. Tạo cơ sở dữ liệu (CREATE DATABASE) ..................................... 39 3.2. Tạo bảng (Table) ............................................................................... 40 3.3. Thủ tục được lưu và hàm (Stored procedure hay SP) ....................... 41 4. Khái quát về ngôn ngữ lập trình Visual Basic. Net, Crystal Reports...... 41 4.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic. Net............................... 41 4.2. Giới thiệu về ADO. NET .................................................................. 42 5. Công cụ thiết kế Crystal Reports ............................................................. 44 CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH................................................... 47 1. Hệ thống................................................................................................... 47 1.1. Chức năng đăng nhập ........................................................................ 48 1.2. Chức năng đổi mật khẩu.................................................................... 48 1.3. Chức năng kết nối cơ sở dữ liệu........................................................ 49 1.4. Chức năng quản lý người dùng ......................................................... 49 2. Quản lý bệnh nhân................................................................................ 50 2.1. Thông tin hành chính......................................................................... 51 2.2. Bệnh án.............................................................................................. 52 3
  4. 2.3. Chuyển khoa...................................................................................... 53 2.4. Dịch vụ sử dụng................................................................................. 54 2.5. Thuốc................................................................................................. 55 2.6. Thanh toán viện phí........................................................................... 56 2.7. Xuất viện ........................................................................................... 57 3. Tìm kiếm.................................................................................................. 58 3.1. Tìm kiếm theo tên hoặc theo mã bệnh nhân ..................................... 58 3.2. Tìm kiếm đơn thuốc .......................................................................... 58 3.3. Tìm kiếm dịch vụ sử dụng................................................................. 59 3.4. Tìm kiếm giường bệnh ...................................................................... 59 4. Cập nhật danh mục .................................................................................. 60 4.1. Danh mục bác sĩ ................................................................................ 60 4.2. Danh mục dịch vụ.............................................................................. 60 4.3. Danh mục thuốc................................................................................. 61 4.4. Danh mục khoa.................................................................................. 61 4.5. Danh mục phòng ............................................................................... 62 4.6. Danh mục giường .............................................................................. 62 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 64 1. 4
  5. DANH MỤC BẢNG HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng Tên Trang 1.1 Sơ đồ tổ chức hành chính bệnh viện 9 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 20 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng 21 2.3 Ma trận phân tích thực thể chức năng 23 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 24 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng tiếp nhận bệnh nhân 24 2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng khám chữa bệnh 25 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng viện phí 25 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng thống kê 26 2.9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng tìm kiếm 26 2.10 Sơ đồ quan hệ thực thể 35 5
  6. MỞ ĐẦU Hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin trong xã hội ngày một rộng rãi, công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực cuộc sống, đặc biệt nó là một công cụ hỗ trợ rất đắc lực cho công tác quản lý. Việc áp dụng công nghệ thông tin cho công tác quản lý là một công việc hữu ích nhằm khắc phục được các nhược điểm trong việc quản lý thủ công trước đây, trong khi những thông tin quản lý rất đa dạng, phức tạp và luôn thay đổi theo thời gian. Để củng cố kiến thức sau những năm học ở trường và bước đầu đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào trong lĩnh vực quản lý, em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng” làm nội dung đồ án tốt nghiệp. Việc xây dựng một chương trình quản lý bệnh nhân nhằm giảm nhẹ công việc quản lý bệnh nhận tại bệnh viện. 6
  7. CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1. Giới thiệu bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng Bệnh viện Trẻ em thành phố Hải Phòng được thành lập ngày 1 tháng 9 năm 1977, do một tổ chức phi Chính phủ của cộng hoà Liên Bang Đức tài trợ với chức năng khám chữa bệnh cho trẻ em thành phố Hải Phòng và các tỉnh duyên hải. Ngày đầu thành lập, bệnh viện có 100 giường bệnh và 247 cán bộ, công chức. Đến nay, trong tổng số hơn 400 cán bộ, công chức của bệnh viện, có 1 phó giáo sư, 2 tiến sĩ, 10 thạc sĩ, 51 bác sĩ chuyên khoa 1, 2 và 33 cử nhân điều dưỡng. Nhờ có đội ngũ cán bộ vững vàng, bệnh viện đã tập trung phát triển khoa học kỹ thuật. Từ 4 khoa lâm sàng và một đơn vị cận lâm sàng ban đầu, hiện bệnh viện có 9 khoa nội, 3 khoa ngoại và 6 khoa cận lâm sàng. Năm 2005, bệnh viện được Bộ Y tế và thành phố xếp hạng 1 với quy mô 350 giường. Hơn 30 năm qua, bệnh viện khám bệnh cho gần 3 triệu lượt trẻ em, điều trị nội trú cho gần 363 nghìn trẻ em, thực hiện gần 4.000 ca phẫu thuật/năm, trong đó có nhiều trường hợp được phẫu thuật miễn phí, đem lại sức khỏe, niềm vui cho trẻ em và nhiều gia đình. Bệnh viện đã thực hiện và hoàn thành một khối lượng lớn các chỉ tiêu khám chữa bệnh năm sau cao hơn năm trước từ 116% đến 166%. Bệnh viện luôn hoàn thành suất sắc nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe trẻ em thành phố. Hàng năm Đảng bộ Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng luôn được công nhận là Đảng bộ trong sạch vững mạnh, tiêu biểu. Công đoàn và Đoàn thanh niên của Bệnh viện luôn được công nhận là vững mạnh xuất sắc. Với những thành tích trên bệnh viện được Đảng, Nhà nước, Bộ Y tế và thành phố tặng nhiều phần thưởng cao quý, trong đó có Huân chương lao động hạng Nhất của Nhà nước trao tặng nhân dịp kỷ niệm 30 năm ngày thành lập (1/9/2007). Các khoa chuyên môn của Bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng. - Khoa ngoại 1: tổng hợp - Khoa ngoại 2: chấn thương, bỏng - Khoa tiêu hoá - Khoa hô hấp - Khoa tim mạch 7
  8. - Khoa sơ sinh - Khoa giải phẫu bệnh - Khoa y học dân tộc - Khoa tự chọn nội - Khoa truyền nhiễm - Khoa phục hồi chức năng và vật lý trị liệu - Khoa tai mũi họng, răng hàm mặt - Khoa dược - Khoa khám bệnh đa khoa - Khoa xét nghiệm sinh hoá, huyết học - Khoa gây mê hồi sức - Khoa hồi sức cấp cứu Bênh cạnh đó bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng còn có 6 phòng ban chính: - Phòng hành chính quản trị - Phòng kế toán tổng hợp - Phòng tổ chức cán bộ - Phòng tài chính kế toán - Phòng y tá điều dưỡng - Phòng vật tư thiết bị y tế 8
  9. 1.1. Tổ chức hành chính của bệnh viện Nhi Đức Sơ đồ tổ chức hành chính của bệnh viện Nhi Đức Các phòng ban chức năng: 1.1.1. Ban giám đốc bệnh viện Ban giám đốc bệnh viện, đứng đầu là giám đốc bệnh viện, chịu trách nhiệm trực tiếp trước cấp trên về mọi hoạt động của bệnh viện. 9
  10. 1.1.2. Phòng hành chính quản trị Phòng hành chính quản trị là phòng nghiệp vụ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ hoạt động hành chính trong bệnh viện. 1.1.3. Phòng tổ chức cán bộ Phòng tổ chức cán bộ là phòng nghiệp vụ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về tổ chức thực hiện các công tác tổ chức cán bộ, công tác bảo vệ chính trị nội bộ của bệnh viện 1.1.4. Phòng y tá (điều dưỡng) Phòng y tá (điều dưỡng) của bệnh viện là phòng nghiệp vụ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về tổ chức, điều hành và giám sát công tác chăm sóc người bệnh toàn diện. 1.1.5. Phòng kế toán tổng hợp Phòng kế toán tổng hợp của bệnh viện là phòng nghiệp vụ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về: - Kế hoạch hoạt động của khoa, phòng. - Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy chế bệnh viện. - Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiệp vụ chuyên môn của bệnh viện. 1.1.6. Phòng tài chính kế toán Phòng tài chính kế toán của bệnh viện là phòng nghiệp vụ, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của bệnh viện. 1.1.7. Phòng vật tư – thiết bị y tế Phòng vật tư – thiết bị y tế của bệnh viện là phòng nghiệp vụ chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác vật tư, thiết bị y tế trong viện. 10
  11. 1.1.8. Các khoa phòng Mỗi khoa có một chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều phối hợp với nhau để đảm bảo việc khám chữa bệnh cho bệnh nhân. 1.1.9. Nhiệm vụ, trách nhiệm của bác sĩ, y tá a. Bác sỹ trưởng khoa: Bác sĩ trưởng khoa là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của khoa, bố trí nhân lực trong khoa cho phù hợp với công việc. Cụ thể là: - Quản lý thông tin bác sĩ trong khoa - Phân công bác sĩ điều trị cho các bệnh nhân - Phân lịch trực cho các bác sĩ - Xét duyệt các yêu cầu (hội chẩn, chuyển khoa, xuất viện …) b. Bác sĩ: Bác sĩ là những người có chuyên môn y học, họ có quyền khám bệnh và ra y lệnh điều trị bệnh nhân. Cụ thể là: - Xem thông tin bệnh nhân - Xem danh sách bệnh nhân được phân công điều trị. - Xem lịch trực của bác sĩ - Gửi yêu cầu và xem các kết quả xét nghiệm và chuẩn đoán hình ảnh - Ra y lệnh - Xem các báo cáo chăm sóc bệnh nhân c. Y tá trưởng khoa: Y tá trưởng khoa là người quản lý, tổ chức, kiểm tra, đôn đốc y tá thực hiện các y lệnh của bác sĩ, lập kế hoạch phân công công việc cho các y tá. Cụ thể là: - Phân công việc chăm sóc bệnh nhân cho các y tá. - Phân công lịch trực cho các y tá - Xem các báo cáo chăm sóc bệnh nhân 11
  12. d. Y tá: Y tá là người thực hiện các y lệnh của bác sỹ, cập nhật các thông tin kết quả chăm sóc bệnh nhân. Cụ thể là: - Xem danh sách bệnh nhân chăm sóc - Xem lịch trực y tá - Xem và thực hiện các y lệnh - Cập nhật báo cáo chăm sóc bệnh nhân (báo cáo các triệu chứng bất thường khi chăm sóc bệnh nhân) e. Dược sĩ: Dược sĩ là người có trách nhiệm quản lý các thông tin liên quan đến việc bảo quản, xuất nhập thuốc, hóa chất và dụng cụ theo quy định f. Kĩ thuật viên:. Kỹ thuật viên là nhóm các kỹ sư, các chuyên viên kỹ thuật, công tác tại các khoa khác nhau trong bệnh viện. Họ có thể tham gia vào việc nghiên cứu, làm việc tại các phòng xét nghiệm, kiểm nghiệm, hoặc vận hành, quản lý một số thiết bị y tế trong bệnh viện g. Người quản trị: Người quản trị là người chịu trách nhiệm duy trì, bảo dưỡng hệ thống, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, hiệu quả. Người quản trị được phép thực hiện tất cả các quyền trong hệ thống dưới sự chỉ đạo, ủy quyền của ban giám đốc bệnh viện. 1.2. Nhiệm vụ của bệnh viện 1.2.1. Khám bệnh, chữa bệnh - Bệnh viện là nơi tiếp nhận mọi người bệnh đến cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú theo chế độ chính sách Nhà nước quy định. - Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước. 1.2.2. Đào tạo cán bộ 12
  13. Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế, các thành viên trong bệnh viện phải mẫu mực thực hiện quy chế bệnh viện. 1.2.3. Nghiên cứu khoa học Bệnh viện là nơi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe người bệnh. 1.2.4. Chỉ đạo tuyến Hệ thống các bệnh viện được tổ chức theo tuyến kỹ thuật, tuyến trên có trách nhiệm chỉ đạo kỹ thuật tuyến dưới. 1.2.5. Phòng bệnh Cùng với khám bệnh, chữa bệnh thì phòng bệnh là một nhiệm vụ quan trọng của bệnh viện. 1.2.6. Hợp tác quốc tế Các hoạt động hợp tác quốc tế của bệnh viện phải tuân theo đúng các quy định của nhà nước. 1.2.7. Quản lý kinh tế trong bệnh viện Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước về thu, chi ngân sách của bệnh viện từng bước tổ chức việc hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong bệnh viện. 2. Đề xuất giải pháp - Bệnh viện Nhi Đức là một trong những trung tâm khám chữa bệnh lớn nhất dành cho trẻ em tại Hải Phòng và các tỉnh lân cận. Môi trường bệnh viện như một xã hội thu nhỏ, với rất nhiều quy trình và thủ tục giấy tờ phức tạp, với nhiều nguồn lực cần quản lý hiệu quả như thuốc, viện phí, nhân lực, vật tư trang thiết bị... Việc tin học hoá quản lý bệnh viện là một nhu cầu tất yếu, chính vì vậy em đã chọn đề tài “Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện Nhi Đức Hải Phòng” làm đề tài tốt nghiệp. Tuy nhiên quá trình tin học hoá bệnh viện cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng, khoa học, nhằm đảm bảo khả năng thành công và đem lại hiệu quả cao nhất. 2.1. Mục đích 13
  14. - Lãnh đạo giám sát hoạt động bệnh viện một cách toàn diện, ngay tại bàn làm việc, theo thời gian thực. Không cần chờ báo cáo từ cấp dưới. - Số liệu báo cáo chính xác, nhanh chóng. - Chống tiêu cực ở bệnh viện. - Tiết kiệm giấy tờ, công văn. - Giúp y tá, bác sĩ tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức. Với ứng dụng tin học này y tá, bác sĩ sẽ chỉ phải viết tay những khoản cần thiết. - Bênh nhân không còn phải làm các thủ tục nhập xuất, khám chữa bệnh rườm rà. 2.2. Nhiệm vụ chương trình - Hệ thống quản lý bệnh nhân có nhiệm vụ: Quản lý bệnh nhân đã và đang điều trị tại bệnh viện cũng như các quá trình khám chữa bệnh của bệnh nhân, quản lý việc thanh toán viện phí của bệnh nhân với bệnh viện. Chương trình phải đáp ứng được: - Cập nhật và quản lý các thông tin của bệnh nhân. - Xem thông tin về bệnh nhân (bệnh, tình trạng diễn tiến bệnh…) - Cho phép tìm kiếm theo một số tiêu chí riêng. - In ấn phiếu nhập viện, xuất viện, phiếu thanh toán tiền (tạm thu, thanh toán…)… - Thống kê, tìm kiếm bệnh nhân theo từng thời gian. 14
  15. 3. Kết quả thu được 3.1. Quy trình quản lý bệnh nhân nội trú bệnh viện Khi một bệnh nhân nhập viện, bệnh viện lưu những thông tin sau: Họ, tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, đối tượng… - Bệnh nhân đến nơi tiếp nhận bệnh nhân (nơi cấp số) để xác lập việc khám bệnh và được chỉ định một vị trí khám bệnh. - Bệnh nhân được một bác sĩ khám bệnh. - Sau khi khám xong bệnh nhân thuộc một trong hai loại: Điều trị ngoại trú hay nội trú (nhập viện). - Nếu bệnh nhân điều trị tại nhà thì bác sĩ cho một toa thuốc trên đó ghi đầy đủ tên thuốc, số lượng và cách dùng. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì đến nơi cấp thuốc bảo hiểm y tế để nhận thuốc và trả một phần giá thuốc theo quy định phần trăm trên thẻ bảo hiểm. Ngược lại, bệnh nhân phải trả tất cả chi phí khám bệnh và tự mua thuốc. - Nếu bệnh nhân phải nhập viện thì bác sĩ khám bệnh cấp cho bệnh nhân giấy nhập viện, trên đó có ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân, căn bệnh dự đoán và đưa đến khoa điều trị. - Tại khoa điều trị, bệnh nhân sẽ được chuẩn đoán và lập một bệnh án chi tiết. Trên bệnh án ghi đầy đủ thông tin về bệnh nhân và căn bệnh mà bệnh nhân mắc phải. Quá trình điều trị bệnh được thể hiện đầy đủ trên bệnh án. Trong một khoảng thời gian quy định tuỳ theo bệnh nhân, bệnh nhân được một bác sĩ khám, cho một toa thuốc. Trên toa thuốc ghi tên thuốc, số lượng, cách dùng và thực hiện y lệnh. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thể sử dụng các dịch vụ hỗ trợ khám bệnh như: Xét nghiệm, X quang, siêu âm,… Việc sử dụng cũng theo chỉ định của bác sĩ khám chữa bệnh. Mỗi dịch vụ có giá tiền riêng. - Thanh toán viện phí: Trong quá trình điều trị, bệnh viện yêu cầu bệnh nhân thanh toán viện phí một lần với bệnh nhân khám chữa bệnh tự nguyện (bằng cách bệnh nhân sẽ đóng một số tiền tạm ứng theo quy định của bệnh 15
  16. viện), sau khi xuất viện nhân viên sẽ căn cứ vào số tiền tạm ứng trên sẽ tính để biết được bệnh nhân đã thanh toán đầy đủ tiền viện phí chưa. Nếu bệnh nhân có thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ đóng phần trăm viện phí theo bảo hiểm bao gồm tiền thuốc và các dịch vụ hỗ trợ chữa trị và khám bệnh. Khi xuất viện, bệnh nhân thanh toán toàn bộ số viện phí còn lại. Trong quá trình điều trị, nếu có bệnh nhân trốn viện, không thanh toán viện phí, bệnh viện lưu lại tất cả các thông tin về bệnh nhân trốn viện và trình ban lãnh đạo biết để xem xét giải quyết. 3.2. Trình tự, thủ tục khám chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi 3.2.1. Quy định về tuyến điều trị Tuyến điều trị khám, chữa bệnh không phải trả tiền cho trẻ em dưới sáu tuổi tại bệnh viện thực hiện theo quy định cụ thể sau: a) Bệnh viên có nhiệm vụ thực hiện khám, chữa bệnh bước đầu cho trẻ em dưới sáu tuổi. b) Trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn, bệnh viện sẽ thực hiện chuyển bệnh nhân lên tuyến bệnh viện Trung ương. c) Căn cứ vào tổ chức của hệ thống y tế ở địa phương của bệnh nhân, Giám đốc Sở Y tế quyết định cho bệnh nhân trẻ em được khám, chữa bệnh ban đầu mà không cần giấy giới thiệu chuyển viện. 3.2.2. Thủ tục khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi a) Trẻ em dưới sáu tuổi khi khám, chữa bệnh phải xuất trình thẻ khám bệnh, chữa bệnh; trường hợp chưa được cấp thẻ thì phải xuất trình giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp phường (nơi sinh) nơi người giám hộ trẻ em cư trú (sau đây gọi chung là thẻ khám bệnh, chữa bệnh). b) Ngoài việc xuất trình thẻ khám bệnh, chữa bệnh của trẻ em, gia đình trẻ em phải xuất trình thủ tục chuyển viện, gồm giấy giới thiệu chuyển viện và tóm tắt bệnh án của cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu. 16
  17. c) Trong trường hợp cấp cứu, trẻ em được khám và điều trị không phải trả tiền. Gia đình trẻ em có trách nhiệm xuất trình thẻ khám bệnh, chữa bệnh của trẻ em trước khi trẻ em xuất viện. 3.2.3. Trách nhiệm của bệnh viện: - Tạo điều kiện, đảm bảo quyền lợi cho trẻ em đi khám - Tùy theo tình trạng bệnh của trẻ, nếu xét thấy cần phải điều trị nội trú thì làm thủ tục để điều trị nội trú, hoặc ngược lại. - Kiểm tra thẻ khám chữa bệnh của trẻ, với trẻ ở xa, gia đình không mang theo giấy tờ thì tùy theo tình trạng bệnh của trẻ giám đốc sẽ xem xét quyết định trẻ được khám, chữa bệnh cho trẻ không phải mất tiền. - Đảm bảo cung cấp đủ cho nhu cầu khám chữa bệnh của trẻ dưới 6 tuổi. - Theo dõi và tổng hợp các hoạt động khám chữa bệnh cho trẻ dưới 6 tuổi và báo cáo theo từng quý. 17
  18. 3.2.4. Một số biểu mẫu, hoá đơn Sở Y tế Hải Phòng MS:09/BV-01 Bệnh viện trẻ em Số vào viện.... PHIẾU CHĂM SÓC Khoa........................ (y tá điều dưỡng ghi) Phiếu số..................... - Họ tên người bệnh:........................................... Tuổi ........ .Nam/Nữ - Số giường............. buồng................. chuẩn đoán.................................... Giờ Ngày phút Theo dõi diễn biến Thực hiện y lệnh/chăm sóc Ký tên Sở Y tế Hải Phòng MS:09/BV-01 Bệnh viện trẻ em Số vào viện.... PHIẾU XÉT NGHIỆM………. Họ và tên người bệnh:........................................................................................................Tuổi............ Địa chỉ ................................................................................................................................................... Khoa...................................................Buồng .................................. Giường ........................................ Chẩn đoán ............................................................................................................................................. Y êu cầu xét nghiệm ............................................................................................................................................................... Kết quả xét nghiệm ............................................................................................................................................................ Ngày tháng năm Hải phòng, ngày tháng năm Bác sĩ điều trị KTV xét nghiệm 18
  19. Sở Y tế Hải Phòng MS:09/BV-01 Bệnh viện trẻ em Số vào viện.... PHIẾU XUẤT VIỆN Họ và tên người bệnh:................................................................................................Tuổi.................... Nghề nghiệp............................................Địa chỉ................................................................................... Đã điều trị tại khoa....................................... từ.................................... đến.......................................... Về bệnh ................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................Ph ương pháp điều trị tại khoa ............................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tình trạng xuất viện .............................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Cần tiếp tục điều trị ............................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Đề nghị .................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. Hải phòng, ngày tháng năm Chủ nhiệm khoa 19
  20. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN NỘI TRÚ 1. Phân tích thiết kế các chức năng của hệ thống 1.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Các tác nhân: Lãnh đạo, Bệnh nhân 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2