Báo cáo về ' Phong tục tập quán Việt Nam trong mối quan hệ với những quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác '
lượt xem 3
download
Phong tục tập quán Việt Nam trong mối quan hệ với những quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác Như vậy, dường như cần phải làm rõ thêm thế nào là “thay đổi nghiêm trọng giá chứng khoán” trong quy định về thông tin nội bộ của Đức. Ví dụ: cần xác định tỉ lệ phần trăm cụ thể về sự thay đổi trong giá chứng khoán được coi là thay đổi nghiêm trọng bởi lẽ cụm từ này khá mơ hồ và cho thấy chuẩn mực để người Đức xác...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo về ' Phong tục tập quán Việt Nam trong mối quan hệ với những quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác '
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi TS. NguyÔn Ngäc §µo * L à nhà nư c theo ch quân ch l p hi n, t lâu Thái Lan ư c ánh giá là qu c gia có “n n o c xã h i mang tính Thái Lan thành l p năm 1974 và ã qua 3 l n c i cách (1933, 1979, 1999). T ch c H i ng Nhà nư c g m 6 v (Văn phòng, trung quân”, i u ó có nghĩa ngư i dân Trung tâm thông tin, Vi n lu t sư công, V Thái Lan r t tôn sùng vua và pháp lu t do pháp lu t qu c t , Trung tâm pháp lu t hành vua ban b . Tuy nhiên, quá trình dân ch chính, Vi n ho c Trung tâm d th o pháp hoá xã h i Thái Lan ã cho th y có s thay lu t). Bên dư i H i ng Nhà nư c là U i ngư c l i là vài th p k g n ây, m i khi ban pháp lu t trong ó l i chia thành 12 thông qua o lu t nào ó, Nhà nư c ã ph i phòng chuyên trách các lĩnh v c pháp lu t h i t i ý ki n c a ngư i dân. Quy trình này khác nhau. Ngoài ra, H i ng Nhà nư c ư c g i là l y ý ki n nhân dân. còn có U ban c i cách pháp lu t chuyên 1. Vài nét khái quát v th c tr ng l y nghiên c u v quá trình xây d ng pháp lu t ý ki n nhân dân t i Thái Lan và m t s cơ c i cách pháp lu t. quan có liên quan Liên quan n ch c năng v l y ý ki n Vi c l y ý ki n nhân dân c a Thái Lan nhân dân, H i ng Nhà nư c th c hi n vi c không ph i là công vi c có tính truy n th ng th m tra, th m nh d th o lu t (v căn c mà m i ch hình thành trên th c t . Thái chung, nguyên t c pháp lí, cơ ch thi hành, Lan hi n nay các lo i d án lu t do N i các tác ng n c khu v c công và tư), các b trình Qu c h i chi m 95%, các d án lu t do thu c Chính ph cũng u có ch c trách t Ngh vi n t trình chi m a s còn l i, còn ki m tra, xem xét văn b n ngay trong giai các d án lu t do ngư i dân ho c các t ch c o n so n th o nhưng ch trong ph m vi qu n chúng t xây d ng và trình t i nay ch qu n lí c a h mà thôi. Khi th c hi n các có 2 d lu t. Các bư c trong quá trình l p công vi c này, n u xét th y c n H i ng pháp c a Thái Lan cơ b n g m 5 bư c, ó Nhà nư c có th t ch c l y ý ki n nhân dân là: Cơ quan Chính ph xu t; H i ng ho c yêu c u cơ quan nhà nư c có th m Nhà nư c xem xét; Chính ph trình H vi n; quy n th c hi n vi c này. Th c ra H i ng H vi n trình Thư ng vi n; Th tư ng trình Nhà nư c là cơ quan pháp ch thu c v hành Qu c vương kí ban hành. pháp song thành viên là các v lão thành H i ng Nhà nư c Thái Lan là cơ quan thu c các lĩnh v c chuyên môn khác nhau có vai trò quan tr ng trong ho t ng l p (ví d như c u Chánh án Toà án t i cao). pháp c a Thái Lan nói chung và vi c l y ý ki n nhân dân nói riêng. H i ng Nhà nư c * H c vi n chính tr - hành chính qu c gia H Chí Minh 68 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi Khi xét thành viên H i ng không coi tr ng ph i là b kích ng ho c nguy cơ b o lo n y u t t i ch c hay hưu trí mà ch y u là xét mà là ngư i dân ã ý th c ư c và t theo thành tích và tri th c. H i ng ho t nguy n liên k t b o v quy n l i c a ng t do theo truy n th ng c a Thái Lan, mình. i v i tình tr ng này ph i tích c c khi thi hành nhi m v không có c p trên. hư ng d n, thuy t ph c ngư i dân hi u H i ng không có ti n lương, khi h p có ư cv n ng th i Nhà nư c cũng ph i ph phí l y t ngân sách nhà nư c. Ý ki n nhìn nh n l i khía c nh l i ích và tính kh c a H i ng có tính ch t c l p, nhi u khi thi trong quy t nh c a mình. trái ngư c v i ý ki n c a Chính ph . H i Theo Hi n pháp Thái hi n hành, có 3 ch ng s bám theo quá trình ban hành văn th có quy n trình d án lu t trư c Qu c h i: b n cho t i khi Qu c h i ban hành. H i ng Chính ph , i bi u Qu c h i ho c t p th so n th o văn b n m t cách tr c ti p và s g m ít nh t 50.000 ngư i dân cùng ng tên xem xét l i chính văn b n trong quá trình ngh . Văn b n xu t ư c Qu c h i so n th o. Thu t ng Council of State xu t ch p nh n v nguyên t c trư c khi ư c phát t c m t Conseil d’Etat trong ti ng trình lên m t u ban lâm th i c a Qu c h i Pháp. Tuy nhiên, thu t ng ti ng Pháp bao xem xét. D án lu t bình thư ng chuy n hàm ch c năng toà án hành chính. Th c ch t cho U ban thư ng tr c, d lu t quan tr ng H i ng Nhà nư c c a Thái Lan ch là cơ chuy n cho U ban ad-hoc. Qu c h i thông quan tư v n cho Chính ph trong công tác qua (l n 3), ch th o lu n l i nh ng gì mà U xây d ng pháp lu t. ban ad-hoc có ý ki n khác mà thôi. N u H M i khi ti n hành l y ý ki n nhân dân, vi n thông qua thì chuy n lên Thư ng vi n. Thái Lan thư ng thành l p y ban g m 11 v T i Thư ng vi n, quy trình tương t i di n, trong ó có 3 v i di n dân, 4 v nhưng không có U ban thư ng tr c và U i di n các t nh, vùng còn l i là i di n ban chuyên trách lâm th i (ad-hoc), vi c kh i cơ quan nhà nư c. Dư i có ti u ban kĩ bi u quy t cũng y h t như t i H vi n. N u thu t g m 30 i di n a phương. T i 4 Thư ng vi n có ý ki n khác thì Thư ng và mi n chính có 4 văn phòng i di n t p h p H vi n h p v i nhau i n ý ki n i di n các ngành t i a phương ó. chung. K t qu cu i cùng ph i ư c báo cáo Tình hình hi n nay Thái Lan là qua lên Nhà vua xem xét. th i kì bi n i t nông nghi p sang công Vi c t p th ngư i dân cũng có quy n nghi p, mâu thu n v quy n l i phát sinh nêu sáng ki n l p pháp và phát tri n thành d n n s ph n kháng d d i c a dân d lu t trình Ngh vi n là nét m i trong pháp chúng, c bi t là trong th i gian g n ây lu t Thái Lan ư c nêu trong Hi n pháp năm (bi u tình, t tr s , ánh nhân viên). Ví d , 1997. Theo ó ch c n 50.000 ngư i dân r t nhi u d án c a Nhà nư c b ngư i dân ng ý vào ơn xin xem xét d lu t là d ph n i như xây d ng các bãi rác, xây d ng lu t có th ư c ưa lên Ngh vi n. Khi kí các nhà máy th y i n. V n ây không tên ph i theo trình t c a Lu t v l y ý ki n t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 69
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi nhân dân, ch dành cho công dân ã th c nay, Ngh vi n ang c i cách theo hư ng hi n quy n b u c (n u cá nhân công dân tăng s ngư i i di n ư c phép trình bày nào không i b u c thì s không có quy n t i Ngh vi n nhân danh cho 50.000 ngư i ã kí tên vào ơn này), có ch ng minh thư và kí xu t xây d ng lu t. M t v n khác là h kh u. Ki m tra , úng tên s chuy n các i di n nhân dân ph i xu t trình b n sao cho Ch t ch Qu c h i (H Ngh vi n) h t ch c a t t c nh ng ngư i ng ơn kí ưa vào chương trình ngh s . tên. M t khác ngư i dân n u có t 50.000 Phương pháp l y ý ki n ch y u hi n ch kí tr lên có th yêu c u ngh sĩ i di n nay là thông qua các ý ki n c a nhân dân t i t nh ó ưa yêu c u ra Qu c h i bãi mi n các cu c h p. Tài li u ư c g i trư c và t các quan ch c t c p Th tư ng tr lên ch c di n àn. Ngoài ra, còn có vi c l y ý (ch n 5 v n ch kí là tính tương i, n u òi ki n thông qua internet ho c g i thông tin h i hơn n a thì r t khó l y s ch kí mà và thư xin ý ki n c a các nhà khoa h c ho c òi h i ít hơn s có th làm n y sinh quá i tư ng có liên quan. Ho c g i các t nhi u d lu t không x lí ư c. Th c ra vi c ch c có liên quan óng góp ý ki n - ây có l y cho 5 v n ch kí kèm theo các gi y t th là các t ch c phi chính ph (NGO) ch ng minh ch kí h p l là r t m t công). ho c t ch c Nhà nư c. Các t ch c này có Yêu c u ó s ư c ưa ra U ban thanh th k t h p v i các t ch c khác trong h ki m tra cán b b t chính (là U ban phi th ng ư c g i là xã h i công dân. Ý ki n chính ph , thành ph n do Thư ng Ngh vi n thu v có th g i qua H i ng Nhà nư c bi u quy t, n u t l ch p thu n t 60% tr ho c các u ban c a Ngh vi n. Hi n pháp lên thì ngư i b khi u n i s b bãi mi n ngay năm 1997 cũng ư c l y ý ki n qua cách l p t c. Ngư i m c l i cũng có th b truy t này. Khi ó Thái Lan thành l p m t u ban ra Toà án t i cao n u là viên ch c c p cao. g m 76 thành viên, m i ngư i i di n cho Ngoài ra, n u 125 ngh sĩ cùng ng ơn m t t nh l y ý ki n nhân dân, như v y là kí tên yêu c u bãi mi n m t cán b nhà nư c dân tham gia t u. C ng c h th ng các thì cũng có giá tr tương t như 50.000 ngư i t ch c phi chính ph v kinh t , môi kí. T 1997 n nay ã có t t c 10 v ã b trư ng, s c kho thì trên toàn qu c có ưa ra xem xét bãi mi n trong ó có 9 v là kho ng hơn 1000 di n àn l y ý ki n dân. chính khách (H - Thư ng Ngh sĩ), 4 v là Trong trư ng h p ý ki n l p pháp xu t thành viên Toà án Hi n pháp, 7 - 8 v thoát phát t ngư i dân thì b t kì ai cũng có th t i vì không tìm ch ng c , g m c hai ng ra thu nh p ch kí. Song v n ai i lo i kh i ki n: 125 Thư ng ngh sĩ và 50.000 di n cho d lu t ó Qu c h i thì ang là ch kí c a công dân. Riêng lo i do ý ki n v n . Trong trư ng h p ó thì thành l p nhân dân (50.000 ch kí) mà phát sinh ra d m t u ban lâm th i (ad-hoc) gi a Thư ng th o lu t thì t i nay ã có 2 trư ng h p (d Ngh vi n và H Ngh vi n và m i thêm i án lu t r ng c ng ng và d án s c kho di n nhân dân tham gia y ban này. Hi n toàn dân). 70 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi Trong 50 ngàn ch kí thì các Ngh sĩ d ki n ng h ho c ph n i nhưng khi d không ư c phép kí tên vào. Bên c nh ó lu t ư c trình lên Thư ng Ngh vi n thì ph i có m t d lu t h p l trình. Vi c l y không còn quy n ó n a. ý ki n cũng có th ư c l y b ng phi u b u 2. Cơ s pháp lí cho vi c l y ý ki n (poll) ho c trưng c u dân ý. N u theo nhân dân t i Thái Lan và quy trình t phương pháp poll, ý ki n ư c t p h p và ch c l y ý ki n nhân dân g iv phân tích. Vi c l ng nghe ý ki n là Theo Hi n pháp Thái Lan năm 1997, t t tuỳ nhà c m quy n. Phương th c trưng c u c các d án lu t nh hư ng n i s ng dân ý (Referendum) trên th c t chưa bao ngư i dân, môi trư ng nh t thi t ph i l y ý gi ư c th c hi n. Ngh vi n Thái Lan cũng ki n. Bên c nh ó, Hi n pháp quy nh ang nghiên c u kh năng áp d ng vi c ngư i dân có quy n óng góp ý ki n vào t t trưng c u dân ý theo mô hình Th y Sĩ ( o c các văn b n pháp lu t. lu t ư c thông qua xong ph i dành m t Quá trình l y ý ki n ư c chia làm 2 giai tháng ngư i dân có ý ki n bình lu n, n u o n, giai o n u t khi văn b n ang có t 50.000 ngư i tr lên g i ý ki n yêu c u ư c d th o còn giai o n th hai t khi trưng c u dân ý thì ph i trưng c u dân ý. i văn b n ư c trình. Văn phòng Chính ph có tư ng ư c trưng c u là công dân trên 18 quy nh các nguyên t c và bi n pháp l y ý tu i, n u phi u b ng nhau coi như không tán ki n trong trư ng h p văn b n có nh hư ng thành. S phi u tính riêng cho t ng t nh m t n dân. Có hai h n ch : Th nh là quy bi t t nh nào tán thành t nh nào ph n i nh t m c c a d án ư c ti n hành l y ý sau khi tính theo s t nh (b i n u tính theo s ki n (cho dù d án có nh hư ng n i dân thì t nh ông dân có th th ng th . N u s ng nhân dân nhưng quy mô c a d án s t nh tán thành – ph n i b ng nhau coi chưa n m c c n thi t nên chưa ư c l y ý như không tán thành. ng th i t ng s ki n) và h n ch th hai là th c ti n áp d ng ngư i dân cũng ph i quá bán). M t v n hình th c l y ý ki n m t cách c ng nh c khác là làm sao huy ng ngư i dân vư t hi n nay (ch có duy nh t m t hình th c là qua rào c n v tâm lí ch c s c và th b c ngư i dân th hi n ý ki n tr c ti p). Cũng có m nh d n ưa ra ý ki n, bên c nh ó các t trư ng h p do trưng c u ý dân mà x y ra b o ch c h tr ngư i dân ưa ra sáng ki n l p ng. Hi n Thái Lan ang d th o m t o pháp cũng ph i có m ng lư i r ng và kh lu t v l y ý ki n nhân dân, theo ó ngư i năng t ch c - tài chính. ây là kênh r t dân có quy n òi h i vi c óng góp ý ki n quan tr ng vì trên th c t hi m khi các ngh và cung c p các thông tin ư c quy nh t i sĩ tr c ti p l ng nghe ý ki n c a dân. Vi c o lu t v thông tin chính th c. M t rào c n l y ý ki n nhân dân ư c khuy n khích b t khác là văn hoá công s và l l i làm vi c kì giai o n l p pháp nào. Khi d lu t do dân c a cơ quan nhà nư c hi n nay còn mu n xu t ư c ưa ra H Ngh vi n thì các gi u gi m thông tin. chính ng ho c Chính ph có th trình bày Trong quá trình ho ch nh chính sách, t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 71
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi các cơ quan ban hành có th tri u t p các gia h n thêm 30 ngày n a. Riêng khâu th o cu c h p v i các nhóm có quy n l i liên lu n t i Qu c h i không n nh th i gian. quan tham kh o ý ki n. T ng h p các ý M i ý ki n t p h p ư c, các thông tin qua ki n này s ư c g i cùng xu t l p pháp l i và gi i thích c a các cơ quan c p dư i lên B trư ng. B trư ng s cân nh c vi c trong th i gian l y ý ki n ư c l p thành h có c n l y ý ki n b sung. Văn b n d th o, sơ cung c p cho Qu c h i và cung c p cho t trình, ánh giá tác ng và b n t ng h p ý b t c ngư i dân nào có yêu c u thông tin. ki n nhân dân s cùng ư c g i lên Chính T i Qu c h i, ph n trình bày có th ư c ph . Sau khi Chính ph nh n ư c s truy n hình tr c ti p nên m i ngư i có th chuy n cho H i ng Nhà nư c. H i ng bi t các quan i m khác nhau như th nào. có m t s cách l y ý ki n như t ch c h p T i Qu c h i, văn b n ư c thông qua v i các cơ quan có liên quan. Thông tin, l y hai giai o n: Giai o n 1 là thông qua v ý ki n thu th p ư c s ư c s d ng nguyên t c, giai o n 2 thông qua i u lu t, xem xét s a i d lu t. K t qu s a i giai o n 3 bi u quy t. K t qu bi u quy t là ph i ư c báo cáo l i thành b tài li u m i k t qu cu i cùng. g i t i Chính ph Chính ph xem xét 3. M t s nh n xét c a các chuyên gia trình Qu c h i. Thái Lan v các phương th c và kĩ thu t V th i gian, không có quy nh trong l y ý ki n nhân dân t i Thái Lan hi n nay lu t v h n nh và căn c vào m c c p i u 59 Hi n pháp Thái Lan quy nh v bách c a tình hình và kh năng d lu t ư c quy n c a ngư i dân ư c bi t thông tin và s a i, thông qua t i Qu c h i mà các cơ tham gia óng góp ý ki n i v i các văn quan quy nh th i gian l y ý ki n c th . b n pháp lu t có nh hư ng tr c ti p n i Khi nh n ư c d th o, chính Qu c h i cũng s ng ngư i dân. Trên cơ s ó, D th o lu t có trách nhi m t ch c l y ý ki n. Vi c l y ý l y ý ki n nhân dân ang ư c th c hi n v i ki n các cơ quan v cơ b n không ư c công s h tr c a các chuyên gia M . Trong khi khai. Sau khi có thông tin, s h i th o thi hành d án, phương pháp l y ý ki n th ng nh t ý ki n và trình bày d th o m i. chính v n là m i h p óng góp ý ki n (k c Vi c ph n h i thông tin cũng tuỳ theo t ng gi i chuyên môn, nhóm quy n l i và ngư i d án lu t. Sau khi h t h n l y ý ki n, n u dân nói chung). Tóm l i, vi c l y ý ki n g m không có ý ki n xin gia h n thì các cơ quan 2 công o n: Công o n th nh t là l y ý s t p h p và phân tích. Ti p ó các cơ quan ki n chuyên môn qua h p kĩ thu t; công s h i âm ý ki n ti p thu m i ngư i cùng o n th hai là l y ý ki n r ng rãi thông qua ư c bi t và tham kh o l n nhau. vi c tr l i b ng văn b n. Trong các phương th c l y ý ki n có D th o Lu t l y ý ki n nhân dân g m 2 vi c m hòm thư bưu i n và ưa thông tin chương, 25 i u. Chương I quy nh v U lên internet. N u l y ý ki n qua internet thì ban l y ý ki n tư v n nhân dân. U ban này th i gian n nh là 30 ngày, n u c n có th s ra khung k ho ch l y ý ki n nhân 72 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi dân, so n th o các quy t c, quy ch , quy t nh cho dân d ti p xúc; c th . Chương II quy nh các phương th c - C n có gi i thích rõ hơn các i m dân l y ý ki n nhân dân, có c p các ph m vi l y chưa rõ (theo kinh nghi m c a H i ng ý ki n c th . D lu t còn quy nh Nhà nư c Nhà nư c là tr l i cá nhân qua email); cũng có th t t ch c các cu c trưng c u ý - Chi phí cho quá trình l y ý ki n ph i do dân không n m trong quy nh c a lu t. D Nhà nư c ch u, không nên b t dân óng góp. lu t cũng quy nh b n thân ngư i dân có Các ý ki n tranh lu n ph i i n k t quy n t p h p nhau l i g i xu t cho Nhà lu n, n u có ý ki n ph n i ph i ư c trình nư c ph i t ch c l y ý ki n. bày l i cho H i ng tư v n cùng nghe. Các phương th c l y ý ki n nhân dân Th c t cho th y c n phân bi t hai trư ng hi n nay: Ch y u là thông báo công khai t i h p: S tham gia (ch ng và có tính quy t a phương, trong ó nói rõ Nhà nư c xin ý nh) và s h p tác ( ng h và áp t) c a ki n nhân dân và sau ó ch ý ki n góp ý công chúng. Vi c ngư i dân tham gia òi h i g i v . Các phương th c khác g m: ph i ư c cung c p y thông tin và ư c - Ph ng v n; gi i thi u các hư ng l a ch n, ư c gi i - Kh o sát; thi u v các l i ích tương lai và có cơ h i - Internet; hư ng l i. Trong các phương án và cách - Trao i thông tin; th c l y ý ki n, hi n nay Thái Lan ang ưa - H p không chính th c; chu ng vi c l y ý ki n b ng phi u h i, cách - Th o lu n; này có như c i m là không cung c p thông - Tranh lu n ho c di n àn công khai. tin trư c cho ngư i tr l i nên quá ph thu c Vi c l y ý ki n qua internet sau th i gian vào kinh nghi m cá nhân c a ngư i tr l i, th c hi n ã b c l m t s h n ch , ó là kĩ ngư i tr l i có th tuỳ ti n ho c b nh thu t m ng máy tính v n chưa ph thông, a hư ng n ng n b i c m tính hay nh hư ng s ngư i dân v n chưa s d ng ư c. Các c a ngư i khác. Cách kh c ph c ã ư c áp bi n pháp có hi u qu v cơ b n v n là các d ng là t ch c trình bày trư c v v n bi n pháp như h p và trao i. cho h trư c khi l y phi u, sau ó h t Qua quá trình l y ý ki n nhân dân m t quy t. Cách này giúp cho thông tin trung cách tích c c v a qua có th nêu lên m t s th c hơn song l i có v n là s chênh l ch nh n xét v vi c l y ý ki n như sau: v các m t gi a các giai t ng trong xã h i, - Kèm theo d th o văn b n ph i có b n gi i khi t p trung các i tư ng thu c các thành trình v i ngôn ng rõ hơn dân hi u ư c; ph n khác nhau l i cùng d h p d có tình - Các v n ưa ra l y ý ki n c n ư c tr ng công kích l n nhau và t ái. thu g n nhân dân d hi u hơn; 4. M t s gi i pháp tăng cư ng hi u - Các bi n pháp t ch c l y ý ki n ph i qu vi c l y ý ki n ư c áp d ng linh ho t; T th c tr ng l y ý ki n nhân dân và các - Văn b n ph i ư c b trí, chu n b sao d th o, d án chính sách và pháp v a qua, t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 73
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi các chuyên gia Thái Lan nh n th y 5. Kinh nghi m c a Thái Lan v vi c khuy n khích ngư i dân óng góp ý ki n thì l y ý ki n nhân dân trong vi c phát tri n ph i huy ng m ng lư i cơ s h p dân các công trình kinh t quan tr ng ph bi n trư c, khi các chuyên gia n làm Bên c nh vi c l y ý ki n v các văn b n vi c tr c ti p v i dân thì ch c n làm vi c pháp lu t, Thái Lan cũng có nhi u kinh ng n g n là xong. Bi n pháp t t nh t ã nghi m trong vi c huy ng s ng h c a ư c nêu ra trong D lu t là cơ quan nào nhân dân trong phát tri n các công trình kinh chu n b ra văn b n thì cơ quan ó ph i tr c t tr ng i m, ví d như trong vi c x lí v n ti p xu ng dân, không thông qua b t kì cơ quan h gi a các công ti c quy n Nhà quan nào khác, l y nghĩa v công làm ng nư c v i dân chúng trong vi c b o v môi l c trư c. trư ng liên quan n vi c phát tri n các công Văn b n ưa lên internet không ph i ch trình i n l c. có d th o mà ph i g m c văn b n rút g n Th i i hi n nay là th i i thông tin nên và các g i ý. Nên chăng t ra nhi u câu thông tin có th ư c s d ng kích ng h i tr c nghi m tr l i và nhi u h p dân chúng bi u l s ph n i v i các quy n tho i nh ng ngư i quan tâm có th óng l i b Chính ph xâm h i. Ví d như p góp ý ki n m t cách thu n ti n. Ph n thông nư c Nam Chon t 20 năm nay b ph n i tin gi i thích cũng ph i ư c ph bi n m t không xây ư c d n n tình tr ng thi công cách r ng rãi. Các thông tin mang tính ch t d dang, t i nay r ng không còn, p cũng h i âm nên ư c tích h p vào cơ s d li u ch ng có. Nhi u ví d khác cho th y hi n nay ti n khai thác chung. m t s công trình t c trung bình tr lên b làm t t vi c l y ý ki n nhân dân, v n dân ph n i. Căn nguyên c th là do: c n thi t là ph i chu n b t t v các kh - S tham gia c a dân vào quy ho ch năng ti p c n nhóm i tư ng. Xác nh rõ công trình và ho ch nh chính còn ít. S các phương pháp ti p xúc và l y ý ki n tham gia này ư c quy nh trong Hi n pháp trư c khi ti n hành. C n có k ho ch tri n Thái Lan năm 1997 ( i u 39, 59 quy nh v khai chi ti t và kh thi, nh t là v m t t quy n c a dân ư c tham gia góp ý ki n i ch c và th i gian. v i các v n quan tr ng; i u 170, 287, Kinh nghi m cho th y khi l y ý ki n 290 v xu t l p pháp...). nhân dân, tâm lí ch quan c a ngư i t ch c - Thái Lan hi n có trên 200 t ch c phi l y ý ki n là ít lưu tâm n s tham gia c a chính ph , kho ng n a trong s ó nói chung dân mà ch y u là mong mu n nh n ư c s là t t, ng h chính ph , 10% trong s ó có h p tác và tán ng. T ó phương th c l y m c ích riêng và thư ng ph n i Chính ý ki n nên t p trung ch y u là g i ý và v n ph trong vi c xây d ng các công trình. ng nhân dân ch ng hơn trong vi c ch t - Nguyên nhân gây mâu thu n có th là v n và óng góp ý ki n vào các d th o văn do quan h , thông tin, quy n l i, các giá tr b n và quy t nh. và giai t ng xã h i. 74 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi gi i quy t v n này, Chính ph Thái Th c t cho th y nhi u mâu thu n n y Lan (thông qua T ng công ti i n l c Thái sinh cũng như m t s mâu thu n ti m tàng là Lan – EGAT) ch trương chi n lư c phát do các t ch c phi chính ph ư c nư c tri n i n l c là: “ i n l c i u song v n ngoài tài tr gây nên. M t trong các lí do là m b o b o v môi trư ng và hoà nh p xã có nh ng ngư i ch tâm phá ho i chính sách h i” trong ó nòng c t là chính sách k t h p (dù bi t r ng vi c th c hi n d án là có l i b o v môi trư ng và m b o quan h v i chung) gây nên các bi n ng xã h i ho c dư công chúng v i m c tiêu kinh doanh. Phương lu n x u. Nhóm dân chúng thì không có ch châm tuyên truy n là “công ti i n l c là cơ tâm mà thư ng nghe theo dư lu n và d b quan c a nhân dân, ph i th u hi u và cùng kích ng. Hơn n a các nhóm c ý ch ng t n t i v i dân”. Cách ti p c n hi n nay là s i thì thư ng dùng quy n l i d d k t h p l i ích i n l c, l i ích xã h i, thái ngư i dân và h a h n phóng i v nh ng gì xã h i ng h , tình c m quý m n c a dân i ngư i dân ư c hư ng n u d án không v i công ti. th c hi n i u này, Thái Lan ư c tri n khai. Trong khi ó nhân viên nhà ch trương m t s bi n pháp sau: nư c không dám nói quá m c v quy n l i - Dân c i di n vào cơ quan n bù mà d án mang l i. Mâu thu n này thư ng ( t ai, hoa màu, cây tr ng), ây là ban do ư c báo chí ăng t i và thêm màu mè gây d án l p ra ban u ư c Chính ph phê ph c t p v n . M t khác, ngư i dân duy t, giá t thư ng tương t giá t hi n ngoài khu v c nh hư ng thì l i nghe theo t i, hoa màu ư c tính trong m t s năm trào lưu xã h i (ví d : Trư ng h p D án nh t nh). 3/11 thành viên c a ban n bù là Wiang Haeng: M than 90 tri u t n, m i ngư i dân ư c b u tr c ti p. Tác d ng c a năm có th khai thác 15 tri u t n hi n ã và các thành viên này là ưa ti ng nói lên di n v n còn ph n ng d d i). àn và tranh lu n m b o quy n l i (giá M t cách gi i quy t c n thi t là tăng n bù t ai) ch không n m vai trò bi u cư ng s tham gia c a qu n chúng, tăng quy t. Ban này do t nh trư ng ng u và cư ng ch t lư ng cu c s ng. Chính ph ph i có i di n các ban ngành tham gia. có s ng h m nh m và b n v ng hơn i - Huy ng nhân dân tham gia c p v i các d án t t, khi ó ngư i dân có th huy n và t nh; hi u ra. Báo chí cũng ph i thông tin y - Phát tri n du l ch; và a chi u tránh tâm lí kích ng. - Phát tri n môi trư ng; V m t ch thuy t, v n t ra là c n - Tăng cư ng giáo d c; nhìn nh n các quy n l i c a ngư i dân dư i - Chú ý n s c kho c ng ng; góc c a thang giá tr dân s ch không th - Lưu ý n các v n tôn giáo; cư ng b c và nh i nhét duy ý chí m t cách - Lưu ý n các l i ích nông nghi p b quá m c gây ph n c m cho ngư i dân. Kh c thi t h i; ph c tình tr ng báo chí nhi u khi thông tin - Lưu ý n các v n v vi c làm. m t chi u, không phân tích và ki m ch ng t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008 75
- Nhµ n−íc vµ ph¸p luËt n−íc ngoµi thông tin, ưa tin vu vơ không có căn c . chuyên gia, báo chí làm sao y m nh s n Tính n xu th c ph n hoá các ngành xu t, phát ng các phong trào thi ua, phát kinh t , v lâu dài n u ngành i n ư c c huy dân ch cơ s t p h p thành s c ph n hoá thì v n quan tâm nhi u nh t m nh s n xu t. là ngư i lao ng ph i có vi c làm. Bên M t kinh nghi m c a B Công nghi p c nh ó cũng c n lưu ý n quy n l i khi gi i quy t dân t p trung khi u ki n như chung c a gi i lao ng ư c ph n ánh sau: Khi dân tr ng mía kéo m y ngàn ngư i qua t ch c công oàn, b i n u trong m t lên nh ng t i tr s B , l p di n àn t i v vi c liên quan n chính sách v i n B tranh lu n thì B trư ng không né l c mà T ng công oàn, các công oàn tránh mà tình nguy n làm ngư i di n gi i, viên ch c ph n i thì công oàn ngành m i i di n dân lên tranh lu n công khai có i n v i tư cách là công oàn thành viên phát thanh t t c m i ngư i u nghe. K t cũng ph i ph n i theo. qu mà m i ngư i th y r ng các d ki n h Phương ngôn Thái Lan trong v n bi t khác v i s th t, h t nh n th c ra và xây d ng các k ho ch kinh t nói chung và t gi i tán ra v . K t qu này cho th y hi u tìm ki m s ng h c a ngư i dân i v i qu rõ r t c a vi c các quan ch c t c p th p các k ho ch này nói riêng là “l c lư ng c a n c p cao ph i sâu sát và tr c ti p m nhân dân là y u t cơ b n c a s thành kênh i tho i v i dân chúng. công”. Chúng tôi cho r ng ây là v n Vi t Nam, vi c l y ý ki n nhân dân quan tr ng làm kim ch nam cho m i hành trong quy trình xây d ng pháp lu t cũng ã ng ho ch nh chính sách. ư c áp d ng tương i ph bi n, c bi t 6. Vai trò c a b ch qu n ngành i v i quy trình xây d ng các b lu t l n, trong vi c l y ý ki n nhân dân các quy ph m có liên quan tr c ti p n l i Các chuyên gia Thái Lan nhìn chung u ích c a ngư i dân. Ngoài nh ng k t qu t tán ng quan i m r ng khi b , ngành ra ư c t vi c l y ý ki n c a nhân dân, v n văn b n dư i lu t ph i m b o dân có l i còn ôi lúc, ôi khi mang tính hình th c. nh t. Trong trư ng h p d th o văn b n g p Mu n l y ư c ý ki n c a nhân dân th t y ph n ng t phía ngư i dân thì v n u thì ch c có l vi c làm u tiên là giáo tiên là gi i thích cho dân hi u th u áo và d c tri th c pháp lu t cho ngư i dân. Mu n sau ó là tính toán bên nào thi t, bên nào l i có ý ki n hay t ai ó trong nhân dân thì trong d án có s bù p thích h p. M t ph i dày công ào t o và ph bi n văn hoá khác, c n duy trì thư ng xuyên cơ ch ti p pháp lí. N n t ng tri th c pháp lí c a ngư i xúc v i doanh nghi p và c ng ng dân cư dân là cơ s có th khai thác nh ng “cao ngư i dân th y mình luôn ư c l ng ki n” trong nhân dân khi chúng ta xây d ng nghe. Kinh nghi m c a B công nghi p Thái chính sách và pháp lu t. Nh ng kinh nghi m Lan trong v n này là c n tăng cư ng h p c a Thái Lan có th ư c suy ng m và xem tác v i c ng ng, doanh nghi p, nhân dân, xét áp d ng./. 76 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA PHONG TỤC TẬP QUÁN ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG ĐỒNG NGƯỜI KHMER TỈNH SÓC TRĂNG
92 p | 217 | 56
-
Luận văn : BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 8 NĂM 2009 NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
15 p | 225 | 54
-
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA LUẬT TỤC VÀ TẬP QUÁN TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN RỪNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC
54 p | 200 | 47
-
Báo cáo môn học Máy nâng chuyển: Phần 2 - Máy vận chuyển liên tục
13 p | 291 | 46
-
BÁO CÁO VỀ CHÍNH TRỊ
30 p | 142 | 33
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VẤN ĐỀ HÔN NHÂN – GIA ĐÌNH TRONG QUAN NIỆM VÀ NGHI LỄ PHẬT GIÁO HUẾ"
12 p | 135 | 24
-
CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA DƯỚI GÓC ĐỘ PHONG TỤC VÀ TẬP QUÁN CANH TÁC CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÙNG TÂY BẮC
9 p | 126 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự án xây dựng 12 phòng học lầu Trường tiểu học Đoàn Kết huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
120 p | 41 | 18
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Pháp luật về bảo vệ, tiếp cận và chia sẻ lợi ích về các nguồn gien sinh vật tại Việt Nam"
21 p | 111 | 17
-
Báo cáo "Về một số điều kiện kết hôn trong luật hôn nhân và gia đình Việt Nam "
7 p | 153 | 16
-
Báo cáo " Phong tục tập quán trong đời sống xã hội tộc người Mông ở một số tỉnh miền núi phía Bắc"
3 p | 95 | 15
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " HẢI QUỐC VĂN KIẾN LỤC "
18 p | 44 | 7
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Góp phần nghiên cứu tục nhuộm răng đen ở Việt Nam (Khảo sát trường hợp làng cổ Đường Lâm)
8 p | 127 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu hoạt động năm 2012: Phần 2
30 p | 83 | 6
-
Báo cáo " Sự ra đời và phát triển của nền lập hiến Việt Nam"
3 p | 61 | 5
-
Báo cáo "Thủ tục tố tụng dân sự trong trường hợp :Đương sự vắng mặt ở toà cấp phúc thẩm "
4 p | 56 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn